BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2018/TT-BQP | Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH CÁN BỘ NGÀNH THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI
Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thi hành án dân sự;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;
1. Thông tư này quy định nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức, Điều động, luân chuyển, biệt phái chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội.
2. Bảo đảm sự ổn định, có tính kế thừa và phát triển; chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ; đúng quy định của Bộ Quốc phòng và Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
1. Chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội gồm: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án; Chấp hành viên; Thẩm tra viên; Thư ký thi hành án.
b) Là tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ về công tác thông tin khoa học quân sự; công tác cán bộ, thi đua khen thưởng Ngành; công tác tài chính, kế toán thi hành án; công tác hành chính vật tư, văn thư, lưu trữ, thủ kho vật chứng thuộc Ngành Thi hành án Quân đội;
3. Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu nơi tổ chức cơ quan thi hành án, gồm: Thường vụ Đảng ủy Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng, quân khu, Quân chủng Hải quân.
1. Tuyệt đối trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia - dân tộc và Nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Mục tiêu lý tưởng về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
3. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
CHỨC DANH CÁN BỘ NGÀNH THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI
1. Là Chấp hành viên trung cấp trở lên.
3. Trường hợp bổ nhiệm lại phải hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ chỉ huy, quản lý trong thời gian giữ chức Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án.
1. Trình tự, thủ tục
b) Nhân sự đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại được thống nhất giữa Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu và Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; trường hợp chưa được thống nhất, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định;
d) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng tổng hợp, rà soát tiêu chuẩn, hồ sơ nhân sự; lập danh sách báo cáo Tổng cục Chính trị thẩm định; hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
a) Bản tóm tắt lý lịch (T63);
c) Bản kê khai tài sản, thu nhập;
đ) Văn bản đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu;
g) Tờ trình đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;
Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại có thời hạn là 5 năm tính từ ngày quyết định có hiệu lực;
Điều 7. Miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức, luân chuyển
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án bị miễn nhiệm thuộc một trong các trường hợp sau:
b) Vi phạm kỷ luật chưa đến mức phải cách chức;
2. Thôi giữ chức
a) Đương nhiên miễn nhiệm khi nghỉ hưu;
c) Sức khỏe không bảo đảm công tác;
3. Cách chức
a) Bị cách chức chức danh Chấp hành viên;
4. Luân chuyển
Điều 8. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, cách chức, luân chuyển
Khoản 1 Điều 22 Luật thi hành án dân sự và Khoản 5 Điều 72 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ.
Khoản 5 Điều 18 Luật thi hành án dân sự, Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn sau thì có thể được bổ nhiệm các ngạch Chấp hành viên trong Quân đội:
a) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chấp hành viên sơ cấp.
a) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chấp hành viên trung cấp.
a) Là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
đ) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chấp hành viên cao cấp.
1. Bổ nhiệm thông qua thi tuyển
2. Bổ nhiệm không qua thi tuyển
Khoản 6, Khoản 7 Điều 18 Luật thi hành án dân sự.
a) Công văn đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu;
c) Bản tóm tắt lý lịch (T63);
đ) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác có liên quan.
4. Thẩm quyền bổ nhiệm
Khoản 2 Điều 17 Luật thi hành án dân sự.
1. Miễn nhiệm, cách chức
Khoản 1, Khoản 2 Điều 19 Luật thi hành án dân sự và Điều 64, Điều 65 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ.
Thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Khoản 2 Điều 66 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ, Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn sau thì có thể được bổ nhiệm các ngạch Thẩm tra viên trong Quân đội:
a) Có trình độ cử nhân luật trở lên;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
đ) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Thẩm tra viên.
a) Có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên từ đủ 03 năm trở lên hoặc có thời gian làm công tác pháp luật từ đủ 10 năm trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
3. Thẩm tra viên cao cấp
b) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
Điều 13. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm
a) Hằng năm, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng phối hợp với cơ quan chức năng của Bộ Tổng Tham mưu, quân khu, Quân chủng Hải quân thống nhất nhân sự bổ nhiệm các ngạch Thẩm tra viên trong Quân đội;
c) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng tổng hợp, rà soát tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục, lập danh sách xin ý kiến thẩm định của Tổng cục Chính trị đối với sĩ quan và Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu đối với quân nhân chuyên nghiệp;
2. Hồ sơ
b) Văn bản thẩm định của Tổng cục Chính trị đối với sĩ quan hoặc Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu đối với quân nhân chuyên nghiệp;
d) Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ nhiệm;
e) Bản kê khai tài sản, thu nhập;
Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
1. Chủ tịch Hội đồng: Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
3. Trưởng phòng Tổ chức cán bộ ngành thuộc Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng là Thư ký và giúp việc cho Hội đồng.
1. Thẩm quyền bổ nhiệm
Khoản 2 Điều 69 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ.
Thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 16. Tiêu chuẩn, Điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm
Sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn, Điều kiện sau, thì có thể được bổ nhiệm Thư ký thi hành án trong Quân đội:
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Thư ký thi hành án;
Thư ký thi hành án trong Quân đội bị miễn nhiệm thuộc một trong các trường hợp sau:
Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 192/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng;
Điều 17. Quy trình, thủ tục, thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm
a) Phòng Thi hành án cấp quân khu căn cứ nhu cầu của đơn vị và tiêu chuẩn, Điều kiện bổ nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư này, xét, thông qua cấp ủy chi bộ, báo cáo Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu; hoàn chỉnh hồ sơ nhân sự đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định;
- Công văn đề nghị bổ nhiệm của Phòng Thi hành án cấp quân khu;
- Bản tóm tắt lý lịch (T63);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác có liên quan.
a) Phòng Thi hành án cấp quân khu căn cứ Điều kiện miễn nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này, xét, thông qua cấp ủy chi bộ, báo cáo Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu; hoàn chỉnh hồ sơ nhân sự đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định;
- Công văn đề nghị miễn nhiệm của Phòng Thi hành án cấp quân khu;
- Các văn bản có liên quan.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 50/2017/TT-BQP ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và Phòng Thi hành án cấp quân khu.
2. Công dân Việt Nam không thuộc biên chế trong Quân đội đã là cử nhân luật hệ chính quy đạt loại khá trở lên hoặc có trình độ Thạc sĩ luật, Tiến sĩ luật.
1. Quân nhân do Quân đội đào tạo cử nhân luật
2. Quân nhân tại ngũ có bằng cử nhân luật hoặc đã trúng tuyển đại học chuyên ngành luật và công dân Việt Nam không thuộc biên chế trong Quân đội đã là cử nhân luật hệ chính quy đạt loại khá trở lên hoặc có trình độ Thạc sĩ luật, Tiến sĩ luật: Thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ của Quân ủy Trung ương và quy định của Bộ Quốc phòng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2018.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác, thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tư lệnh quân khu, Quân chủng Hải quân, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bộ Quốc phòng
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 19/2018/TT-BQP
, ngày 09 tháng 2 năm 2018
File gốc của Thông tư 19/2018/TT-BQP quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 19/2018/TT-BQP quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 19/2018/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Chiêm |
Ngày ban hành | 2018-02-09 |
Ngày hiệu lực | 2018-03-26 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |