Từ 02/09/2022, Huấn luyện viên, Vận động viên trong Quân đội sẽ được tăng mức tiền ăn
Theo đó, mức tiền ăn (đồng/người/ngày) được điều chỉnh tăng như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày.
Đối tượng | Mức tiền ăn | Mức tiền thuốc bổ | |
Mức 1 | Huấn luyện viên, vận động viên các đội bóng thi đấu ở hạng cao nhất quốc gia; Vận động viên kiện tướng ở các môn thể thao khác đang được công nhận, huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên kiện tướng. | 129.000 | 26.000 |
Mức 2 | Huấn luyện viên, vận động viên các đội bóng hạng A1 quốc gia và các đội bóng kế cận cho các đội bóng hạng cao nhất quốc gia; Vận động viên dự bị kiện tướng và cấp 1 quốc gia được công nhận, huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên dự bị kiện tướng và cấp 1 quốc gia; Vận động viên giành huy chương tại giải trẻ (từ 16 tuổi trở lên) nhưng chưa đạt đẳng cấp dự bị kiện tướng hoặc cấp 1 quốc gia. | 115.000 | 23.000 |
Mức 3 | Huấn luyện viên, vận động viên kế cận cho các đội bóng hạng A1 quốc gia; Huấn luyện viên, vận động viên thuộc đội năng khiếu thể thao được Tổng Tham mưu trưởng quyết định thành lập. | 102.000 | 20.000 |
Mức 4 | Vận động viên năng khiếu nghiệp dư thuộc các trung tâm, đoàn, đội thể thao được Tổng Tham mưu trưởng quyết định cho mở lớp đào tạo; Vận động viên tập trung huấn luyện để tuyển chọn vào đội tuyển, đội năng khiếu được Tổng Tham mưu trưởng quyết định thành lập; Vận động viên nghiệp dư chưa đạt đẳng cấp (nếu đạt đẳng cấp thì được hưởng chế độ theo đẳng cấp được công nhận). | 87.000 | 17.000 |
Mức 5 | Giáo viên trực tiếp giảng dạy thể dục, thể thao ở các học viện, nhà trường trong Quân đội. | 87.000 |
Ban hành kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023
Sửa đổi quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Ban hành hướng dẫn về Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải
![](/client/images/youtube-banner.jpg)
![](/client/images/banner-upgrade-1.jpg)