Mẫu Hợp đồng thế chấp tài sản 2021
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN
(Số: […]/HĐTCTS)
Hôm nay, ngày […] tháng […] năm […], Tại […]
Chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):
Trường hợp là cá nhân:
– Ông/bà: […]
– Năm sinh: […]
– CMND số: […] Ngày cấp: […]
– Nơi cấp: […]
– Hộ khẩu: […]
– Địa chỉ: […]
– Điện thoại: […]
– Là chủ sở hữu tài sản: […]
Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
– Ông/bà: […]
– Năm sinh: […]
– CMND số: […] Ngày cấp […]
– Nơi cấp: […]
– Hộ khẩu: […]
– Địa chỉ: […]
– Điện thoại: […]
Và
– Ông/bà: […]
– Năm sinh: […]
– CMND số: […] Ngày cấp: […]
– Nơi cấp: […]
– Hộ khẩu: […]
– Địa chỉ: […]
– Điện thoại: […]
Là đồng sở hữu tài sản: […]
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sở hữu tài sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có: […]
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):
Trường hợp là cá nhân:
– Ông/bà: […]
– Năm sinh: […]
– CMND số: […] Ngày cấp: […]
– Nơi cấp: […]
– Hộ khẩu: […]
– Địa chỉ: […]
– Điện thoại: […]
Trường hợp là tổ chức:
– Tên tổ chức: […]
– Người đại diện theo pháp luật: […]
– Chức vụ: […]
– Địa chỉ: […]
– Điện thoại: […] Fax: […]
– Mã số thuế: […]
– Tài khoản số: […]
– Do ông (bà): […]
– Chức vụ: […] làm đại diện.
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp […] theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1.1 Bên A đồng ý thế chấp tài sản của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.
1.2 Nghĩa vụ được bảo đảm là: […]
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP
2.1 Tài sản thế chấp: […]
2.2 Đặc điểm: […]
– Trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ gắn với tài sản đó thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp thì tài sản gắn liền với đất cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm thì bên nhận thế chấp phải thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp. Tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm trực tiếp cho bên nhận thế chấp khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
– Trường hợp bên nhận thế chấp không thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp thì tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm và bên thế chấp có nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận thế chấp.
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: […]
(Bằng chữ: […]) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày […] tháng […] năm […]
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1 Nghĩa vụ của bên A:
– Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác;
– Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
– Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp;
– Giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp để xử lý khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ; hoặc trong trường hợp bên B phải thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hoặc theo quy định của luật;
– Không được thay thế tài sản thế chấp, trừ trường hợp đó là tài sản luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc không phải là tài sản luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác;
– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;
– Sử dụng tài sản và tài sản gắn liền (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của tài sản đã thế chấp;
– Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.
4.2 Quyền của bên A:
– Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận;
– Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp;
– Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
– Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp này, quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc được trao đổi trở thành tài sản thế chấp;
– Trường hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp được quyền thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận;
– Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật;
– Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Nghĩa vụ của bên B:
– Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp;
– Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
– Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp;
– Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật.
5.2 Quyền của bên B
– Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp;
– Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp;
– Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng;
– Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật;
– Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý khi bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
– Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác;
– Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.
ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ
6.1 Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên […]chịu trách nhiệm thực hiện.
6.2 Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên[…] chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
7.1 Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức: […]
7.2 Việc xử lý tài sản được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp.
ĐIỀU 8 : TIẾP TỤC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KHI MỘT BÊN CHẾT
8.1 Trong trường hợp bên A là cá nhân chết thì hợp đồng vẫn được tiếp tục cho đến khi chấm dứt. Quyền và nghĩa vụ của bên A sẽ do người thừa kế tiếp tục thực hiện.
8.2 Trong trường hợp bên B là cá nhân chết thì quyền và nghĩa vụ của bên B sẽ được chuyển giao cho người thừa kế của bên B.
8.3 Các bên có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 9: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
10.1 Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
10.2 Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về tài sản;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
11.1 Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày […] tháng […] năm […] Đến ngày […] tháng […] năm […]
11.2 Hợp đồng được lập thành […] ([…]) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau./.
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày.… tháng…. Năm…….(Bằng chữ: ……)
Tại Tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………, tỉnh/thành phố ……………………………………….
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là …………….. và bên B là …………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội:
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A ……. bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)