BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2019/TT-BTC | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2019 |
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
Căn cứ Nghị định số 46/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi.
Thông tư này quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán dùng để hạch toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý, gồm: tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải, tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi khác (sau đây gọi chung là tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi; viết tắt là TSHTGT-TL).
1. Cơ quan được thực hiện kế toán TSHTGT-TL theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản công về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi (các cơ quan được giao quản lý tài sản kế toán tổng hợp trên cơ sở kế toán chi tiết của các cơ quan, đơn vị được phân cấp thực hiện công tác kế toán).
1. Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ TSHTGT- TL mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán theo nguyên giá.
a) Chỉ hạch toán vào tài khoản này những TSHTGT- TL thỏa mãn tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Nguyên tắc xác định, nguyên giá TSHTGT- TL thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi.
- Đánh giá lại giá trị tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận tài sản mà các bộ phận này được quản lý theo tiêu chuẩn của một tài sản hữu hình;
đ) TSHTGT- TL chỉ được ghi giảm theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Mọi trường hợp tăng, giảm TSHTGT- TL phải căn cứ vào báo cáo kê khai lần đầu hoặc báo cáo kê khai bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ kế toán TSHTGT- TL.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 216- Tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi:
- Nguyên giá của TSHTGT- TL tăng do được cơ quan, người có thẩm quyền giao quản lý (gồm tăng do giao quản lý mới, tăng do được đầu tư xây dựng, tăng do mua sắm hoàn thành, đưa vào sử dụng);
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSHTGT- TL do nâng cấp, mở rộng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Bên Có:
- Nguyên giá của TSHTGT- TL giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận, thu hẹp dự án;
Số dư bên Nợ:
Tài khoản 216- Tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2162- Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải: Phản ánh giá trị của tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.
- Tài khoản 2164- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa: Phản ánh giá trị của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.
- Tài khoản 2166- Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: Phản ánh giá trị của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.
4. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:
(1) TSHTGT- TL tăng do được cơ quan có thẩm quyền giao quản lý:
Nợ TK 216- TSHTGT- TL
- Trường hợp tăng TSHTGT- TL do đơn vị thực hiện xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng dự án: Khi dự án hoàn thành, căn cứ vào Quyết định phê duyệt dự án hoàn thành (đối với dự án hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán); Biên bản nghiệm thu A-B (đối với dự án hoàn thành chờ phê duyệt quyết toán), ghi:
Có TK liên quan.
Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Theo chi phí nâng cấp, mở rộng)
Đồng thời, ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL:
Nợ TK 441- Nguồn vốn đầu tư XDCB (Đối với doanh nghiệp)
- Trường hợp tăng TSHTGT- TL nhận bàn giao từ chủ đầu tư là đơn vị thực hiện nâng cấp, cải tạo, mở rộng dự án, đơn vị nhận bàn giao TSHTGT- TL, căn cứ giá trị nâng cấp, mở rộng đã được bàn giao, ghi:
Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL.
Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá)
Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại).
(1) Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền yêu cầu đơn vị điều chuyển TSHTGT- TL cho các đơn vị khác tiếp tục theo dõi quản lý và hạch toán, ghi:
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)
(2) Trường hợp thu hồi tài sản theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)
(3) Trường hợp đơn vị quản lý TSHTGT- TL bàn giao TSHTGT- TL cho các nhà đầu tư trong thời gian thực hiện hợp đồng dự án, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép đơn vị ghi giảm TSHTGT- TL, ghi:
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)
(4) Trường hợp TSHTGT- TL bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép đơn vị ghi giảm TSHTGT- TL, ghi:
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)
(5) Trường hợp TSHTGT- TL đã bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả được cấp có thẩm quyền cho phép thanh lý (kể cả vật liệu, vật tư không có nhu cầu sử dụng). Khi nhận được đầy đủ hồ sơ cho phép thanh lý của cấp có thẩm quyền, các đơn vị ghi:
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại)
Có TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá).
Nợ TK 337- Tạm thu (Đối với cơ quan nhà nước), hoặc
Có các TK liên quan.
Nợ các TK liên quan
Có TK 711- Thu nhập khác (Đối với doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp).
c) Kế toán TSHTGT- TL phát hiện thiếu khi kiểm kê:
Phản ánh giá trị còn lại của TSHTGT- TL bị thiếu, mất phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế).
Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể:
Nợ TK có liên quan (Tùy theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền)
+ Nếu quyết định doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm phải bồi thường thiệt hại, khi thu tiền bồi thường ghi:
Có TK 138- Phải thu khác.
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp NN (Đối với doanh nghiệp)
- Nếu khi kiểm kê phát hiện TSHTGT- TL thừa do chưa ghi sổ kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu kiểm kê và hồ sơ TSHTGT- TL để ghi tăng TSHTGT- TL, đồng thời xác định giá trị hao mòn thực tế, ghi:
Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn)
- Nếu TSHTGT- TL thừa chưa xác định được nguồn gốc, nguyên nhân và chưa có quyết định xử lý, kế toán phản ánh vào tài khoản phải trả và báo cáo cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp biết để xử lý, ghi:
Có TK 338- Phải trả khác (Đối với đơn vị HCSN), hoặc
Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (Đối với doanh nghiệp)
đ) Kế toán đánh giá lại TSHTGT- TL:
Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Số chênh lệch tăng nguyên giá)
Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL
Có TK 216- TSHTGT- TL.
1. Tài khoản này phản ánh số hiện có và sự biến động giá trị hao mòn của TSHTGT- TL trong quá trình sử dụng và những nguyên nhân khác làm tăng, giảm giá trị hao mòn của TSHTGT- TL mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán.
a) Việc phản ánh giá trị hao mòn của TSHTGT- TL được thực hiện đối với tất cả TSHTGT- TL hiện có mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán (không bao gồm cả TSHTGT- TL ủy thác cho đơn vị khác quản lý) trừ các TSHTGT- TL mà theo quy định của pháp luật không phải tính hao mòn. TSHTGT- TL sử dụng giá quy ước làm nguyên giá để ghi tăng tài sản thì không phải tính hao mòn.
c) Việc tính và phản ánh giá trị hao mòn TSHTGT- TL vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán. Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại theo chủ trương của Nhà nước thì hao mòn TSHTGT- TL được tính tại thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bên Nợ:
- Ghi giảm giá trị hao mòn TSHTGT- TL khi đánh giá lại TSHTGT- TL theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn).
- Ghi tăng giá trị hao mòn TSHTGT- TL trong quá trình sử dụng;
Số dư bên Có:
4. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL
b) Khi phát sinh giảm giá trị hao mòn TSHTGT- TL do thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, phát hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại)
Điều 5. Tài khoản 467- Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 467- Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi:
- Nhận TSHTGT- TL do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc đơn vị khác bàn giao;
- Nâng cấp, mở rộng TSHTGT- TL theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phản ánh giá trị hao mòn TSHTGT- TL trong quá trình sử dụng;
- Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác.
Bên Nợ: Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL giảm do:
- Giá trị còn lại của TSHTGT- TL thanh lý, chuyển giao theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các trường hợp giảm khác;
Bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL tăng do:
- Giá trị TSHTGT- TL nhận của các đơn vị khác bàn giao;
Số dư bên Có: Phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL hiện có của đơn vị.
a) TSHTGT- TL tăng do được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quản lý. Căn cứ hồ sơ của tài sản nhận bàn giao và các văn bản liên quan, ghi:
Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)
b) TSHTGT- TL tăng do nhận điều chuyển từ đơn vị khác, căn cứ hồ sơ của tài sản điều chuyển và quyết định điều chuyển, ghi:
Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)
c) Tính và phản ánh giá trị hao mòn của TSHTGT- TL, căn cứ vào Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL, ghi:
Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL.
- Trường hợp nguyên giá TSHTGT- TL điều chỉnh tăng, ghi:
Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL
- Trường hợp nguyên giá TSHTGT- TL điều chỉnh giảm, ghi:
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL
* Các cơ quan, đơn vị được bổ sung các TK chi tiết cho các TK quy định tại Điều 3, 4, 5 Thông tư này theo yêu cầu quản lý.
1. Các đơn vị thực hiện hạch toán TSHTGT- TL sử dụng các chứng từ kế toán sau để hạch toán TSHTGT- TL:
- Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL (Mẫu số C61-HD).
3. Đối với nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa có chứng từ kế toán quy định tại Phụ lục số 01, các đơn vị lập chứng từ kế toán đảm bảo đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều 16 Luật kế toán.
1. Các đơn vị mở sổ tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi để hạch toán và theo dõi TSHTGT- TL.
1. Các đơn vị được giao thực hiện hạch toán TSHTGT- TL quy định tại Điều 2 Thông tư này bổ sung các tài khoản, chứng từ kế toán, sổ kế toán quy định tại Thông tư này vào hệ thống tài khoản, sổ kế toán và chứng từ kế toán của chế độ kế toán mà đơn vị đang áp dụng theo quy định của pháp luật để hạch toán TSHTGT- TL.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc Hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục QLKT (40 bản).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính)
STT
Tên chứng từ
Số hiệu
Loại chứng từ kế toán
BB
HD
1
C60-HD
x
2
C61-HD
x
II. MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BỘ PHẬN: ……………………………………
Mẫu số C60-HD (Ban hành theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05/11/2019 của Bộ Tài chính) |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI
Số:……….
Ban kiểm kê gồm:
Ông /Bà ………………………………..………….. chức vụ ………………………….….….. đại diện ………………………………….. Ủy viên
STT
Tên TSHTGT- TL
Ký hiệu
Cấp, loại
Năm xây dựng
Năm đưa vào sử dụng
Nơi sử dụng
Tình trạng tài sản
Diện tích (m2)
Theo sổ kế toán
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Ghi chú
Diện tích đất
Sàn sử dụng
SL
NG
GT còn lại
SL
NG
GT còn lại
SL
NG
GT còn lại
A
B
C
D
E
F
G
H
I
K
1
2
3
4
5
6
7
8
9
L
Cộng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Ngày ....tháng....năm……
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, họ tên) | KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN (Ký, họ tên) | TRƯỞNG BAN KIỂM KÊ (Ký, họ tên) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu) |
BỘ PHẬN: ……………………………………
Mẫu số C61-HD
(Ban hành theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05/11/2019 của Bộ Tài chính)
BẢNG TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI
Năm…………
Số:………….
STT | Loại TSHTGT- TL | Số hiệu TSHTGT- TL | Nguyên giá | Tỷ lệ hao mòn | Giá trị hao mòn |
A | B | C | 1 | 2 | 3 = 1 x 2 |
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
| x |
|
Ngày ....tháng....năm……
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) | KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN (Ký, họ tên) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu) |
III. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI
(Mẫu số C60-HD)
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Góc trên, bên trái của Biên bản kiểm kê TSHTGT- TL ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận và mã đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Cột F: Nếu có thông tin về năm đưa vào sử dụng thì ghi năm đưa tài sản vào sử dụng; Nếu không có thông tin về năm đưa vào sử dụng thì ghi năm đưa vào hạch toán tại đơn vị.
Cột H: Ghi tình trạng của tài sản: Đang sử dụng, hỏng không sử dụng được...
Cột K: Diện tích sàn sử dụng kê khai tại cột K được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
Cột 4, 5, 6: Ghi số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của TSHTGT- TL theo kết quả kiểm kê.
Trên Biên bản kiểm kê TSHTGT- TL cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu TSHTGT- TL, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Biên bản kiểm kê TSHTGT- TL phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Người lập biên bản, Trưởng ban kiểm kê, Kế toán trưởng (hoặc Phụ trách kế toán) và Thủ trưởng đơn vị. Mọi khoản chênh lệch về TSHTGT- TL của đơn vị đều phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem xét.
BẢNG TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI
(Mẫu số C61-HD)
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL được lập theo kỳ hạn quy định tính hao mòn TSHTGT- TL cho các đối tượng TSHTGT- TL (thường là cuối năm).
Cột 1: Ghi nguyên giá của từng TSHTGT- TL
Cột 3: Ghi giá trị hao mòn tính trong kỳ của từng TSHTGT- TL (Cột 3 = Cột 1 x cột 2)
Bảng này là cơ sở để ghi sổ TSHTGT- TL (phần hao mòn), sổ chi tiết TK 467 để tính giá trị còn lại của TSHTGT- TL và các sổ kế toán khác có liên quan.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính)
MÃ QHNS: ……………………………………
Mẫu số: S80-H
(Ban hành theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05/11/2019 của Bộ Tài chính)
SỔ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI
Năm ...
Loại tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi: ...
STT | GHI TĂNG TSHTGT- TL | HAO MÒN TSHTGT- TL | GHI GIẢM TSHTGT- TL | |||||||||||||
Chứng từ | Tên, ký hiệu TSHTGT- TL | Cấp, loại | Năm xây dựng | Năm đưa vào sử dụng ở đơn vị | Thẻ TSHTGT- TL | Nguyên giá TSHTGT- TL | Hao mòn 1 năm | Số hao mòn phát sinh trong năm | Lũy kế hao mòn đến khi chuyển sổ hoặc ghi giảm TSHTGT - TL | Chứng từ | Lý do ghi giảm TSGTGT- TL | Giá trị còn lại của TSHTGT- TL | ||||
Số hiệu | Ngày tháng | Tỉ lệ % | Giá trị hao mòn | Số hiệu | Ngày tháng | |||||||||||
A | B | C | D | E | F | G | H | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | I | K | L | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
| x |
| x | x | x |
|
|
| x |
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: …………….
Ngày ....tháng....năm……
NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) | KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN (Ký, họ tên) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu) |
II. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN
SỔ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI
(Mẫu số S80-H)
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Sổ tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi gồm ba phần: Phần ghi tăng TSHTGT- TL, phần theo dõi hao mòn và phần ghi giảm TSHTGT- TL.
- Mỗi tài sản ghi một dòng, giữa 2 tài sản để cách một số dòng để có thể ghi điều chỉnh nguyên giá TSHTGT- TL.
+ Cột B, C: Số hiệu, ngày tháng của các chứng từ ghi tăng TSHTGT- TL.
+ Cột E: Ghi cấp, loại của TSHTGT- TL.
+ Cột G: Nếu có thông tin về năm đưa vào sử dụng trên chứng từ thì ghi năm đưa tài sản vào sử dụng; Nếu không có thông tin về năm đưa vào sử dụng trên chứng từ thì ghi năm đưa vào hạch toán tại đơn vị.
+ Cột 1: Ghi nguyên giá theo Biên bản bàn giao TSHTGT- TL.
+ Cột 2, 3: Ghi tỷ lệ (%) và mức hao mòn được tính cho một năm theo quy định chung của Nhà nước.
+ Cột 4: Phản ánh giá trị hao mòn TSHTGT- TL phát sinh trong năm.
Phần ghi giảm TSHTGT- TL: Phần này chỉ ghi vào những dòng có ghi giảm TSHTGT- TL.
+ Cột L: Lý do ghi giảm TSHTGT- TL.
- Những TSHTGT- TL đã ghi giảm được xóa sổ bằng 1 gạch đỏ từ Cột D đến Cột 5.
File gốc của Thông tư 76/2019/TT-BTC về hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 76/2019/TT-BTC về hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 76/2019/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2019-11-05 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-01 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |