CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
1. Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không (sau đây gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản); doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định này.
4. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
1. Mọi tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đều được Nhà nước giao cho đối tượng quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thực hiện theo cơ chế thị trường; bảo toàn và đa dạng hóa nguồn vốn; phát triển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
5. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phải bảo đảm công khai, minh bạch; được giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
2. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gắn với mặt đất, mặt nước chưa tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Quản lý sử dụng tài sản công và Nghị định này.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Điều 5. Giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
Việc giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan.
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư theo quy định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và ý kiến của các cơ quan có liên quan;
3. Hồ sơ đề nghị giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
b) Biên bản rà soát, phân loại tài sản hoặc hồ sơ tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: 01 bản chính;
d) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
a) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành (đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hiện có), hoặc 60 ngày kể từ ngày tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng (đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được đầu tư xây dựng hoặc mua sắm mới), Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản phối hợp với các cơ quan, tổ chức đang quản lý, sử dụng tài sản rà soát, phân loại và lập 01 bộ hồ sơ đề nghị giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 3 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Kinh phí tổ chức thực hiện việc rà soát, phân loại tài sản theo quy định tại điểm này được bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này) gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về phương án giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đối với tài sản thuộc thẩm quyền giao quản lý của Thủ tướng Chính phủ.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và ý kiến của các cơ quan có liên quan) báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành Biên bản theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
c) Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
Điều 7. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
Trường hợp một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan quản lý thì đối tượng ghi sổ kế toán là phần tài sản được giao cho từng cơ quan.
a) Mở sổ và thực hiện kế toán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định tại Nghị định này;
3. Nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được xác định theo nguyên tắc:
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hoàn thành, đưa vào sử dụng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì giá trị ghi sổ kế toán là giá trị mua sắm, quyết toán theo quy định;
d) Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong quá trình quản lý, sử dụng được nâng cấp, mở rộng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt của dự án được hạch toán tăng giá trị tài sản.
4. Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định chế
độ kế toán, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Điều 8. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
2. Các hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
Bảo trì theo chất lượng thực hiện là việc thực hiện hoạt động bảo trì theo các tiêu chuẩn chất lượng xác định, trong một khoảng thời gian với một số tiền nhất định được quy định tại Hợp đồng kinh tế.
Bảo trì theo khối lượng thực tế là việc thực hiện hoạt động bảo trì và được thanh toán theo khối lượng công việc thực tế đã thực hiện.
4. Việc lựa chọn doanh nghiệp bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được sử dụng từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật; trừ các trường hợp sau đây:
b) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong thời gian cho thuê quyền khai thác mà doanh nghiệp thuê quyền khai thác thực hiện việc bảo trì theo Hợp đồng ký kết;
Điều 9. Tổ chức thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
a) Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, đơn giá bảo trì, khối lượng công việc cần thực hiện định kỳ hàng năm và kế hoạch bảo trì tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan được giao quản lý tài sản lập dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản (trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, c khoản 5 Điều 8 Nghị định này), trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật.
Mục 4. KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
1. Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
tiếp tổ chức khai thác tài sản;
c) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
2. Nguồn thu từ khai thác tải sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
b) Giá dịch vụ cất, hạ cánh và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) theo quy định của pháp luật;
3. Đối với các tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phục vụ mục đích công cộng, không áp dụng các phương thức khai thác tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định; không phải lập Đề án khai thác tài sản trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Mục này. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phục vụ mục đích công cộng, không áp dụng các phương thức khai thác tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trên cơ sở đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản.
1. Cơ quan được giao quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản trong các trường hợp sau:
quốc gia;
c) Không có tổ chức đăng ký thực hiện phương thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan.
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không: 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 3 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ về Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
5. Căn cứ Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện việc khai thác tài sản theo Đề án được duyệt theo quy định của pháp luật.
1. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không cho doanh nghiệp thực hiện trong một khoảng thời hạn nhất định theo hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu
a) Văn bản đề nghị cho thuê quyền khai thác tài sản: 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 3 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có ý kiến về: tính đay đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết, phù hợp của Đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan; sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không; các nội dung trong đề án cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;
5. Căn cứ Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức đấu giá để lựa chọn doanh nghiệp thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá và ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
6. Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản gồm các nội dung chủ yếu sau:
b) Thông tin của doanh nghiệp được thuê quyền khai thác tài sản;
d) Thời hạn cho thuê; giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không; phương thức và thời hạn thanh toán; trách nhiệm bảo trì theo Hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
e) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
a) Trực tiếp tổ chức khai thác tài sản theo đúng quy định của pháp luật và Hợp đồng đã ký kết;
c) Được thu tiền theo giá dịch vụ có liên quan theo quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết;
đ) Thực hiện các quyền khác của bên thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
a) Bảo quản tài sản thuê (gồm cả đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không); không để thất thoát, để lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đảm bảo đúng yêu cầu quy định và các quy định khác theo Hợp đồng ký kết;
đ) Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên cho thuê; cùng bên cho thuê giải quyết các vướng mắc phát sinh;
g) Định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Hợp đồng ký kết, doanh nghiệp thuê quyền khai thác phải thông báo với cơ quan được giao quản lý tài sản về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động vận tải hàng không được an toàn, thông suốt;
9. Trong thời hạn thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, trường hợp doanh nghiệp tự nguyện trả lại tài sản hoặc vi phạm Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hoặc Nhà nước thu hồi để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, việc xử lý quyền, nghĩa vụ (nếu có) của các bên có liên quan thực hiện theo Hợp đồng, pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan.
1. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác trong một khoảng thời gian nhất định gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hiện có theo dự án đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan.
a) Năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp trong lĩnh vực đầu tư, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan;
5. Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được xác định cụ thể trong từng Hợp đồng chuyển nhượng nhưng tối đa không quá 50 năm.
a) Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn: 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 6 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về các nội dung: Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết, sự phù hợp của Đề án trong việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan; sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không; các nội dung trong Đề án cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;
đ) Căn cứ Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện việc chuyển nhượng theo quy định tại khoản 4 Điều này và ký Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
a) Thông tin của bên chuyển nhượng;
c) Danh mục tài sản được chuyển nhượng quyền khai thác;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
g) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng, doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thanh toán tiền chuyển nhượng cho cơ quan được giao quản lý tài sản theo Hợp đồng, Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tiền chuyển nhượng.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc nộp tiền chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế đấu giá, Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
a) Được sử dụng, kinh doanh tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo Hợp đồng ký kết;
c) Được thu tiền theo giá dịch vụ có liên quan theo quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết;
đ) Được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
a) Có trách nhiệm thực hiện đầu tư dự án nhận chuyển nhượng theo quy hoạch, đúng tiến độ, chất lượng; thực hiện bảo trì đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác tại Hợp đồng đã ký kết;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm các quy định trong Hợp đồng ký kết.
Điều 14. Giá cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
2. Giá cho thuê có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm giá thu cố định và giá thu biến đổi.
a) Giá thu cố định được xác định trên cơ sở hao mòn tài sản, tiền trả nợ gốc và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý, khai thác tài sản;
c) Cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê lựa chọn giá khởi điểm để đấu giá là giá thu cố định hoặc giá thu biến đổi theo nguyên tắc ưu tiên giá thu cố định khi có đầy đủ các yếu tố để xác định giá thu cố định; cụ thể như sau: Trường hợp đấu giá mức giá thu cố định thì giá thu biến đổi được giữ ổn định; trường hợp đấu giá mức giá thu biến đổi thì giá thu cố định được giữ ổn định.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản và chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này.
Điều 15. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
a) Số tiền thu được từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là phí, lệ phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định này được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và pháp luật về ngân sách nhà nước;
2. Trường hợp khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định này:
khoản 1 Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công làm chủ tài khoản;
Chi phí kiểm kê, xác định giá khởi điểm, tổ chức đấu giá và chi phí khác có liên quan trong trường hợp cho thuê quyền khai thác quy định tại Điều 12 Nghị định này;
c) Việc lập dự toán chi phí; trình tự, thủ tục thanh toán chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;
đ) Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước được ưu tiên bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
2. Điều chuyển tài sản.
4. Sử dụng tài sản để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao.
6. Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
Điều 17. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
a) Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý;
c) Bán, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn, liên doanh, liên kết không đúng quy định;
đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng không có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
c) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng không không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
a) Điều chuyển theo quy định tại Điều 18 Nghị định này;
4. Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
b) Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
5. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản:
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này) báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định thu hồi tài sản;
d) Sau khi có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền về thu hồi tài sản, cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi tổ chức việc tiếp nhận tài sản; lập phương án xử lý tài sản thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều này; tổ chức thực hiện xử lý tài sản theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; tổ chức thực hiện việc bảo quản, bảo vệ tài sản trong thời gian chờ xử lý.
a) Căn cứ đề nghị của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định thu hồi tài sản;
7. Trường hợp thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gắn với đất theo quy định của pháp luật đất đai, trước khi quyết định thu hồi đất gắn với kết cấu hạ tầng hàng không, cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật có văn bản gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan có ý kiến về phương án thu hồi đất gắn với kết cấu hạ tầng hàng không.
Điều 18. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
a) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý;
c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không từ cơ quan được giao quản lý tài sản thuộc Bộ Giao thông vận tải sang doanh nghiệp quản lý theo phương thức đầu tư vốn nhà nước vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và tài sản kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan;
c) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không giữa các cơ quan thuộc phạm vi quản lý không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này.
a) Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
c) Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan, doanh nghiệp quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
đ) Hồ sơ liên quan đến chuyển đổi công năng sử dụng tài sản (trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản): 01 bản sao;
4. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp; gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan để trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này xem xét, quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tài khoản 2 Điều này, cơ quan được giao quản lý tài sản và cơ quan, doanh nghiệp được nhận tài sản có trách nhiệm: Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thực hiện kế toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (nếu có);
e) Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản khi điều chuyển tài sản.
1. Việc bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
b) Tài sản đã được giao quản lý nhưng không còn nhu cầu sử dụng và việc khai thác không hiệu quả;
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư theo quy định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ý kiến tham gia của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan;
c) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
4. Hồ sơ đề nghị bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
b) Danh mục tài sản đề nghị bán theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (trong đó nêu rõ lý do bán, mục đích sử dụng hiện tại): 01 bản chính;
5. Trình tự, thủ tục bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định bán tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản chưa phù hợp; gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan để trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này xem xét, quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản chưa phù hợp;
d) Căn cứ Quyết định bán tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện việc xác định, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt giá khởi điểm và tổ chức thực hiện bán tài sản theo quy định;
Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm này mà người trúng đấu giá chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số tiền theo Hợp đồng đã ký kết thì cơ quan được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng mua bán tài sản và chứng từ về việc nộp tiền của người trúng đấu giá (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
e) Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm xuất hóa đơn bán tài sản công cho người mua theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Việc giao tài sản cho người mua được thực hiện tại nơi có tài sản sau khi người mua đã hoàn thành việc thanh toán;
Điều 20. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
a) Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả;
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản kết cấu hạ tầng hàng không không sử dụng được theo công năng của tài sản;
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
a) Giao cho cơ quan có tài sản thanh lý để sử dụng vào công tác bảo trì đối với tài sản còn sử dụng được. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định giao vật liệu, vật tư thu hồi đưa vào sử dụng; trong trường hợp này, giá trị vật liệu, vật tư được giảm trừ trong dự toán, Hợp đồng bảo trì;
c) Bán vật liệu, vật tư không có nhu cầu sử dụng.
a) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 4 Điều này, gửi cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định;
c) Quyết định thanh lý tài sản gồm những nội dung chủ yếu sau đây: Cơ quan được giao quản lý tài sản có tài sản thanh lý; danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, lý do thanh lý); hình thức thanh lý; hình thức xử lý vật liệu, vật tư thu hồi; quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý; trách nhiệm tổ chức thực hiện;
Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Điều 21. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
2. Bộ trưởng Bô Giao thông vận tải quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại khoản 1 Điều này.
a) Văn bản đề nghị xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản chính;
c) Các hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách nhiệm để xảy ra việc tài sản bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại theo quy định tại khoản 3 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;
c) Nội dung chủ yếu của Quyết định xử lý tài sản gồm: Tên cơ quan, đơn vị có tài sản bị mất, bị hủy hoại; danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại được ghi giảm tài sản (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán); lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
6. Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho việc khắc phục hậu quả sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không để đảm bảo khôi phục hoạt động vận tải hàng không an toàn, thông suốt.
Điều 95, Điều 96 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
3. Việc sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư, trừ hình thức quy định tại khoản 2 Điều này được quy định như sau:
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng tài sản hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư là cơ sở để quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về đầu tư công;
Điều 23. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
a) Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đối với tài sản do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định xử lý;
2. Tài khoản tạm giữ được theo dõi chi tiết đối với từng cơ quan có tài sản xử lý.
a) Chi phí kiểm kê, đo vẽ;
c) Chi phí định giá và thẩm định giá;
đ) Chi phí hợp lý khác có liên quan.
a) Đối với các nội dung chi đã có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
c) Đối với các nội dung chi ngoài phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ bán, thanh lý tài sản quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
a) Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng hàng không (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;
c) Hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
7. Định kỳ hằng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ xử lý tài sản đã hoàn thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ BÁO CÁO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phải báo cáo kê khai và được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng không để quản lý thống nhất.
a) Báo cáo kê khai lần đầu đối với tài sản đang quản lý tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành;
3. Cơ quan được giao quản lý tài sản lập báo cáo kê khai tài sản theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gửi Bộ Giao thông vận tải ký xác nhận để thực hiện nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng không. Thời hạn gửi báo cáo kê khai là 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định giao quản lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông tin về cơ quan quản lý hoặc tài sản đã kê khai.
5. Hình thức báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản:
b) Báo cáo tình hình xử lý tài sản theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
6. Thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hàng năm quy định như sau:
b) Bộ Giao thông vận tải tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3;
Điều 25. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
2. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đảm bảo các yêu cầu sau:
b) Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Chủ trì xây dựng, ban hành chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng không để tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định này.
a) Quy định chế độ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
b) Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc tích hợp cơ sở dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng hàng không vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
3. Các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính trong việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Nghị định này.
1. Căn cứ yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, bảo đảm an ninh, an toàn hàng không và khả năng quản lý của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không, trường hợp cần thiết giao một số tài sản kết cấu hạ tầng hàng không cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng hàng không quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan lập Đề án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Việc giao, quản lý, sử dụng và khai thác tài sản trong trường hợp giao cho doanh nghiệp quản lý được thực hiện theo quy định tại Điều 99 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phù hợp với quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm ban hành quy chế phối hợp giữa doanh nghiệp được giao quản lý tài sản với cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không trong việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định.
Trong thời gian thực hiện việc rà soát, phân loại, lập, thẩm định, phê duyệt phương án giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện việc quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về tài sản công, pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan, bảo đảm hoạt động vận tải hàng không thông suốt, an toàn.
4. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đã được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xử lý trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện theo quyết định đã ký; các công việc chưa thực hiện đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản được thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 13 tháng 3 năm 2018.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).KN
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
số 01 | Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không |
Mẫu số 02 | Báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng hàng không |
Mẫu số 03 | Báo cáo tình hình quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không |
Mẫu số 04 | Báo cáo tình hình xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không |
Mẫu số 05 | Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không |
Mẫu số 06 | Danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đề nghị xử lý |
Mẫu số 07 | Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại ………………..,việc bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện như sau:
1. Đại diện bên giao:
Ông (Bà): ........................................................... Chức vụ: .................................................
Ông (Bà): ........................................................... Chức vụ: .................................................
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có):
Ông (Bà):............................................................ Chức vụ: .................................................
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận:
TT | Danh mục tài sản (Chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Số lượng/ khối lượng | Năm đưa vào sử dụng | Diện tích đất (m2) 2 | Diện tích sàn sử dụng (m2) 3 | Nguyên giá (nghìn đồng) 4 | Giá trị còn lại (nghìn đồng) | Tình trạng tài sản 5 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Kết cấu hạ tầng sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường băng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hàng rào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao: ..............................................................................................
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận:.......................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
2 Diện tích đất kê khai tại cột số 6 được áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
4 Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 8, cột 9 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
(Loại báo cáo: lần đầu/bổ sung)
Kỳ báo cáo:
ĐVT: Nghìn đồng
STT | Danh mục tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Năm xây dựng | Năm sử dụng | Diện tích | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Tình trạng tài sản | Ghi chú | |
Diện tích đất (m2) | Sàn sử dụng (m2) | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Kết cấu hạ tầng sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường băng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hàng rào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Công trình phục vụ bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8, 9 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
……………., ngày..... tháng..... năm …….
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
……………., ngày..... tháng..... năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Kỳ báo cáo:………………..
ĐVT: Nghìn đồng
STI | Danh mục tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Năm xây dựng | Năm sử dụng | Diện tích | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Tình trạng tài sản | Ghi chú | |
Diện tích đất (m2) | Sàn sử dụng (m2) | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ố | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Kết cấu hạ tầng sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường băng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hàng rào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Công trình phục vụ bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích sàn xây dựng và sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8, 9 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
……………., ngày..... tháng..... năm …….
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
……………., ngày..... tháng..... năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Kỳ báo cáo:....
ĐVT: Nghìn đồng
STT | Danh mục tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Năm xây dựng | Năm sử dụng | Diện tích | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Tình trạng tài sản | Hình thức xử lý | Quản lý, sử dụng số | Ghi chú | |||
Diện tích đất (m2) | Sàn sử dụng (m2) | Tổng số tiền thu được | Chi phí có liên quan | Nộp NSNN | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Kết cấu hạ tầng sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường băng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hàng rào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Công trình phục vụ bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8, 9 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
……………., ngày..... tháng..... năm …….
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
……………., ngày..... tháng..... năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Kỳ báo cáo:
ĐVT: Nghìn đồng
STT | Danh mục tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Tình trạng tài sản | Thời hạn khai thác | Doanh nghiệp nhận khai thác | Quản lý, sử dụng số tiền | Số tiền ưu tiên thực hiện dự án | Ghi chú | |||
Diện tích đất (m2) | Sàn sử dụng (m2) | Tổng số tiền thu được | Chi phí có liên quan | Nộp NSNN | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Kết cấu hạ tầng sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường băng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sân đỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | TÀI SẢN CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Kết cấu hạ tầng sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đường băng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sân đỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN QUYỀN KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Kết cấu hạ tầng sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đường băng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sân đỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
……………., ngày..... tháng..... năm …….
……………., ngày..... tháng..... năm …….
DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ Hình thức xử lý: Thanh lý/Điều chuyển/... ĐVT: Nghìn đồng
Ghi chú: - Diện tích sàn xây dựng và sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8, 9 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất. Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
……………., ngày..... tháng..... năm …….
……………., ngày..... tháng..... năm …….
ĐỀ ÁN 1. Cơ sở pháp lý - Luật hàng không dân dụng năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng năm 2014; Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không; 2. Cơ sở thực tiễn 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan được giao quản lý tài sản. II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN 1.1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không. b) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đề xuất phương án khai thác tại Đề án. a) Danh mục tài sản khai thác (tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản); c) Nguồn thu từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước). 2.1. Phương án khai thác tài sản b) Sư cần thiết, sự phù hợp của Đề án với chức năng, nhiệm vụ được giao, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyển ngành hàng không và pháp luật có liên quan. a) Dự kiến kết quả khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không: Nguồn thu, chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản (trong đó làm rõ căn cứ và phương pháp xác định nguồn thu, chi phí; căn cứ và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản trong trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản); c) Dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước (từ khai thác tài sản) trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
|