BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn giải quyết một số vướng mắc trong thực hiện chính sách BHYT | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi:
Thời gian qua, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam nhận được ý kiến của BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về một số vướng mắc trong tổ chức thực hiện khám bệnh, chữa bệnh (KCB) bảo hiểm y tế (BHYT) theo quy định của Luật BHYT sửa đổi, bổ sung. Để thống nhất thực hiện, BHXH Việt Nam hướng dẫn như sau:
a) Đối với các trung tâm y tế dự phòng có chức năng khám bệnh, chữa bệnh như: Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Nội tiết, Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội…: Trong thời gian chờ Bộ Y tế có văn bản hướng dẫn bổ sung quy định về việc tổ chức KCB BHYT đối với cơ sở y tế thuộc loại hình này, đề nghị BHXH các tỉnh tạm thời tiếp tục duy trì hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT đã ký với cơ sở y tế; mức thanh toán BHYT thực hiện như với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không xếp hạng hoặc phòng khám đa khoa; không thanh toán theo chế độ BHYT đối với các trường hợp đến khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến trong năm 2015.
Điều 3 Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
a) Trường hợp người tham gia BHYT không có Giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ chứng minh nhân thân có ảnh hợp lệ khác, cơ quan BHXH thống nhất với cơ sở KCB BHYT tạm thời để người bệnh sử dụng giấy xác nhận có dán ảnh và đóng dấu giáp lai của Công an cấp xã để xuất trình cùng thẻ BHYT khi đến khám bệnh, chữa bệnh. Đồng thời đề nghị người bệnh khẩn trương làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng minh nhân dân (đối với người trên 14 tuổi) hoặc thẻ học sinh, sinh viên (đối với học sinh, sinh viên chưa đủ tuổi làm chứng minh nhân dân).
Điểm b, Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14/4/2014 của Bộ Y tế quy định việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: BHXH tỉnh có văn bản đề nghị các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ghi cụ thể lý do chuyển vượt tuyến (cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên liền kề không có dịch vụ kỹ thuật phù hợp; cơ sở KCB tuyến trên liền kề đã được phê duyệt dịch vụ kỹ thuật nhưng vì lý do khách quan không thực hiện được...) để có cơ sở giải quyết quyền lợi khám bệnh, chữa bệnh đúng chế độ BHYT.
3. Về việc cấp và sử dụng Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm
a) Chi phí cùng chi trả làm căn cứ để cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm là tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh người bệnh cùng chi trả (5% hoặc 20%) của các lần khám bệnh, chữa bệnh BHYT đúng tuyến CMKT trong năm. Trường hợp vào viện năm trước, ra viện năm sau thì Phần chi phí cùng chi trả trong đợt Điều trị đó được tổng hợp vào năm sau.
b) Trường hợp người bệnh đang trong thời gian làm thủ tục chờ để xác minh cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả mà phải đi khám bệnh, chữa bệnh: sau khi xác minh, nếu người đó đủ Điều kiện cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả thì Phần cùng chi trả của những lần khám bệnh, chữa bệnh trong thời gian này sẽ được cơ quan BHXH thanh toán trực tiếp lại cho người bệnh.
a) Thanh toán chi phí vận chuyển
Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 14/2014/TT-BYT quy định việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể như sau:
Điểm d, e, g, h và i, Khoản 3, Điều 12 Luật BHYT sửa đổi, bổ sung được quỹ BHYT chi trả chi phí vận chuyển khi người bệnh đang Điều trị nội trú hoặc cấp cứu phải chuyển lên tuyến trên trong các trường hợp sau:
+ Từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến huyện lên tuyến Trung ương;
- Trường hợp người bệnh đang Điều trị nội trú vượt tuyến, trái tuyến tại bệnh viện tuyến huyện được chuyển lên bệnh viện tuyến tỉnh hoặc tuyến Trung ương (hoặc từ tuyến tỉnh chuyển lên tuyến Trung ương) quỹ BHYT chi trả cho bệnh viện nơi chuyển người bệnh đi chi phí vận chuyển theo mức quy định tại Khoản 1, Điều 13 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC.
Cơ quan BHXH thanh toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi truyền máu cho người bệnh BHYT các chi phí như sau:
Điều 3 Thông tư số 33/2014/TT-BYT ngày 27/10/2014 của Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn Phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn;
- Chi phí các xét nghiệm thực hiện đối với túi máu và trước khi truyền máu: theo danh Mục xét nghiệm và mức giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện (tại nơi cung ứng máu hoặc nơi truyền máu), cụ thể như sau:
Điểm a, Khoản 1 và Điểm c, Khoản 4, Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT, tối đa không quá 17.000 đồng/01 đơn vị máu toàn Phần, khối hồng cầu có thể tích từ 250 ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối bạch cầu gạn tách, khối tiểu cầu;
Điểm b, Khoản 1 và Điểm g, Khoản 4, Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT, tối đa không quá 210.000 đồng/01 đơn vị máu toàn Phần, khối hồng cầu có thể tích từ 250 ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối bạch cầu gạn tách, khối tiểu cầu.
Điểm a, b Khoản 2 và các Điểm c, i, k, Khoản 4, Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT theo mức giá được phê duyệt tại cơ sở y tế cung cấp máu có đủ Điều kiện theo quy định hiện hành về hoạt động truyền máu để thực hiện các xét nghiệm nêu trên và có chỉ định của bác sĩ Điều trị;
Điểm a, Khoản 1 Điều 14; Khoản 2 Điều 42; Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 5 Điều 43; Khoản 3, Điều 50 Thông tư số 26/2013/TT-BYT.
Chi phí xét nghiệm HIV được quỹ BHYT thanh toán theo quy định tại Thông tư số 33/2011/TT-BYT ngày 26/8/2011 của Bộ Y tế quy định việc xét nghiệm HIV bắt buộc trong một số trường hợp cần thiết để chẩn đoán và Điều trị cho người bệnh, bao gồm các trường hợp sau:
- Người bệnh đã được khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng nhưng không phát hiện được nguyên nhân gây bệnh hoặc có các triệu chứng lâm sàng nghi ngờ nhiễm HIV theo Quyết định số 3003/QĐ - BYT ngày 19/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị HIV/AIDS.
d) Trường hợp người bệnh BHYT khám bệnh, chữa bệnh không đúng nơi đăng ký ban đầu và không có giấy chuyển tuyến, có tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhỏ hơn 15% mức lương cơ sở thì không phải cùng chi trả 5% hoặc 20% của mức hưởng của từng tuyến theo quy định.
đ) Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp người bệnh đi khám bệnh, chữa bệnh có xuất trình đầy đủ thủ tục nhưng chưa được hưởng đầy đủ quyền lợi BHYT
e) Thanh toán đối với trường hợp thực hiện nhiều can thiệp trong cùng một lần phẫu thuật: thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 1.2, Khoản 1 Công văn số 4494/BYT-BH ngày 29/6/2007 của Bộ Y tế hướng dẫn giải quyết một số vướng mắc trong khám, chữa bệnh và thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT.
Các chi phí xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức năng, chẩn đoán hình ảnh được tổng hợp vào chi phí Điều trị nội trú và được quỹ BHYT thanh toán theo mức hưởng quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 3, Điều 22 Luật BHYT sửa đổi, không tính tiền khám bệnh. Trường hợp đã kết thúc đợt khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú thì quỹ BHYT không chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú đó.
Chi phí các vật tư y tế sử dụng trong các dịch vụ kỹ thuật nêu trên đã được kết cấu trong giá tiền khám bệnh (đối với ngoại trú), tiền giường bệnh (đối với Điều trị nội trú), vì vậy quỹ BHYT không thanh toán thêm.
BHXH tỉnh thẩm định cơ cấu giá của các dịch vụ kỹ thuật nêu trên để xác định các chi phí không nằm trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật làm căn cứ thanh toán BHYT.
Tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT để xác định suất phí tuyến tỉnh, tuyến trung ương tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm cả chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT của số thẻ BHYT đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh, tuyến trung ương do Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc (đối với Thành phố Hà Nội), Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam (đối với Thành phố Hồ Chí Minh) trực tiếp ký hợp đồng khám, chữa bệnh BHYT.
Hệ số k theo hướng dẫn tại Mục 3 Công văn số 1673/BHXH-CSYT ngày 08/5/2015 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn xác định, phân bổ, thanh quyết toán chi phí đa tuyến được thực hiện như sau:
- k = 1,0598 áp dụng cho các nhóm dịch vụ y tế còn lại sau khi đã trừ đi chi phí vận chuyển (dịch vụ kỹ thuật, vật tư y tế, máu);
5. Về việc đấu thầu thuốc và thanh toán đối với một số thuốc
5.2. Việc đấu thầu thuốc tại các bệnh viện trực thuộc các Trường Đại học thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo: Trong thời gian chưa có ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo, để đảm bảo đủ thuốc phục vụ nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia BHYT, đề nghị BHXH các tỉnh yêu cầu các bệnh viện báo cáo xin ý kiến Bộ Y tế, Bộ Tài chính làm cơ sở mua thuốc theo hình thức lựa chọn nhà thầu phù hợp với Luật đấu thầu.
a) Thuốc Alendronat, dạng uống tại số thứ tự 65 bị giới hạn chỉ định thanh toán trong Điều trị loãng xương và chỉ được sử dụng tại khoa cơ, xương, khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I. Trong khi đó, thuốc Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3), dạng uống tại số thức tự 66 không bị giới hạn chỉ định thanh toán và được sử dụng đến bệnh viện hạng III, IV. Trong khi chờ ý kiến của Bộ Y tế hướng dẫn cụ thể nội dung này, thực hiện thanh toán như quy định tại Thông tư 40/2014/TT-BYT.
c) Các dạng thuốc kết hợp kháng sinh dạng tiêm: Ceftazidim + Natricarbonat; Cefradin + Arginin, Cefepim + Arginin, BHXH Việt Nam tạm thời hướng dẫn thanh toán như sau:
Đề nghị các đơn vị thực hiện theo hướng dẫn trên, nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo BHXH Việt Nam để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các Ban: BT, TCKT, DVT, ST, KT, KTNB;
- Lưu: VT, CSYT (3b).
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Minh Thảo
Bộ phận …………………….
Mẫu số: C81 - HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
THÔNG BÁO TỔNG HỢP KINH PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH NGOÀI CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH
Quý ……. Năm ………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………..
TT
Chỉ tiêu
Mã số
Trong quý
Lũy kế từ đầu năm
Tổng
Ngoại trú
Nội trú
Tổng
Ngoại trú
Nội trú
A
B
C
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I
1
II
Tổng kinh phí KCB
2
1
3
2
4
3
5
4
6
5
có)
7
III
8
1
9
2
10
3
10.1
4
10.2
5
11
6
11.1
7
11.2
8
12
IV
13
V
14
VI
15
1
16
2
17
3
18
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
……., ngày… …tháng… …năm… …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: C82 - HD |
BIÊN BẢN THANH, QUYẾT TOÁN CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Quý……….. Năm………..
Hôm nay, ngày……..tháng…….năm………tại………………………………..
Đại diện cơ quan BHXH:
Ông (Bà):……………………………………… Chức vụ: ……………………………………
Đại diện cơ sở khám, chữa bệnh:
Ông (Bà):……………………………………… Chức vụ: ……………………………………
Cùng nhau tiến hành xác định và lập biên bản thanh, quyết toán chi phí KCB BHYT quý.... năm.... như sau:
Đơn vị: đồng
TT | Chỉ tiêu | Mã số | Trong quý | Lũy kế từ đầu năm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng | Ngoại trú | Nội trú | Tổng | Ngoại trú | Nội trú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | C | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
1 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B |
2 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
3 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
4 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
5 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.1 |
6 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.2 |
7 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II |
8 |
|
1 |
9 |
|
1.1 |
9.1 |
|
1.2 |
9.2 |
|
2 |
10 |
|
2.1 |
11 |
|
2.1.1 |
12 |
|
2.1.2 |
13 |
|
2.2 |
14 |
|
2.2.1 |
15 |
|
2.2.2 |
16 |
|
C |
17 |
|
1 |
18 |
|
2 |
19 |
|
3 |
20 |
|
3.1 |
20.1 |
|
3.2 |
20.2 |
|
4 |
21 |
|
4.1 |
21.1 |
|
4.2 |
21.2 |
|
5 |
22 |
|
6 |
23 |
|
D |
24 |
|
1 |
25 |
|
2 |
26 |
|
2.1 |
26.1 |
|
2.2 |
26.2 |
|
E |
27 |
|
1 |
28 |
|
2 |
29 |
|
G |
30 |
|
|
|
|
|
|
1 |
31 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
32 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
33 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
34 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4.1 |
35 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4.2 |
36 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4.3 |
37 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
38 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
39 |
|
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH BHYT
CƠ QUAN BHXH
Trưởng phòng KHTH
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu))
Phụ trách giám định BHYT
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
File gốc của Công văn 2384/BHXH-CSYT năm 2015 hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong thực hiện chính sách bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2384/BHXH-CSYT năm 2015 hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong thực hiện chính sách bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 2384/BHXH-CSYT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Minh Thảo |
Ngày ban hành | 2015-06-30 |
Ngày hiệu lực | 2015-06-30 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |