Mẫu Hợp đồng thuê tài sản 2021

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN

Số: […]

 

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ theo nhu cầu và thỏa thuận của Các Bên;

Hợp đồng thuê tài sản này (sau đây gọi là “Hợp Đồng”) được ký ngày [] tháng [] năm 2021 bởi:

[…]

Địa chỉ

:

[…]

Điện thoại

:

[…]

Mã số thuế

:

[…]

Tài khoản số

:

[…]

Tại ngân hàng

:

[…]

Đại diện

:

[…]

Chức vụ

:

[…]

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

VÀ;

[…]

Địa chỉ

:

[…]

Điện thoại

:

[…]

Mã số thuế

:

[…]

Tài khoản số

:

[…]

Tại ngân hàng

:

[…]

Đại diện

:

[…]

Chức vụ

:

[…]

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Trong Hợp Đồng này Bên A và Bên B sau đây được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”.

Các Bên thống nhất cùng ký kết Hợp Đồng với các Điều khoản cụ thể như sau:

Sau khi thương lượng, Các Bên đồng ý ký kết Hợp Đồng này với những điều kiện và điều khoản sau đây:

 

NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản […] (sau đây gọi tắt là “Tài Sản Thuê”) theo các quy định của Hợp Đồng này. Chi tiết, mô tả và phí thuê được tính như sau:

STT

Mô tả

Số lượng

Thời hạn thuê

Đơn giá

Tổng (VNĐ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giá trị Hợp Đồng (chưa có VAT)

 

VAT (10%)

 

TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

 

Bằng chữ: […]

1.2 Bên B sẽ cung cấp Tài Sản Thuê như sau:

a. Ngày bàn giao Tài Sản Thuê: […]

b. Địa điểm sử dụng Tài Sản Thuê: 366 Phan Văn Trị, phường 5, quận Gò Vấp, Tp. HCM.

c. Tài Sản Thuê phải còn mới ít nhất [80%], đúng chủng loại, chất lượng tiêu chuẩn và các thông số kỹ thuật, mẫu do Bên A chỉ định/ chấp thuận.

THANH TOÁN

2.1 Tổng Giá Trị Hợp Đồng đã bao gồm Phí Thuê, chi phí vận chuyển của Bên B và tất cả các khoản thuế có liên quan theo quy định của pháp luật.

2.2 Tổng giá trị Hợp Đồng sẽ được thanh toán theo quy định như sau:

a. Tiền đặt cọc:

Bên A sẽ thanh toán tiền đặt cọc cho Bên B số tiền là […] VNĐ (bằng chữ: […] đồng), tương đương 30% Tổng Giá Trị Hợp Đồng sau khi ký Hợp Đồng này.

b. Thanh toán lần 2:

Bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại cho Bên B là […] VNĐ (bằng chữ: […] đồng), tương đương 70% Tổng Giá Trị Hợp Đồng sau khi hết thời hạn thuê.

c. Việc thanh toán được thực hiện như sau:

Bên A nhận được hóa đơn GTGT và bộ hồ sơ thanh toán trước ngày 3 của tháng, Bên A sẽ thanh toán vào ngày 15 của tháng nhận hồ sơ.

Bên A nhận được hóa đơn GTGT và bộ hồ sơ thanh toán sau ngày 3 của tháng, Bên A sẽ thanh toán vào ngày 15 của tháng sau tháng nhận hồ sơ.

Ngày thanh toán được xác định là ngày mà Khách Hàng thực hiện việc chuyển khoản thành công tại ngân hàng. Trường hợp ngày đến hạn thanh toán rơi vào ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật Việt Nam thì ngày thanh toán sẽ rơi vào ngày làm việc tiếp theo.

2.3 Bên A sẽ thực hiện khấu trừ bất kỳ hoặc tất cả những khoản phải trả như sau vào số tiền phải thanh toán cho Bên B:

a. Tiền phạt, tiền bồi thường cho những thiệt hại được đề cập trong Hợp Đồng này.

b. Những khoản phải trả, lãi suất hoặc khoản bồi thường khác mà Bên B phải thanh toán cho Bên A.

c. Chi phí phát sinh cho việc thanh toán bằng chuyển khoản (tiền phí của ngân hàng, nếu có).

2.4 Khi phần thanh toán bị trì hoãn vì bất kỳ những lý do sau, thì Bên A sẽ không chịu trách nhiệm cho việc trì hoãn này đối với Bên B:

a. Sự kiện Bất khả kháng có nghĩa là bất kỳ sự kiện ngoài tầm kiểm soát hợp lý của một trong hai Bên mà không thể hoặc không thể thực hiện hoặc bất kỳ Bên nào khác thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp Đồng này bao gồm, nhưng không giới hạn, thiên tai, tình trạng khẩn cấp quốc gia, chiến tranh, thù địch, bạo loạn, xáo động trong nhân dân, động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, dịch bệnh, hạn chế về đầu tư hoặc chuyển tiền của bất kỳ hành động hoặc chỉ đạo của các cơ quan nhà nước, sự thông qua hoặc sửa đổi bất kỳ luật nào hoặc giải thích luật, trưng mua hoặc trưng dụng.

b. Lý do do Ngân hàng được chỉ định.

c. Nếu khoản phải thanh toán cho Bên B đang bị cưỡng chế thi hành bao gồm nhưng không giới hạn, như tạm giữ, lệnh của toà án, tịch thu, hoặc xử lý nợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì việc thanh toán sẽ được thực hiện sau khi việc cưỡng chế thi hành được dỡ bỏ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

2.5 Nếu khoản phải thanh toán cho Bên B đang bị bắt buộc thi hành bao gồm tịch thu,tạm giữ, xử lý nợ, v.v. từ một bên thứ ba đối với số tiến phải trả, Bên A có thể đặt cọc số tiền tương ứng tại tòa án hoặc trả trực tiếp cho bên thứ ba có quyền thụ hưởng công nợ hợp pháp. Trong trường hợp này, các chi phí đặt cọc có thể được khấu trừ.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

3.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a. Được toàn quyền sử dụng Tài Sản Thuê trong thời hạn thuê, không bị ảnh hưởng và không bị xâm phạm bởi bất kỳ Bên thứ ba nào khác.

b. Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp Đồng này.

c. Không được từ chối nhận Tài Sản Thuê được giao phù hợp với quy định của Hợp Đồng này.

d. Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp Đồng.

e. Bảo quản, sử dụng Tài Sản Thuê đúng hướng dẫn của Bên B.

f. Chịu trách nhiệm bồi thường chi phí khắc phục Bên B nếu có hư hỏng, mất mát đối với Tài Sản Thuê do lỗi của Bên A trong quá trình thực hiện Hợp Đồng.

g. Cung cấp thông tin về người có thẩm quyền liên hệ, giao dịch và nhận Tài Sản Thuê.

3.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a. Đảm bảo Tài Sản Thuê thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên B.

b. Đảm bảo cung cấp Tài Sản Thuê đủ tiêu chuẩn, đúng chủng loại, chất lượng tiêu chuẩn và các thông số kỹ thuật. Trường hợp Bên B giao hàng không phù hợp các tiêu chuẩn và yêu cầu, Bên A có quyền từ chối nhận hàng và Bên B phải có trách nhiệm đổi lại hàng khác đúng yêu cầu của Bên A.

c. Bàn giao Tài Sản Thuê đúng thời hạn đã thỏa thuận. Trường hợp Bên B không thể bàn giao đúng thời hạn, Bên B phải được chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A.

d. Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng miễn phí nếu có phát sinh hư hỏng đối với Tài Sản Thuê mà không do lỗi của Bên A. Để làm rõ, Bên B có trách nhiệm sửa chữa và/hoặc thay thế ngay lập tức một thiết bị khác tương đương để Bên A sử dụng khi có phát sinh hư hỏng đối với Tài Sản Thuê.

e. Không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ được quy định trong Hợp Đồng này cho bên thứ ba nếu như không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.

f. Bảo mật tất cả các thông tin nhận được một cách gián tiếp hay trực tiếp do Bên A chuyển giao hoặc biết được trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này, bảo mật nội dung của Hợp Đồng này.

g. Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp Đồng. Không được tạm ngưng việc thực hiện Hợp Đồng này vì bất kỳ lý do gì ngoại trừ trường hợp bất khả kháng.

PHẠT

VÀ BỒI THƯỜNG CHO THIỆT HẠI VÀ TỔN THẤT

4.1 Phạt vi phạm:

a. Chậm trễ trong việc bàn giao Tài Sản Thuê mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A, Bên B sẽ chịu phạt một khoảng phạt tương ứng 01% giá trị Hợp Đồng cho mỗi ngày chậm trễ nhưng không vượt quá 03 (ba) ngày. Nếu quá thời hạn kể trên mà Bên B vẫn chưa bàn giao Tài Sản Thuê, Bên A sẽ có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng ngay lập tức mà không chịu bất kỳ trách nhiệm gì với Bên B. Trong trường hợp này, ngoài nghĩa vụ hoàn trả các khoản thanh toán mà Bên A đã thanh toán (nếu có), Bên B còn có trách nhiệm phải bồi thường cho Bên A bất kỳ thiệt hại, tổn thất nào mà Bên A phải gánh chịu phát sinh từ việc vi phạm gây ra.

4.2 Bồi thường thiệt hại: Bên B sẽ bồi thường cho những thiệt hại và tổn thất của Bên A trong những trường hợp vi phạm sau:

a. Việc cung cấp Tài Sản Thuê không đúng theo mô tả của chúng theo Hợp Đồng hoặc là Hàng Hoá mẫu đã chấp thuận, không tuân thủ theo Luật an toàn vệ sinh thực phẩm và Luật sở hữu trí tuệ và/ hoặc các quy định pháp luật khác của Việt Nam;

b. Có vấn đề về chất lượng Tài Sản Thuê được thông báo bởi Bên A, bao gồm cả khuyết tật của Tài Sản Thuê;

c. Những hư hại trực tiếp hoặc gián tiếp mà Bên A phải gánh chịu mà gây ra bởi Bên B và/ hoặc nhân viên của Bên B.

Việc tính toán giá trị bồi thường cho những thiệt hại sẽ theo quy định pháp luật hiện hành hoặc thỏa thuận bởi Bên A và Bên B, tuy nhiên trong trường hợp không có sự thỏa thuận của hai Bên thì việc tính toán giá trị bồi thường sẽ được áp dụng theo sự xem xét hợp lý bởi Bên A.

4.3 Bên A có thể khấu trừ bất kỳ khoản tiền phạt, bồi thường nào vào số tiền phải thanh toán cho Bên B.

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN DỊCH VỤ BẢO

DƯỠNG

5.1 Bên B sẽ chịu trách nhiệm cho Dịch vụ bảo dưỡng cho những Tài Sản Thuê mà mình cung cấp trong suốt thời hạn thuê. Trừ trường hợp có những yêu cầu đặc biệt khác, trong thời hạn thuê, Bên B sẽ cung cấp dịch vụ bảo dưỡng mà không tính thêm bất kỳ chi phí nào, đặc biệt cho những khoản mà Bên B trực tiếp sản xuất, nhập khẩu hoặc là cung cấp bởi dịch vụ bên ngoài, bao gồm nhưng không giới hạn những thiết bị, cơ sở vật chất, và đồ đạc. Tuy nhiên nếu lý do cho khuyết tật chỉ là do lỗi của Bên A và sự sơ suất của khách hàng, Bên B có thể yêu cầu bất kỳ chi phí nào cho Dịch vụ bảo dưỡng.

5.2 Nếu có bất kỳ khuyết tật nào bị phát hiện hoặc là theo chế độ bảo dưỡng do Bên B công bố, Bên A có thể yêu cầu Bên B sửa chữa/ thay thế trong thời gian hợp lý nhưng tối đa không quá 04 ngày với chi phí phát sinh liên quan do Bên B chịu. Khi Bên B không đáp ứng được yêu cầu này, thì Bên A có thể yêu cầu bên thứ ba khác thực hiện việc sửa chữa và Bên B phải chịu những chi phí phát sinh do việc sửa chữa này và hoàn trả lại những chi phí này cho Bên A, hoặc là Bên A có thể khấu trừ vào bất kỳ khoản phải thanh toán nào cho Bên B.

Trong vòng 3 (ba) giờ kể từ khi nhận được yêu cầu về Dịch vụ bảo dưỡng từ Bên A, Bên B phải có mặt tại nơi Bên A đề nghị thực hiện việc bảo dưỡng.

5.3 Bên B sẽ ghi nhận và quản lý những thông tin cụ thể chứng minh cho việc thực hiện Dịch vụ bảo dưỡng sau khi hoàn tất việc thực hiện Dịch vụ bảo dưỡng, và xuất trình những thông tin cụ thể nào cho Bên A theo yêu cầu của Bên A.

5.4 Bên B sẽ không bảo dưỡng những lỗi gây ra bởi lỗi của người sử dụng, do sự cố về điện, nước.

BẢO MẬT

Mỗi Bên và tất cả những nhân viên của Bên đó không được rò rỉ hoặc cung cấp một cách cố tình hay vô ý cho bên thứ ba bất kỳ thông tin nào có được từ Bên kia trong thời hạn thực hiện hoặc sau khi thực hiện Hợp Đồng này. Nếu một Bên cung cấp hoặc rò rỉ thông tin mà theo đó gây thiệt hại đến cho Bên kia, thì Bên vi phạm sẽ phải bồi thường cho những thiệt hại và tổn thất đó. Điều khoản này vẫn sẽ có hiệu lực sau khi chấm dứt hoặc hết hạn của Hợp Đồng này.

CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1 Các Bên hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp Đồng.

7.4 Bên A giữ quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản thông báo trước đến Bên B. Trong trường hợp này, ngoài việc chi trả các hạng mục công việc mà Bên B đã hoàn tất theo đúng yêu cầu của Bên A, dưới hình thức Biên Bản Hoàn Thành Công Việc, Bên A không phải chi trả thêm bất kỳ chi phí phát sinh nào cho việc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này.

TUÂN THỦ PHÁP LUẬT

Mỗi Bên sẽ đảm bảo tuân theo quy định pháp luật có liên quan khi thực hiện Hợp Đồng này. Nếu có bất kỳ thiệt hại nào được gây ra cho Bên kia vì lý do không tuân thủ pháp luật của một Bên, thì Bên vi phạm phải bồi thường cho tất cả những thiệt hại và chi phí mà Bên không vi phạm phải gánh chịu.

TRÁCH

NHIỆM

THÔNG BÁO

Nếu một Bên xảy ra bất kỳ trường hợp nào dưới đây, Bên đó phải ngay lập tức thông báo bằng văn bản cho Bên kia kèm theo văn bản cần thiết theo yêu cầu như sau:

a. Khi có sự thay đổi về trụ sở kinh doanh, tên công ty, người đại diện theo pháp luật, tài khoản ngân hàng;

b. Khi có bất kỳ sự thay đổi quan trọng khác mà có thể ảnh hưởng đến giao dịch, bao gồm nhưng không giới hạn thời gian, địa điểm giao hàng, báo cáo về quá trình giao – nhận hàng, thay đổi người có thẩm quyền giao dịch.

TÒA ÁN CÓ THẨM QUYỀN

Bất cứ khác biệt hoặc tranh chấp nào phát sinh từ Hợp Đồng này hoặc từ thỏa thuận về sự thực hiện của nó sẽ được giải quyết bằng tinh thần hợp tác, hòa giải của các Bên tham gia Hợp Đồng. Nếu tranh chấp không thể giải quyết, tranh chấp sẽđược giải quyết bởi tòa án có thẩm quyền tại Tp. Hồ Chí Minh. Hợp Đồng này sẽ được điều chỉnh và hiểu theo Pháp Luật Việt Nam.

BẤT KHẢ KHÁNG

11.1 Trong trường hợp một Bên theo đây bị trì hoãn hoặc ngăn cản, toàn bộ hoặc một phần, thực hiện nghĩa vụ của họ theo Hợp Đồng này bởi lý do hoặc hoàn cảnh phát sinh ngoài tầm kiểm soát và không lường trước được của Bên bị ảnh hưởng (“Bất khả kháng”), nghĩa vụ của Bên bị ảnh hưởng sẽ được hoãn trong thời gian của các hoàn cảnh đó và Bên bị ảnh hưởng không phải chịu chế tài nào, với điều kiện Bên bị ảnh hưởng phải:

a. Thông báo bằng văn bản cho Bên kia sự trì hoãn hoặc ngăn cản đó trong thời gian hợp lí, nêu rõ ngày bắt đầu của trường hợp Bất khả kháng, phạm vi và nguyên nhân của sự trì hoãn hoặc ngăn cản đó; và

b. Cố gắng hết sức giảm nhẹ ảnh hưởng của sự trì hoãn hoặc ngăn cản đó

11.2 Cho mục đích của Điều này, “Bất khả kháng” nghĩa là bất cứ nguyên nhân nào ngoài tầm kiểm soát và không lường trước được của một Bên, bao gồm nhưng không giới hạn chiến tranh hoặc điều kiện như chiến tranh, nổi loạn, bạo động dân sự, hỏa hoạn, nổ, bão, lũ lụt, thiên tai, biểu tình lao động bất hợp pháp.

11.3 Nếu một Bên bị trì hoãn hoặc ngăn cản thực hiện nghĩa vụ do trường hợp Bất khả kháng hơn 14 (mười bốn) ngày, liên tục hoặc tích lũy, Bên kia có thể đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này ngay lập tức bằng thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng.

NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC

13.1 Những trường hợp không được đề cập đến trong Hợp Đồng này sẽ được quyết định bởi thỏa thuận chung phù hợp với những tiêu chuẩn chung của giao dịch thương mại.

13.2 Hợp Đồng này sẽ thay thế tất cả các thỏa thuận hoặc bản ghi nhớ trước đó, bằng lời nói hay bằng văn bản, giữa các bên liên quan đến nội dung của Hợp Đồng này, và chỉ có thể được điều chỉnh theo thoả thuận chung bằng văn bản.

13.3 Để xác nhận hiệu lực của Hợp Đồng này, Bên A và Bên B sẽ lập và ký (02) bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 01 bản và Bên B giữ 01 bản.

THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

Thời hạn của Hợp Đồng sẽ được quy định trong Hợp Đồng này từ ngày hai Bên ký Hợp Đồng cho đến khi hai Bên hoàn thành tất cả các nghĩa vụ trong Hợp Đồng hoặc đến khi Hợp Đồng bị chấm dứt theo quy định tại Điều 7 của Hợp Đồng này.

TM. CÔNG TY […]

(Ký tên và đóng dấu công ty)

 

 

 

 

 

TM. CÔNG TY […]

(Ký tên và đóng dấu công ty)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Đánh giá: