Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở xã hội
1. Giới thiệu
Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở. Việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội tuân theo quy định của Luật nhà ở năm 2014.
Sử dụng Hợp đồng này trong trường hợp:
– Cho thuê nhà ở xã hội.
Để sử dụng hợp đồng này cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
– CMND/CCCD/Hộ chiếu bên thuê và bên cho thuê.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Những lưu ý khi sử dụng hợp đồng:
- – Mọi trường hợp cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội đều phải tuân theo quy định tại Luật nhà ở năm 2014, trường hợp không đúng quy định thì hợp đồng sẽ không có giá trị pháp lý
2. Biểu mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Số ……../HĐ
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
– Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
– Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
– Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
– Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BXD ngày tháng năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
– Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội của ông (bà) ……………………………………………………………… ngày…. tháng…. năm ……………………
Hôm nay ngày tháng năm chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ (sau đây gọi tắt là Bên thuê) |
||
Tên tổ chức: |
||
Mã số Thuế: |
||
Địa chỉ trụ sở chính: |
||
Số điện thoại: |
||
Đại diện theo pháp luật: |
||
Chức vụ: |
||
CMND/CCCD số: |
||
Ngày cấp: |
||
Địa chỉ liên lạc: |
||
BÊN THUÊ NHÀ (sau đây gọi tắt là Bên thuê) |
||
Họ và tên: |
||
Sinh năm: |
||
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: |
||
Ngày cấp: |
||
Nơi cấp: |
||
Địa chỉ thường trú: |
||
Cùng vợ/chồng là ông/bà: |
||
Sinh năm: |
||
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: |
||
Ngày cấp: |
||
Nơi cấp: |
||
Địa chỉ thường trú: |
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
ĐIỀU 1. CÁC THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở CHO THUÊ
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ……………………………………
2. Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………..
3. Diện tích sử dụng ……………………………. m2 (đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư): …………………………………………….
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: ………………………………………
6. Đặc điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………….
7. Năm hoàn thành xây dựng: …………………………………………………………
8. (Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
ĐIỀU 2. GIÁ THUÊ NHÀ Ở, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
1. Giá thuê nhà ở là ……. đồng/01 tháng (Bằng chữ:……..). (Giá thuê này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì nhà ở).
2. Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản): …….
3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày ………………. hàng tháng.
4. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.
5. Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
ĐIỀU 3. THỜI ĐIỂM NHẬN GIAO NHÀ Ở VÀ THỜI HẠN CHO THUÊ NHÀ Ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày …….. tháng …….. năm ……..
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là…. năm (các bên tự thỏa thuận), kể từ ngày …. tháng … năm…. Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị. Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, Điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO THUÊ
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
e) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
3. đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
f) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
g) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
e) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
f) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn …………. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
ĐIỀU 6. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở.
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp.
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống.
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê.
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê.
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm.
ĐIỀU 8. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục của Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp khi chưa hết hạn hợp đồng mà Bên thuê có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì hai Bên thống nhất cùng lập Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các bên nhất trí hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa thuận trong Hợp đồng này; Bên thuê có trách nhiệm bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn ….. ngày, kể từ ngày ký Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê.
3. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Các cam kết khác.
ĐIỀU 9. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
1. …………………………………………………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 10. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………
2. Hợp đồng này có thời hạn là …. năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có …. trang được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở |
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở |