Mẫu Phiếu đánh giá tuyển chọn nhiệm vụ nghị định thư mẫu số 8 ban hành – THÔNG TƯ 10/2019/TT-BKHCN
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu số 8
10/2019/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TUYỂN CHỌN NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Tổ chức chủ trì:
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Họ và tên thành viên Hội đồng:
5. Các tiêu chí đánh giá xét duyệt:
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm của chuyên gia |
I |
Giá trị khoa học |
35 |
|
1 |
Đánh giá về tính cấp thiết của nội dung nghiên cứu và việc hợp tác với đối tác nước ngoài |
15 |
|
|
Sự phù hợp của mục tiêu và nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ đối với tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước |
10 |
|
|
Mức độ cần thiết của việc hợp tác với đối tác nước ngoài1 |
5 |
|
2 |
Đánh giá về cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng |
10 |
|
|
Tính khoa học, mới, sáng tạo của cách tiếp cận nghiên cứu |
4 |
|
|
Tính đầy đủ, phù hợp của các phương pháp nghiên cứu đối với các nội dung nghiên cứu chính để đạt được mục tiêu đề ra |
3 |
|
|
Tính phù hợp của kỹ thuật sử dụng |
3 |
|
3 |
Giá trị gia tăng về khoa học và công nghệ |
10 |
|
|
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu hiện đại, tiên tiến của thế giới để thực hiện nhiệm vụ |
4 |
|
|
Rút ngắn thời gian nghiên cứu và giải quyết được các vấn đề KH&CN trong nước đang gặp khó khăn; làm chủ công nghệ tiên tiến có tính đột phá, góp phần tạo ra sản phẩm mới, ngành sản xuất mới |
6 |
|
II |
Giá trị hợp tác quốc tế2 |
30 |
|
4 |
Đóng góp của đối tác nước ngoài |
20 |
|
|
Đào tạo cán bộ nghiên cứu của Việt Nam (đào tạo bằng cấp, đào tạo chuyên sâu, tập huấn chuyên môn) |
4 |
|
|
Hỗ trợ trang thiết bị, cơ sở nghiên cứu để thực hiện nhiệm vụ (cung cấp hoặc cho cán bộ Việt Nam sử dụng thiết bị tại các phòng thí nghiệm của nước ngoài để phân tích mẫu, làm thí nghiệm; hỗ trợ phần mềm, tài liệu khoa học) |
5 |
|
|
Đóng góp kinh phí để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ |
6 |
|
|
Chuyển giao bí quyết, quy trình công nghệ, kinh nghiệp vượt trội của đối tác nước ngoài |
5 |
|
5 |
Tính rõ ràng, khả thi của nội dung và kế hoạch hợp tác với đối tác nước ngoài đảm bảo việc đạt được kết quả nghiên cứu (năng lực của đối tác nước ngoài, sự hợp lý trong phân công công việc giữa các đối tác,…) |
10 |
|
III |
Tính khả thi, giá trị kết quả và tính ứng dụng |
35 |
|
6 |
Tính khả thi của phương án thực hiện nhiệm vụ |
5 |
|
|
Tính hợp lý và khả thi của phương án thực hiện nhiệm vụ |
2 |
|
|
Năng lực tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ Việt Nam (Kinh nghiệm và thành tựu nổi bật của chủ nhiệm thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ; năng lực của tổ chức chủ trì; cơ sở vật chất, nhân lực, năng lực hợp tác quốc tế….) |
3 |
|
7 |
Sản phẩm |
10 |
|
|
Mức độ đầy đủ, rõ ràng của các sản phẩm so với mục tiêu, nội dung nghiên cứu đặt ra |
3 |
|
|
Mức độ tiên tiến về chất lượng và trình độ KH&CN của các sản phẩm tạo ra so với sản phẩm tương tự trong nước |
4 |
|
|
Khả năng đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, công bố quốc tế, đào tạo chuyên sâu (hoặc sau đại học) ở nước ngoài |
3 |
|
8 |
Khả năng ứng dụng các sản phẩm và tác động của các kết quả nghiên cứu |
10 |
|
|
Tính hợp lý và khả thi của phương án ứng dụng kết quả nghiên cứu và các địa chỉ dự kiến áp dụng |
3 |
|
|
Tác động và lợi ích dự kiến của kết quả nghiên cứu |
3 |
|
|
Khả năng về thị trường của sản phẩm, công nghệ tạo ra (dự báo nhu cần thị trường; khả năng cạnh tranh về giá thành, chất lượng, … so với sản phẩm, công nghệ cùng loại) |
4 |
|
9 |
Tính hợp lệ về đề xuất các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ |
10 |
|
|
Tính hợp lý về nhân lực thực hiện nhiệm vụ |
3 |
|
|
Tính hợp lý về tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ |
5 |
|
|
Tính hợp lý về nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc |
2 |
|
Tổng số: |
100 |
|
6. Khuyến nghị của thành viên Hội đồng (về những điểm cần bổ sung, sửa đổi về nội dung, kinh phí trong thuyết minh nhiệm vụ, những điểm cần loại bỏ do trùng lặp…..);
|
Thành viên Hội đồng |