BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/TT-BYT | Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VIỆC CHUYỂN TUYẾN GIỮA CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Thông tư này quy định về hình thức, điều kiện, thẩm quyền, thủ tục và quản lý việc chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở các tuyến chuyên môn kỹ thuật (sau đây viết tắt là chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và tư nhân theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
Điều 3. Tuyến chuyên môn kỹ thuật
2. Tuyến chuyên môn kỹ thuật áp dụng trong chuyển tuyến đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng có tham gia khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân do Bộ Quốc phòng quy định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Y tế.
1. Chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên:
b) Chuyển người bệnh không theo trình tự quy định tại Điểm a khoản này nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
3. Chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cùng tuyến.
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CHUYỂN TUYẾN GIỮA CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
b) Căn cứ vào danh mục kỹ thuật đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về y tế phê duyệt, nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên liền kề không có dịch vụ kỹ thuật phù hợp thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến dưới được chuyển lên tuyến cao hơn;
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh từ tuyến trên về tuyến dưới phù hợp khi người bệnh đã được chẩn đoán, được điều trị qua giai đoạn cấp cứu, xác định tình trạng bệnh đã thuyên giảm, có thể tiếp tục điều trị ở tuyến dưới.
a) Bệnh không phù hợp với danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về y tế phê duyệt hoặc bệnh phù hợp với danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về y tế phê duyệt nhưng do điều kiện khách quan cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không đủ điều kiện chẩn đoán và điều trị;
4. Chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên các địa bàn giáp ranh để bảo đảm điều kiện thuận lợi cho người bệnh:
b) Giám đốc các Sở Y tế thống nhất, phối hợp hướng dẫn cụ thể việc chuyển tuyến đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc thẩm quyền quản lý.
Trường hợp người bệnh không đáp ứng điều kiện chuyển tuyến theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này nhưng người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh vẫn yêu cầu chuyển tuyến thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh giải quyết cho người bệnh chuyển tuyến để bảo đảm quyền lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển người bệnh đi phải cung cấp thông tin để người bệnh biết về phạm vi quyền lợi và mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh không theo đúng tuyến chuyên môn kỹ thuật.
1. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước: Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền ký giấy chuyển tuyến.
3. Trong phiên trực, người trực lãnh đạo ký giấy chuyển tuyến đối với trường hợp cấp cứu.
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện chuyển người bệnh lên tuyến trên hoặc cùng tuyến theo thủ tục sau đây:
b) Ký giấy chuyển tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Trường hợp người bệnh cần sự hỗ trợ kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dự kiến chuyển người bệnh đến, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đi phải thông báo cụ thể về tình trạng của người bệnh và những yêu cầu hỗ trợ để cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển đến có biện pháp xử trí phù hợp;
e) Bàn giao người bệnh, giấy chuyển tuyến cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển đến.
Điều 8. Vận chuyển người bệnh trong chuyển tuyến
a) Xe cứu thương hoặc phương tiện vận chuyển phù hợp khác;
c) Người hộ tống là bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, hộ sinh có nhiệm vụ theo dõi, xử trí kịp thời diễn biến bệnh lý của người bệnh trong quá trình vận chuyển và vận chuyển người bệnh theo kỹ thuật phù hợp với tình trạng bệnh lý của người bệnh.
Căn cứ tình trạng bệnh lý của người bệnh và điều kiện thực tiễn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hướng dẫn người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh lựa chọn hình thức, phương tiện vận chuyển phù hợp.
QUẢN LÝ CHUYỂN TUYẾN TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Thu thập, thống kê, tổng hợp thông tin chuyển tuyến:
b) Thông tin về nhận người bệnh từ các tuyến chuyển đến (tuyến dưới chuyển lên, cùng tuyến chuyển đến, tuyến trên chuyển về) được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Phản hồi thường quy hằng tháng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đến về tình hình chẩn đoán bệnh, kết quả điều trị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin chuyển tuyến theo quy định của pháp luật.
1. Nội dung báo cáo chuyển tuyến:
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế gửi báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh);
c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế, thuộc Bộ, ngành (trừ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải), cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân đóng trên địa bàn gửi báo cáo về Sở Y tế;
3. Chế độ giao ban chuyển tuyến định kỳ hoặc đột xuất để rút kinh nghiệm về công tác chuyển tuyến:
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 1 tổ chức giao ban với Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 2 theo phạm vi phân công chỉ đạo tuyến; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 2 tổ chức giao ban với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 3; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 3 tổ chức giao ban với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4 định kỳ 03 tháng/lần;
d) Bộ Y tế giao ban chuyển tuyến toàn quốc hằng năm.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
Mục 4 Phần IV Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trường hợp văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi bổ sung.
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm:
b) Tổng hợp, báo cáo, giao ban chuyển tuyến theo quy định tại Thông tư này.
a) Làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương;
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
b) Củng cố, kiện toàn trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến, phòng chỉ đạo tuyến, bộ phận chỉ đạo tuyến hoặc bố trí cán bộ làm đầu mối thực hiện công tác quản lý chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Việc thực hiện quy định về chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là tiêu chí để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ, xét danh hiệu thi đua khen thưởng đối với cá nhân, tổ chức thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và đánh giá chất lượng, xếp hạng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để nghiên cứu, giải quyết./.
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐTCP);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Thứ trưởng;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB (03b), PC.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
MẪU GIẤY CHUYỂN TUYẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHUYỂN TUYẾN Kính gửi: ……………………………………………………………………. - Họ và tên người bệnh: ……………………………………… Nam/Nữ:……..… Tuổi: ............... - Dân tộc: ……………………………………………………….. Quốc tịch:..................................
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đã được khám bệnh/điều trị: + Tại: ……………………….(Tuyến………) Từ ngày ……/……/…….. đến ngày ……./...../……. TÓM TẮT BỆNH ÁN ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ - Kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng3:................................................................................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ - Chẩn đoán:..................................................................................................................... - Phương pháp, thủ thuật, kỹ thuật, thuốc đã sử dụng trong điều trị:................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ - Tình trạng người bệnh lúc chuyển tuyến:.......................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 1. Đủ điều kiện chuyển tuyến. - Hướng điều trị4: ............................................................................................................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ - Chuyển tuyến hồi: …….giờ ……phút, ngày …… tháng ……. năm 20.................................. - Họ tên, chức danh, trình độ chuyên môn của người hộ tống: ...........................................
1. Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế/Sở Y tế/Cục Y tế (đối với y tế bộ, ngành)... 3. Kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng: bao gồm xét nghiệm sinh hóa, huyết học, GPB, thăm dò chức năng, chẩn đoán hình ảnh... 5. Người có thẩm quyền chuyển tuyến là người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người chịu trách nhiệm chuyên môn hoặc người được ủy quyền. MẪU BẢNG TỔNG HỢP THÔNG TIN CHUYỂN TUYẾN
TỔNG HỢP THÔNG TIN CHUYỂN TUYẾN Tháng ………. năm 20……
| TT | Họ và tên người bệnh | Tuổi, giới | Có thẻ BHYT | Khoa/ Phòng chuyển NB | Chẩn đoán khi chuyển tuyến | Hình thức chuyển | Lý do chuyển | Tên cơ sở khám, chữa bệnh nhận người bệnh (nơi nhận) | Ghi chú | Nam | Nữ | 1a | 1b | 2 | 3 | 4 | 5 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
Họ và tên người bệnh
Tuổi, giới
Có thẻ BHYT
Tên CSKBCB chuyển NB
Chẩn đoán của CSKBCB chuyển NB
Hình thức chuyển
Lý do chuyển
Kết quả điều trị và xử lý của cơ sở KBCB
Chẩn đoán ra viện
Ghi chú (sai sót chuyên môn, chẩn đoán khác biệt của tuyến dưới…)
Nam
Nữ
1a
1b
2
3
4
5
6
7
8
9
1
…
NGƯỜI LẬP BẢNG
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU/NGƯỜI PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN
(ký tên đóng dấu)
1a: Chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên liền kề (theo trình tự)
2. Chuyển người bệnh từ tuyến trên về tuyến dưới
4. Chuyển người bệnh đi các tuyến khi đủ điều kiện
6. Tình trạng bệnh thuyên giảm, tiến triển tốt, ra viện
8. Tử vong
MẪU PHẢN HỒI THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH CHUYỂN TUYẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên cơ sở KBCB:………………
PHẢN HỒI THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH CHUYỂN TUYẾN
Tháng ……. năm 20 …………
TT | Họ và tên người bệnh | Tuổi, giới | Ngày vào viện | Tên CSKBCB chuyển NB đến | Chẩn đoán của CSKBCB chuyển NB | Hình thức chuyển | Lý do chuyển tuyến | Chuyển đúng tuyến CMKT | Chuyển vượt tuyển CMKT | Kết quả điều trị/xử lý | Chẩn đoán ra viện | Ghi chú | ||||||||
Nam | Nữ | 1a | 1b | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU/NGƯỜI PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN
(ký tên đóng dấu)
Ghi chú:
1b: Chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên không qua tuyến liền kề (không theo trình tự)
3. Chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cùng tuyến
5. Chuyển theo nguyện vọng của người bệnh hoặc đại diện hợp pháp của người bệnh (tự nguyện)
7. Chuyển vượt tuyến CMKT gồm các trường hợp chuyển người bệnh không theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 5 Thông tư.
9. Tình trạng bệnh không thuyên giảm, nặng lên
11. Tuyến trên chuyển về cơ sở KBCB nơi gửi NB để tiếp tục điều trị
MẪU GIẤY PHẢN HỒI THÔNG TIN CHUYỂN TUYẾN ĐỘT XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cơ quan chủ quản….
CSKCB ………….
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
V/v: Phản hồi thông tin đột xuất
Ngày ……. tháng …… năm 201
Kính gửi: ……………………………………………………
1. Họ và tên người bệnh : ……………………………………… Tuổi: …………….. Giới: ..................
3. Chuyển đến CSKCB .............................................................................................................
4. Tên CSKCB chuyển người bệnh đến: ....................................................................................
6. Lý do chuyển tuyến: ............................................................................................................
8. Tình trạng của người bệnh khi đến CSKCB ...........................................................................
...............................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN BỆNH
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Chẩn đoán tại viện/trung tâm/khoa:........................................................................................
III. CÁC VẤN ĐỀ CẦN RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Vận chuyển người bệnh và những vấn đề khác
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Bác sĩ điều trị
Lãnh đạo viện/trung tâm/khoa
Người đứng đầu CSKCB
(hoặc người được ủy quyền)
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC CHUYỂN TUYẾN (ĐỊNH KỲ HẰNG QUÝ/6 THÁNG/ HẰNG NĂM)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cơ quan chủ quản…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC… | ……, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC CHUYỂN TUYẾN
Từ ngày ... tháng …. năm 20 ….. đến ngày .... tháng ….. năm 20...
TT
Tên chuyên khoa
Tổng số (TS) NB khám, điều trị
Tổng số NB chuyển đi
Có thẻ BHYT
Hình thức chuyển
Lý do chuyển
Số lượng NB chuyển đi các tuyến
Khám
Điều trị
Số lượng (SL)
Tỷ lệ %
1a
1b
2
3
4
5
Tuyến 1
Tuyến 2
Tuyến 3
Tuyến 4
1. Tổng hợp tình hình người bệnh chuyển đến
TT | Tên cơ sở KB,CB nơi chuyển NB đến | Tổng số NB đã chuyển đến | Số NB có thẻ BHYT | Hình thức chuyển tuyến | Lý do chuyển | Chẩn đoán phù hợp | Chẩn đoán khác biệt | Ghi chú | ||||||||
1a | 1b | 2 | 3 | 4 | 5 | |||||||||||
|
|
|
| SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1a: Chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên liền kề
2. Chuyển người bệnh từ tuyến trên về tuyến dưới
4. Chuyển người bệnh đi các tuyến khi đủ điều kiện
TT
Họ tên NB
Địa chỉ
Tuổi/ giới
Tên CSKB,CB gửi NB
Chẩn đoán của cơ sở KBCB chuyển NB
Ngày vào viện
Chẩn đoán ra viện
Nội dung chuyên môn cần rút kinh nghiệm
Phản hồi
Ghi chú
Nam
Nữ
Có
Không
Tổng số
TT
Nhóm bệnh/ hội chứng
Số lượt chuyển tuyến
Tỷ lệ*
III. Đánh giá kết quả thực hiện:
.......................................................................................................................................
IV. Đề xuất, kiến nghị:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- ………..;
- ………..;
- Lưu VT, …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU/
NGƯỜI PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 14/2014/TT-BYT quy định việc chuyển tuyến giữa cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 14/2014/TT-BYT quy định việc chuyển tuyến giữa cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 14/2014/TT-BYT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành | 2014-04-14 |
Ngày hiệu lực | 2014-06-01 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |