Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn bản pháp luật lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán » Thông tư 76/2019/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/2019/TT-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2019

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;

Căn cứ Nghị định số 46/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi.

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán dùng để hạch toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý, gồm: tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải, tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi khác (sau đây gọi chung là tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi; viết tắt là TSHTGT-TL).

1. Cơ quan được thực hiện kế toán TSHTGT-TL theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản công về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi (các cơ quan được giao quản lý tài sản kế toán tổng hợp trên cơ sở kế toán chi tiết của các cơ quan, đơn vị được phân cấp thực hiện công tác kế toán).

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ TSHTGT- TL mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán theo nguyên giá.

a) Chỉ hạch toán vào tài khoản này những TSHTGT- TL thỏa mãn tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nguyên tắc xác định, nguyên giá TSHTGT- TL thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi.

- Đánh giá lại giá trị tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Tháo dỡ một hay một số bộ phận tài sản mà các bộ phận này được quản lý theo tiêu chuẩn của một tài sản hữu hình;

đ) TSHTGT- TL chỉ được ghi giảm theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Mọi trường hợp tăng, giảm TSHTGT- TL phải căn cứ vào báo cáo kê khai lần đầu hoặc báo cáo kê khai bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ kế toán TSHTGT- TL.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 216- Tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi:

- Nguyên giá của TSHTGT- TL tăng do được cơ quan, người có thẩm quyền giao quản lý (gồm tăng do giao quản lý mới, tăng do được đầu tư xây dựng, tăng do mua sắm hoàn thành, đưa vào sử dụng);

- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSHTGT- TL do nâng cấp, mở rộng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Bên Có:

- Nguyên giá của TSHTGT- TL giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận, thu hẹp dự án;

Số dư bên Nợ:

Tài khoản 216- Tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi có 6 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 2162- Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải: Phản ánh giá trị của tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

- Tài khoản 2164- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa: Phản ánh giá trị của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

- Tài khoản 2166- Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: Phản ánh giá trị của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

4. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:

(1) TSHTGT- TL tăng do được cơ quan có thẩm quyền giao quản lý:

Nợ TK 216- TSHTGT- TL

- Trường hợp tăng TSHTGT- TL do đơn vị thực hiện xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng dự án: Khi dự án hoàn thành, căn cứ vào Quyết định phê duyệt dự án hoàn thành (đối với dự án hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán); Biên bản nghiệm thu A-B (đối với dự án hoàn thành chờ phê duyệt quyết toán), ghi:

Có TK liên quan.

Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Theo chi phí nâng cấp, mở rộng)

Đồng thời, ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL:

Nợ TK 441- Nguồn vốn đầu tư XDCB (Đối với doanh nghiệp)

- Trường hợp tăng TSHTGT- TL nhận bàn giao từ chủ đầu tư là đơn vị thực hiện nâng cấp, cải tạo, mở rộng dự án, đơn vị nhận bàn giao TSHTGT- TL, căn cứ giá trị nâng cấp, mở rộng đã được bàn giao, ghi:

Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL.

Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá)

Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại).

(1) Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền yêu cầu đơn vị điều chuyển TSHTGT- TL cho các đơn vị khác tiếp tục theo dõi quản lý và hạch toán, ghi:

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

(2) Trường hợp thu hồi tài sản theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

(3) Trường hợp đơn vị quản lý TSHTGT- TL bàn giao TSHTGT- TL cho các nhà đầu tư trong thời gian thực hiện hợp đồng dự án, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép đơn vị ghi giảm TSHTGT- TL, ghi:

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

(4) Trường hợp TSHTGT- TL bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép đơn vị ghi giảm TSHTGT- TL, ghi:

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

(5) Trường hợp TSHTGT- TL đã bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả được cấp có thẩm quyền cho phép thanh lý (kể cả vật liệu, vật tư không có nhu cầu sử dụng). Khi nhận được đầy đủ hồ sơ cho phép thanh lý của cấp có thẩm quyền, các đơn vị ghi:

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại)

Có TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá).

Nợ TK 337- Tạm thu (Đối với cơ quan nhà nước), hoặc

Có các TK liên quan.

Nợ các TK liên quan

Có TK 711- Thu nhập khác (Đối với doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp).

c) Kế toán TSHTGT- TL phát hiện thiếu khi kiểm kê:

Phản ánh giá trị còn lại của TSHTGT- TL bị thiếu, mất phải thu hồi, ghi:

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế).

Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể:

Nợ TK có liên quan (Tùy theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền)

+ Nếu quyết định doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm phải bồi thường thiệt hại, khi thu tiền bồi thường ghi:

Có TK 138- Phải thu khác.

Nợ TK 138- Phải thu khác

Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp NN (Đối với doanh nghiệp)

- Nếu khi kiểm kê phát hiện TSHTGT- TL thừa do chưa ghi sổ kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu kiểm kê và hồ sơ TSHTGT- TL để ghi tăng TSHTGT- TL, đồng thời xác định giá trị hao mòn thực tế, ghi:

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn)

- Nếu TSHTGT- TL thừa chưa xác định được nguồn gốc, nguyên nhân và chưa có quyết định xử lý, kế toán phản ánh vào tài khoản phải trả và báo cáo cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp biết để xử lý, ghi:

Có TK 338- Phải trả khác (Đối với đơn vị HCSN), hoặc

Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (Đối với doanh nghiệp)

đ) Kế toán đánh giá lại TSHTGT- TL:

Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Số chênh lệch tăng nguyên giá)

Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL

Có TK 216- TSHTGT- TL.

1. Tài khoản này phản ánh số hiện có và sự biến động giá trị hao mòn của TSHTGT- TL trong quá trình sử dụng và những nguyên nhân khác làm tăng, giảm giá trị hao mòn của TSHTGT- TL mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

a) Việc phản ánh giá trị hao mòn của TSHTGT- TL được thực hiện đối với tất cả TSHTGT- TL hiện có mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán (không bao gồm cả TSHTGT- TL ủy thác cho đơn vị khác quản lý) trừ các TSHTGT- TL mà theo quy định của pháp luật không phải tính hao mòn. TSHTGT- TL sử dụng giá quy ước làm nguyên giá để ghi tăng tài sản thì không phải tính hao mòn.

c) Việc tính và phản ánh giá trị hao mòn TSHTGT- TL vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán. Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại theo chủ trương của Nhà nước thì hao mòn TSHTGT- TL được tính tại thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bên Nợ:

- Ghi giảm giá trị hao mòn TSHTGT- TL khi đánh giá lại TSHTGT- TL theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn).

- Ghi tăng giá trị hao mòn TSHTGT- TL trong quá trình sử dụng;

Số dư bên Có:

4. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL

b) Khi phát sinh giảm giá trị hao mòn TSHTGT- TL do thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, phát hiện thiếu, ghi:

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại)

Điều 5. Tài khoản 467- Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi

2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 467- Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi:

- Nhận TSHTGT- TL do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc đơn vị khác bàn giao;

- Nâng cấp, mở rộng TSHTGT- TL theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Phản ánh giá trị hao mòn TSHTGT- TL trong quá trình sử dụng;

- Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác.

Bên Nợ: Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL giảm do:

- Giá trị còn lại của TSHTGT- TL thanh lý, chuyển giao theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các trường hợp giảm khác;

Bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL tăng do:

- Giá trị TSHTGT- TL nhận của các đơn vị khác bàn giao;

Số dư bên Có: Phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL hiện có của đơn vị.

a) TSHTGT- TL tăng do được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quản lý. Căn cứ hồ sơ của tài sản nhận bàn giao và các văn bản liên quan, ghi:

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

b) TSHTGT- TL tăng do nhận điều chuyển từ đơn vị khác, căn cứ hồ sơ của tài sản điều chuyển và quyết định điều chuyển, ghi:

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

c) Tính và phản ánh giá trị hao mòn của TSHTGT- TL, căn cứ vào Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL, ghi:

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL.

- Trường hợp nguyên giá TSHTGT- TL điều chỉnh tăng, ghi:

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL

- Trường hợp nguyên giá TSHTGT- TL điều chỉnh giảm, ghi:

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL

* Các cơ quan, đơn vị được bổ sung các TK chi tiết cho các TK quy định tại Điều 3, 4, 5 Thông tư này theo yêu cầu quản lý.

1. Các đơn vị thực hiện hạch toán TSHTGT- TL sử dụng các chứng từ kế toán sau để hạch toán TSHTGT- TL:

- Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL (Mẫu số C61-HD).

3. Đối với nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa có chứng từ kế toán quy định tại Phụ lục số 01, các đơn vị lập chứng từ kế toán đảm bảo đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều 16 Luật kế toán.

1. Các đơn vị mở sổ tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi để hạch toán và theo dõi TSHTGT- TL.

Điều 8. Quy định về báo cáo

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các đơn vị được giao thực hiện hạch toán TSHTGT- TL quy định tại Điều 2 Thông tư này bổ sung các tài khoản, chứng từ kế toán, sổ kế toán quy định tại Thông tư này vào hệ thống tài khoản, sổ kế toán và chứng từ kế toán của chế độ kế toán mà đơn vị đang áp dụng theo quy định của pháp luật để hạch toán TSHTGT- TL.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc Hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục ki
ểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Côn
g báo;
- Cổng thông tin điện t
ử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện t
ử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục QLKT (40 b
ản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

PHỤ LỤC SỐ 01

HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư s
ố 76/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính)

STT

Tên chứng từ

Số hiệu

Loại chứng từ kế toán

BB

HD

1

C60-HD

 

x

2

C61-HD

 

x

II. MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

BỘ PHẬN: ……………………………………

Mẫu số C60-HD

(Ban hành theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05/11/2019 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

Số:……….

Ban kiểm kê gồm:

Ông /Bà ………………………………..………….. chức vụ ………………………….….….. đại diện ………………………………….. Ủy viên

STT

Tên TSHTGT- TL

Ký hiệu

Cấp, loại

Năm xây dựng

Năm đưa vào sử dụng

Nơi sử dụng

Tình trạng tài sản

Diện tích (m2)

Theo sổ kế toán

Theo kiểm kê

Chênh lệch

Ghi chú

Diện tích đất

Sàn sử dụng

SL

NG

GT còn lại

SL

NG

GT còn lại

SL

NG

GT còn lại

A

B

C

D

E

F

G

H

I

K

1

2

3

4

5

6

7

8

9

L

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

Ngày ....tháng....năm……

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

(Ký, họ tên)

TRƯỞNG BAN KIỂM KÊ

(Ký, họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

BỘ PHẬN: ……………………………………

Mẫu số C61-HD

(Ban hành theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05/11/2019 của Bộ Tài chính)

BẢNG TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

Năm…………

Số:………….

STT

Loại TSHTGT- TL

Số hiệu TSHTGT- TL

Nguyên giá

Tỷ lệ hao mòn

Giá trị hao mòn

A

B

C

1

2

3 = 1 x 2

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

x

 

Ngày ....tháng....năm……

NGƯỜI LẬP

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

(Ký, họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

III. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

(Mẫu số C60-HD)

2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Góc trên, bên trái của Biên bản kiểm kê TSHTGT- TL ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận và mã đơn vị có quan hệ với ngân sách.

Cột F: Nếu có thông tin về năm đưa vào sử dụng thì ghi năm đưa tài sản vào sử dụng; Nếu không có thông tin về năm đưa vào sử dụng thì ghi năm đưa vào hạch toán tại đơn vị.

Cột H: Ghi tình trạng của tài sản: Đang sử dụng, hỏng không sử dụng được...

Cột K: Diện tích sàn sử dụng kê khai tại cột K được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.

Cột 4, 5, 6: Ghi số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của TSHTGT- TL theo kết quả kiểm kê.

Trên Biên bản kiểm kê TSHTGT- TL cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu TSHTGT- TL, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Biên bản kiểm kê TSHTGT- TL phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Người lập biên bản, Trưởng ban kiểm kê, Kế toán trưởng (hoặc Phụ trách kế toán) và Thủ trưởng đơn vị. Mọi khoản chênh lệch về TSHTGT- TL của đơn vị đều phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem xét.

BẢNG TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

(Mẫu số C61-HD)

2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL được lập theo kỳ hạn quy định tính hao mòn TSHTGT- TL cho các đối tượng TSHTGT- TL (thường là cuối năm).

Cột 1: Ghi nguyên giá của từng TSHTGT- TL

Cột 3: Ghi giá trị hao mòn tính trong kỳ của từng TSHTGT- TL (Cột 3 = Cột 1 x cột 2)

Bảng này là cơ sở để ghi sổ TSHTGT- TL (phần hao mòn), sổ chi tiết TK 467 để tính giá trị còn lại của TSHTGT- TL và các sổ kế toán khác có liên quan.

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính)

MÃ QHNS: ……………………………………

Mẫu số: S80-H

(Ban hành theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05/11/2019 của Bộ Tài chính)

SỔ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

Năm ...

Loại tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi: ...

STT

GHI TĂNG TSHTGT- TL

HAO MÒN TSHTGT- TL

GHI GIẢM TSHTGT- TL

Chứng từ

Tên, ký hiệu TSHTGT- TL

Cấp, loại

Năm xây dựng

Năm đưa vào sử dụng ở đơn vị

Thẻ TSHTGT- TL

Nguyên giá TSHTGT- TL

Hao mòn 1 năm

Số hao mòn phát sinh trong năm

Lũy kế hao mòn đến khi chuyển sổ hoặc ghi giảm TSHTGT - TL

Chứng từ

Lý do ghi giảm TSGTGT- TL

Giá trị còn lại của TSHTGT- TL

Số hiệu

Ngày tháng

Tỉ lệ %

Giá trị hao mòn

Số hiệu

Ngày tháng

A

B

C

D

E

F

G

H

1

2

3

4

5

I

K

L

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

x

 

x

x

x

 

 

 

x

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

- Ngày mở sổ: …………….

Ngày ....tháng....năm……

NGƯỜI GHI SỔ

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

(Ký, họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

II. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN

SỔ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

(Mẫu số S80-H)

2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ

- Sổ tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi gồm ba phần: Phần ghi tăng TSHTGT- TL, phần theo dõi hao mòn và phần ghi giảm TSHTGT- TL.

- Mỗi tài sản ghi một dòng, giữa 2 tài sản để cách một số dòng để có thể ghi điều chỉnh nguyên giá TSHTGT- TL.

+ Cột B, C: Số hiệu, ngày tháng của các chứng từ ghi tăng TSHTGT- TL.

+ Cột E: Ghi cấp, loại của TSHTGT- TL.

+ Cột G: Nếu có thông tin về năm đưa vào sử dụng trên chứng từ thì ghi năm đưa tài sản vào sử dụng; Nếu không có thông tin về năm đưa vào sử dụng trên chứng từ thì ghi năm đưa vào hạch toán tại đơn vị.

+ Cột 1: Ghi nguyên giá theo Biên bản bàn giao TSHTGT- TL.

+ Cột 2, 3: Ghi tỷ lệ (%) và mức hao mòn được tính cho một năm theo quy định chung của Nhà nước.

+ Cột 4: Phản ánh giá trị hao mòn TSHTGT- TL phát sinh trong năm.

Phần ghi giảm TSHTGT- TL: Phần này chỉ ghi vào những dòng có ghi giảm TSHTGT- TL.

+ Cột L: Lý do ghi giảm TSHTGT- TL.

- Những TSHTGT- TL đã ghi giảm được xóa sổ bằng 1 gạch đỏ từ Cột D đến Cột 5.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật kế toán 2015

Điều 16. Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số. tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Từ khóa: Thông tư 76/2019/TT-BTC, Thông tư số 76/2019/TT-BTC, Thông tư 76/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 76/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 76 2019 TT BTC của Bộ Tài chính, 76/2019/TT-BTC

File gốc của Thông tư 76/2019/TT-BTC về hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Văn bản pháp luật lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

  • Quyết định 1676/QĐ-BTC năm 2021 công bố 5 chuẩn mực kế toán công Việt Nam đợt 1 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1529/QĐ-BTC năm 2021 về Quy chế đánh giá đối với kế toán viên chuyên nghiệp tiêu chuẩn ASEAN do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2021 về tăng cường, nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra, kiến nghị của kiểm toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Quyết định 27/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán do tỉnh Bắc Giang ban hành
  • Quyết định 1113/QĐ-KTNN năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
  • Công văn 20376/CTHN-TTHT năm 2021 về thời điểm lập hóa đơn đối với dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 153/2021/QH14 về bầu Tổng Kiểm toán Nhà nước nhiệm kỳ 2016-2021 do Quốc hội ban hành
  • Nghị quyết 148/2021/QH14 về miễn nhiệm chức vụ Tổng Kiểm toán Nhà nước nhiệm kỳ 2016-2021 do Quốc hội ban hành
  • Quyết định 241/QĐ-KTNN năm 2021 về điều chỉnh phân công nhiệm vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
  • Quyết định 161/QĐ-KTNN năm 2021 về Quy chế làm việc của Vụ Pháp chế do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành

Thông tư 76/2019/TT-BTC về hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 76/2019/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành 2019-11-05
Ngày hiệu lực 2020-01-01
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
  • Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
  • Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
  • Nghị định 44/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
  • Nghị định 45/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
  • Nghị định 46/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật kế toán 2015

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu