Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Y tế » Thông tư 14/2014/TT-BYT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 14/2014/TT-BYT

Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC CHUYỂN TUYẾN GIỮA CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này quy định về hình thức, điều kiện, thẩm quyền, thủ tục và quản lý việc chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở các tuyến chuyên môn kỹ thuật (sau đây viết tắt là chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).

1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và tư nhân theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh;

Điều 3. Tuyến chuyên môn kỹ thuật

2. Tuyến chuyên môn kỹ thuật áp dụng trong chuyển tuyến đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng có tham gia khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân do Bộ Quốc phòng quy định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Y tế.

1. Chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên:

b) Chuyển người bệnh không theo trình tự quy định tại Điểm a khoản này nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

3. Chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cùng tuyến.

ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CHUYỂN TUYẾN GIỮA CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

b) Căn cứ vào danh mục kỹ thuật đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về y tế phê duyệt, nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên liền kề không có dịch vụ kỹ thuật phù hợp thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến dưới được chuyển lên tuyến cao hơn;

2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh từ tuyến trên về tuyến dưới phù hợp khi người bệnh đã được chẩn đoán, được điều trị qua giai đoạn cấp cứu, xác định tình trạng bệnh đã thuyên giảm, có thể tiếp tục điều trị ở tuyến dưới.

a) Bệnh không phù hợp với danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về y tế phê duyệt hoặc bệnh phù hợp với danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về y tế phê duyệt nhưng do điều kiện khách quan cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không đủ điều kiện chẩn đoán và điều trị;

4. Chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên các địa bàn giáp ranh để bảo đảm điều kiện thuận lợi cho người bệnh:

b) Giám đốc các Sở Y tế thống nhất, phối hợp hướng dẫn cụ thể việc chuyển tuyến đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc thẩm quyền quản lý.

Trường hợp người bệnh không đáp ứng điều kiện chuyển tuyến theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này nhưng người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh vẫn yêu cầu chuyển tuyến thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh giải quyết cho người bệnh chuyển tuyến để bảo đảm quyền lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển người bệnh đi phải cung cấp thông tin để người bệnh biết về phạm vi quyền lợi và mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh không theo đúng tuyến chuyên môn kỹ thuật.

1. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước: Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền ký giấy chuyển tuyến.

3. Trong phiên trực, người trực lãnh đạo ký giấy chuyển tuyến đối với trường hợp cấp cứu.

1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện chuyển người bệnh lên tuyến trên hoặc cùng tuyến theo thủ tục sau đây:

b) Ký giấy chuyển tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Trường hợp người bệnh cần sự hỗ trợ kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dự kiến chuyển người bệnh đến, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đi phải thông báo cụ thể về tình trạng của người bệnh và những yêu cầu hỗ trợ để cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển đến có biện pháp xử trí phù hợp;

e) Bàn giao người bệnh, giấy chuyển tuyến cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển đến.

Điều 8. Vận chuyển người bệnh trong chuyển tuyến

a) Xe cứu thương hoặc phương tiện vận chuyển phù hợp khác;

c) Người hộ tống là bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, hộ sinh có nhiệm vụ theo dõi, xử trí kịp thời diễn biến bệnh lý của người bệnh trong quá trình vận chuyển và vận chuyển người bệnh theo kỹ thuật phù hợp với tình trạng bệnh lý của người bệnh.

Căn cứ tình trạng bệnh lý của người bệnh và điều kiện thực tiễn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hướng dẫn người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh lựa chọn hình thức, phương tiện vận chuyển phù hợp.

QUẢN LÝ CHUYỂN TUYẾN TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

1. Thu thập, thống kê, tổng hợp thông tin chuyển tuyến:

b) Thông tin về nhận người bệnh từ các tuyến chuyển đến (tuyến dưới chuyển lên, cùng tuyến chuyển đến, tuyến trên chuyển về) được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

a) Phản hồi thường quy hằng tháng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đến về tình hình chẩn đoán bệnh, kết quả điều trị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin chuyển tuyến theo quy định của pháp luật.

1. Nội dung báo cáo chuyển tuyến:

b) Báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế gửi báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh);

c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế, thuộc Bộ, ngành (trừ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải), cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân đóng trên địa bàn gửi báo cáo về Sở Y tế;

3. Chế độ giao ban chuyển tuyến định kỳ hoặc đột xuất để rút kinh nghiệm về công tác chuyển tuyến:

b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 1 tổ chức giao ban với Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 2 theo phạm vi phân công chỉ đạo tuyến; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 2 tổ chức giao ban với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 3; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 3 tổ chức giao ban với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4 định kỳ 03 tháng/lần;

d) Bộ Y tế giao ban chuyển tuyến toàn quốc hằng năm.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.

Mục 4 Phần IV Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Trường hợp văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi bổ sung.

1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm:

b) Tổng hợp, báo cáo, giao ban chuyển tuyến theo quy định tại Thông tư này.

a) Làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương;

3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

b) Củng cố, kiện toàn trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến, phòng chỉ đạo tuyến, bộ phận chỉ đạo tuyến hoặc bố trí cán bộ làm đầu mối thực hiện công tác quản lý chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

4. Việc thực hiện quy định về chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là tiêu chí để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ, xét danh hiệu thi đua khen thưởng đối với cá nhân, tổ chức thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và đánh giá chất lượng, xếp hạng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để nghiên cứu, giải quyết./.

 

- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐTCP);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Thứ trưởng;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB (03b), PC.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Tiến

PHỤ LỤC SỐ 1:

MẪU GIẤY CHUYỂN TUYẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

GIẤY CHUYỂN TUYẾN

Kính gửi: …………………………………………………………………….

- Họ và tên người bệnh: ……………………………………… Nam/Nữ:……..… Tuổi: ...............

- Dân tộc: ……………………………………………………….. Quốc tịch:..................................

Đã được khám bệnh/điều trị:

+ Tại: ……………………….(Tuyến………) Từ ngày ……/……/…….. đến ngày ……./...../…….

TÓM TẮT BỆNH ÁN

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

- Kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng3:.................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

- Chẩn đoán:.....................................................................................................................

- Phương pháp, thủ thuật, kỹ thuật, thuốc đã sử dụng trong điều trị:...................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

- Tình trạng người bệnh lúc chuyển tuyến:..........................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

1. Đủ điều kiện chuyển tuyến.

- Hướng điều trị4: .............................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

- Chuyển tuyến hồi: …….giờ ……phút, ngày …… tháng ……. năm 20..................................

- Họ tên, chức danh, trình độ chuyên môn của người hộ tống: ...........................................

 

 

Y, BÁC SĨ KHÁM, ĐIỀU TRỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng ….. năm 20…

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHUYỂN TUYẾN5
(Ký tên, đóng dấu)




1. Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế/Sở Y tế/Cục Y tế (đối với y tế bộ, ngành)...

3. Kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng: bao gồm xét nghiệm sinh hóa, huyết học, GPB, thăm dò chức năng, chẩn đoán hình ảnh...

5. Người có thẩm quyền chuyển tuyến là người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người chịu trách nhiệm chuyên môn hoặc người được ủy quyền.


PHỤ LỤC SỐ 2:

MẪU BẢNG TỔNG HỢP THÔNG TIN CHUYỂN TUYẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

TỔNG HỢP THÔNG TIN CHUYỂN TUYẾN

Tháng ………. năm 20……

TT

Họ và tên người bệnh

Tuổi, giới

Có thẻ BHYT

Khoa/ Phòng chuyển NB

Chẩn đoán khi chuyển tuyến

Hình thức chuyển

Lý do chuyển

Tên cơ sở khám, chữa bệnh nhận người bệnh (nơi nhận)

Ghi chú

Nam

Nữ

1a

1b

2

3

4

5

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Họ và tên người bệnh

Tuổi, giới

Có thẻ BHYT

Tên CSKBCB chuyển NB

Chẩn đoán của CSKBCB chuyển NB

Hình thức chuyển

Lý do chuyển

Kết quả điều trị và xử lý của cơ sở KBCB

Chẩn đoán ra viện

Ghi chú (sai sót chuyên môn, chẩn đoán khác biệt của tuyến dưới…)

Nam

Nữ

1a

1b

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BẢNG

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU/NGƯỜI PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN
(ký tên đóng dấu)

1a: Chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên liền kề (theo trình tự)

2. Chuyển người bệnh từ tuyến trên về tuyến dưới

4. Chuyển người bệnh đi các tuyến khi đủ điều kiện

6. Tình trạng bệnh thuyên giảm, tiến triển tốt, ra viện

8. Tử vong

 

PHỤ LỤC SỐ 3:

MẪU PHẢN HỒI THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH CHUYỂN TUYẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Tên cơ sở KBCB:………………

PHẢN HỒI THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH CHUYỂN TUYẾN

Tháng ……. năm 20 …………

TT

Họ và tên người bệnh

Tuổi, giới

Ngày vào viện

Tên CSKBCB chuyển NB đến

Chẩn đoán của CSKBCB chuyển NB

Hình thức chuyển

Lý do chuyển tuyến

Chuyển đúng tuyến CMKT

Chuyển vượt tuyển CMKT

Kết quả điều trị/xử lý

Chẩn đoán ra viện

Ghi chú
(sai sót chuyên môn, chẩn đoán khác biệt của tuyến dưới...)

Nam

Nữ

1a

1b

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BẢNG

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU/NGƯỜI PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN
(ký tên đóng dấu)

Ghi chú:

1b: Chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên không qua tuyến liền kề (không theo trình tự)

3. Chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cùng tuyến

5. Chuyển theo nguyện vọng của người bệnh hoặc đại diện hợp pháp của người bệnh (tự nguyện)

7. Chuyển vượt tuyến CMKT gồm các trường hợp chuyển người bệnh không theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 5 Thông tư.

9. Tình trạng bệnh không thuyên giảm, nặng lên

11. Tuyến trên chuyển về cơ sở KBCB nơi gửi NB để tiếp tục điều trị


PHỤ LỤC SỐ 4:

MẪU GIẤY PHẢN HỒI THÔNG TIN CHUYỂN TUYẾN ĐỘT XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Cơ quan chủ quản….
CSKCB ………….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

V/v: Phản hồi thông tin đột xuất

Ngày ……. tháng …… năm 201

Kính gửi: ……………………………………………………

1. Họ và tên người bệnh : ……………………………………… Tuổi: …………….. Giới: ..................

3. Chuyển đến CSKCB .............................................................................................................

4. Tên CSKCB chuyển người bệnh đến: ....................................................................................

6. Lý do chuyển tuyến: ............................................................................................................

8. Tình trạng của người bệnh khi đến CSKCB ...........................................................................

...............................................................................................................................................

II. QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN BỆNH

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

5. Chẩn đoán tại viện/trung tâm/khoa:........................................................................................

III. CÁC VẤN ĐỀ CẦN RÚT KINH NGHIỆM

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Vận chuyển người bệnh và những vấn đề khác

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Bác sĩ điều trị

Lãnh đạo viện/trung tâm/khoa

Người đứng đầu CSKCB
(hoặc người được ủy quyền)


PHỤ LỤC SỐ 5:

MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC CHUYỂN TUYẾN (ĐỊNH KỲ HẰNG QUÝ/6 THÁNG/ HẰNG NĂM)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Cơ quan chủ quản….
Tên CSKB, CB ………….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:       /BC…

……, ngày      tháng      năm 20…

BÁO CÁO

CÔNG TÁC CHUYỂN TUYẾN

Từ ngày ... tháng …. năm 20 ….. đến ngày .... tháng ….. năm 20...

TT

Tên chuyên khoa

Tổng số (TS) NB khám, điều trị

Tổng số NB chuyển đi

Có thẻ BHYT

Hình thức chuyển

Lý do chuyển

Số lượng NB chuyển đi các tuyến

 

Khám

Điều trị

Số lượng (SL)

Tỷ lệ %

 

1a

1b

2

3

4

5

Tuyến 1

Tuyến 2

Tuyến 3

Tuyến 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tổng hợp tình hình người bệnh chuyển đến

TT

Tên cơ sở KB,CB nơi chuyển NB đến

Tổng số NB đã chuyển đến

Số NB có thẻ BHYT

Hình thức chuyển tuyến

Lý do chuyển

Chẩn đoán phù hợp

Chẩn đoán khác biệt

Ghi chú

1a

1b

2

3

4

5

 

 

 

 

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1a: Chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên liền kề

2. Chuyển người bệnh từ tuyến trên về tuyến dưới

4. Chuyển người bệnh đi các tuyến khi đủ điều kiện

 

TT

Họ tên NB

Địa chỉ

Tuổi/ giới

Tên CSKB,CB gửi NB

Chẩn đoán của cơ sở KBCB chuyển NB

Ngày vào viện

Chẩn đoán ra viện

Nội dung chuyên môn cần rút kinh nghiệm

Phản hồi

Ghi chú

Nam

Nữ

Có

Không

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Nhóm bệnh/ hội chứng

Số lượt chuyển tuyến

Tỷ lệ*

 

 

 

 

 

 

 

III. Đánh giá kết quả thực hiện:

.......................................................................................................................................

IV. Đề xuất, kiến nghị:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

- ………..;
- ………..;
- Lưu VT, …

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU/
NGƯỜI PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 1895/1997/QĐ-BYT ban hành Quy chế bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Phần IV.
QUY CHẾ CHUYÊN MÔN
...
4. QUY CHẾ VÀO VIỆN, CHUYỂN KHOA, CHUYỂN VIỆN, RA VIỆN
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Các thành viên trong bệnh viện phải có tinh thần trách nhiệm, niềm nở tận tình tiếp đón người bệnh từ khoa khám bệnh, các khoa cận lâm sàng đến các khoa điều trị tạo cho người bệnh có niềm tin, yên tâm điều trị.
2. Phải bảo đảm các thủ tục hành chính quy định.
3. Không được gây phiền hà cho người bệnh.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Vào viện:
a. Tại khoa khám bệnh:
- Bác sĩ khoa khám bệnh có trách nhiệm:
+ Thăm khám người bệnh, cho làm xét nghiệm, chẩn đoán và cho người bệnh vào điều trị nội trú.
+ Làm hồ sơ bệnh án ban đầu theo quy chế chẩn đoán bệnh, làm hồ sơ bệnh án và kê đơn điều trị.
- Y tá (điều dưỡng) tiếp đón người bệnh:
+ Thực hiện các thủ tục vào viện cho người bệnh. thông báo cho khoa nhận người bệnh được biết trước để chuẩn bị điều kiện phục vụ.
+ Người bệnh cấp cứu phải được thực hiện theo quy chế cấp cứu, mọi thủ tục hành chính giải quyết sau.
- Chuyển người bệnh vào khoa điều trị:
+ Y tá (điều dưỡng) của khoa khám bệnh chuyển người bệnh vào khoa điều trị.
+ Người bệnh được chuyển bằng cáng khiêng, xe đẩy hoặc được dẫn đi tùy thuộc tình trạng của người bệnh, không để người bệnh tự đến khoa điều trị.
+ Đến khoa điều trị, người bệnh được bàn giao cho y tá (điều dưỡng) trưởng khoa, hai bên ký vào sổ giao nhận.
b. Tại khoa điều trị:
- Y tá (điều dưỡng) của khoa điều trị:
+ Tiếp đón người bệnh do y tá (điều dưỡng) trưởng khoa bàn giao.
+ Đưa người bệnh đến giường nằm đã được chuẩn bị sẵn chăn, quần áo và các vật dụng khác của bệnh viện.
+ Hướng dẫn người bệnh nội quy của bệnh viện, nơi vệ sinh, tắm giặt, ăn uống.
+ Lấy mạch, nhiệt độ, huyết áp.
+ Mời bác sĩ điều trị hoặc bác sĩ thường trực đến thăm khám cho người bệnh.
+ Thực hiện y lệnh của bác sĩ.
- Bác sĩ khoa điều trị:
+ Thăm khám cho người bệnh ngay khi được y tá (điều dưỡng) khoa mời.
+ Hoàn chỉnh hồ sơ bệnh án của người bệnh, cho làm xét nghiệm bổ sung, chẩn đoán lâm sàng, chỉ định điều trị, chế độ dinh dưỡng và chế độ chăm sóc.
+ Theo dõi sát sao, thăm khám, điều trị cho người bệnh và ghi đầy đủ vào hồ sơ bệnh án. ký ghi rõ họ tên và chức danh.
+ Trường hợp người bệnh diễn biến nặng phải báo cáo ngay trưởng khoa để phối hợp xử lý.
- Trường hợp cấp cứu:
Y tá (điều dưỡng) và bác sĩ điều trị phải khẩn trương cấp cứu người bệnh trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn.
2. Chuyển khoa:
a. Khi phát hiện người bệnh có bệnh của chuyên khoa khác là chính, bác sĩ điều trị có trách nhiệm:
- Đề nghị tổ chức hội chẩn khoa và hội chẩn liên khoa để quyết định việc chuyển khoa.
- Giải thích lý do chuyển khoa cho người bệnh và gia đình người bệnh được rõ.
b. Y tá (điều dưỡng) khoa điều trị thực hiện việc đưa người bệnh chuyển khoa đồng thời mang theo hồ sơ bệnh án đang điều trị của người bệnh.
c. Người bệnh được chuyển khoa trong giờ hành chính, nhưng trong trường hợp cấp cứu người bệnh được chuyển khoa ngay theo chỉ định của bác sĩ điều trị, bất kể thời gian nào.
d. Bác sĩ điều trị tại khoa mới tiếp nhận người bệnh, thăm khám ngay và cho y lệnh kịp thời.
3. Chuyển viện:
a. Điều kiện chuyển viện:
- Người bệnh quá khả năng điều trị của bệnh viện.
- Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng III. hội chẩn toàn khoa hoặc liên khoa, đối với bệnh viện hạng I và II. sau khi hội chẩn có chỉ định cho người bệnh chuyển viện.
- Giám đốc bệnh viện ký giấy chuyển viện, đối với bệnh viện hạng III. trưởng phòng kế hoạch tổng hợp được giám đốc ủy nhiệm ký giấy chuyển viện đối với bệnh viện hạng I và II.
- Trong phiên thường trực: Người trực lãnh đạo ký giấy chuyển viện cho người bệnh cấp cứu.
b. Thủ tục chuyển viện:
- Trưởng phòng kế hoạch tổng hợp của bệnh viện có người bệnh đang điều trị phải liên hệ với bệnh viện dự định chuyển người bệnh đến, trừ trường hợp người bệnh ở trong tình trạng cấp cứu.
- Bác sĩ điều trị tóm tắt hồ sơ bệnh án, các xét nghiệm đã làm, chẩn đoán xác định, thuốc đã dùng trong quá trình điều trị và tình trạng người bệnh hiện tại.
- Đối với người bệnh nặng, cấp cứu phải có bác sĩ hoặc y tá (điều dưỡng) đưa đi, mang theo hồ sơ bệnh án tóm tắt, có phương tiện cấp cứu trên đường di chuyển người bệnh.
- Y tá (điều dưỡng) đưa người bệnh chuyển viện có trách nhiệm bàn giao người bệnh, hồ sơ bệnh án, tư trang (nếu có) cho người tiếp đón ở bệnh viện mới đến và hai bên ký nhận vào sổ bàn giao.
c. Chuẩn bị cho người bệnh được chuyển viện:
- Bác sĩ điều trị có nhiệm vụ giải thích rõ lý do cần chuyển viện cho người bệnh và gia đình người bệnh.
- Làm đầy đủ thủ tục người bệnh ra viện.
4. Ra viện:
a. Bác sĩ điều trị có nhiệm vụ:
- Đánh giá tình trạng sức khỏe, bệnh tật của người bệnh và đề nghị cho ra viện.
- Thông báo cho người bệnh biết tình hình sức khỏe và kết quả điều trị.
b. Bác sĩ trưởng khoa: thăm khám lại, nhận xét kết quả điều trị và quyết định cho người bệnh ra viện.
c. Y tá (điều dưỡng) hành chính khoa hoặc y tá (điều dưỡng) thường trực:
- Làm đầy đủ thủ tục cho người bệnh ra viện.
- Nhận lại chăn, màn, quần áo và vật dụng khác. hướng dẫn người bệnh hoặc gia đình người bệnh thanh toán viện phí.
- Sau khi người bệnh đã thanh toán viện phí, phát giấy ra viện và dặn dò người bệnh về tự chăm sóc sức khỏe.
- Nộp hồ sơ bệnh án cho phòng kế hoạch tổng hợp theo quy chế lưu trữ hồ sơ bệnh án.

Từ khóa: Thông tư 14/2014/TT-BYT, Thông tư số 14/2014/TT-BYT, Thông tư 14/2014/TT-BYT của Bộ Y tế, Thông tư số 14/2014/TT-BYT của Bộ Y tế, Thông tư 14 2014 TT BYT của Bộ Y tế, 14/2014/TT-BYT

File gốc của Thông tư 14/2014/TT-BYT quy định việc chuyển tuyến giữa cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.

Y tế

  • Công văn 8726/BYT-KCB năm 2021 về chỉ định và thu phí xét nghiệm COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
  • Công văn 8718/BYT-DP năm 2021 về giám sát người về từ các khu vực có dịch COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 1599/CĐ-BYT năm 2021 về tăng cường tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ Y tế điện
  • Thông báo 266/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam, tại cuộc họp về thuốc, vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị phục vụ phòng chống dịch COVID-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 8715/BYT-TB-CT năm 2021 về trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ Y tế ban hành
  • Công văn 8688/BYT-DP năm 2021 về tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 - 17 tuổi do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 21/CĐ-UBND năm 2021 triển khai các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong tình hình mới
  • Công văn 16572/SYT-QLHNYDTN năm 2021 về tiếp tục thực hiện công tác phòng chống dịch Covid-19 tại các cơ sở hành nghề Y, Dược ngoài công lập trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Công văn 16569/SYT-NVY năm 2021 về tiếp tục triển khai tiêm chủng vắc xin COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội đợt 24
  • Quyết định 4800/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Thông tư 14/2014/TT-BYT quy định việc chuyển tuyến giữa cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Số hiệu 14/2014/TT-BYT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Thị Kim Tiến
Ngày ban hành 2014-04-14
Ngày hiệu lực 2014-06-01
Lĩnh vực Y tế
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 2362/BHXH-CSYT năm 2014 giải quyết khó khăn, vướng mắc trong thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Quyết định 1399/QĐ-BHXH năm 2014 quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 2384/BHXH-CSYT năm 2015 hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong thực hiện chính sách bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Quyết định 824/QĐ-TTg năm 2016 về Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định liên quan đến khám, chữa bệnh cho người dân thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Thông tư 43/2016/TT-BCA quy định biện pháp thực hiện bảo hiểm y tế đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 1895/1997/QĐ-BYT ban hành Quy chế bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu