Mẫu Báo cáo kiểm kê định kỳ mẫu 01-iii/kshn phụ lục iii ban hành – THÔNG TƯ 02/2011/TT-BKHCN
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu 01-III/KSHN
BÁO CÁO KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BÁO CÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Fax:
II. NỘI DUNG BÁO CÁO
QUỐC GIA CƠ SỞ VÙNG CÂN BẰNG VẬT LIỆU |
NGÀY …………………… BÁO CÁO SỐ ………… |
|||||||||||||
|
TRANG SỐ ….. TRONG TỔNG SỐ ….. TRANG |
CHỮ KÝ |
||||||||||||
DÒNG NHẬP SỐ |
TIẾP TỤC |
MÃ KMP |
TÊN/ SỐ CỦA LÔ |
SỐ HẠNG MỤC CÓ TRONG LÔ |
MÔ TẢ VẬT LIỆU |
DỮ LIỆU KẾ TOÁN |
CƠ SỞ ĐO ĐẠC |
CHÚ THÍCH |
CHỈNH SỬA ĐỐI VỚI |
|||||
|
|
|
|
|
|
NGUYÊN TỐ |
KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỐ |
ĐƠN VỊ kg/g |
KHỐI LƯỢNG ĐỒNG VỊ PHÂN HẠCH (CHỈ ĐỐI VỚI URANI) (G) |
MÃ ĐỒNG VỊ |
|
|
BÁO CÁO SỐ |
DÒNG NHẬP SỐ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Hướng dẫn điền vào phần nội dung của Báo cáo kiểm kê định kỳ
Thông tin phần đầu trang
– “Quốc gia”, “cơ sở”, “vùng cân bằng vật liệu”: ghi tên hoặc mã của quốc gia, nhận dạng (hoặc mã) của cơ sở và nhận dạng (hoặc mã) của vùng cân bằng vật liệu (MBA), được quy định trong Tài liệu kèm theo của cơ sở.
– Ngày được xác định ở đây cần phải là ngày (hiệu lực) của việc tiến hành kiểm kê thực tế. Ngày này cần phải trùng với ngày kết thúc của thời kỳ báo cáo của Báo cáo cân đối vật liệu tương ứng.
– “Báo cáo số”: được đánh số liên tiếp cho mỗi MBA.
– “Trang số … trong tổng số … trang”: ghi trang số mấy (trong tổng số trang) và tổng số trang của Báo cáo kiểm kê định kỳ.
Hướng dẫn theo cột
1. Cột 1: “Dòng nhập số”: mỗi dòng nhập trong Báo cáo kiểm kê thực tế phải có một số riêng theo thứ tự. Điều này cũng áp dụng trong trường hợp Báo cáo kiểm kê định kỳ có nhiều trang. Một báo cáo không được có nhiều hơn 99 dòng nhập. Nếu nhiều hơn 99 dòng nhập thì làm thành hai hoặc nhiều báo cáo.
2. Cột 2: “Tiếp tục”: nếu cần phải chia một số liệu nhập vào Báo cáo kiểm kê định kỳ thành nhiều dòng (vd. trong trường hợp số liệu về lượng vật liệu có nhiều hơn 8 chữ số và phải chia thành các số nhỏ hơn), thì viết chữ “C” vào cột “Tiếp tục” để chỉ ra rằng dòng nhập đó là sự tiếp tục của dòng phía trên.
3. Cột 3: “Mã KMP”: ghi mã của điểm đo chủ chốt của dòng vật liệu.
4. Cột 4: “Tên hoặc số của lô”: Đặt tên hoặc số cho mỗi lô trong báo cáo và ghi vào cột này. Sử dụng chữ cái Latin, số, và các ký hiệu như dấu phảy, gạch chéo và gạch ngang để đặt tên cho lô, nhưng không được nhiều hơn 8 ký tự.
Tên hoặc số của lô phải được giữ nguyên nếu chuyển từ MBA này sang một MBA khác. Các lô khác nhau thì phải có tên khác nhau, kể cả khi vật liệu có cùng nhận dạng. Cần phân biệt giữa chữ cái “Ø” và số 0. Thông tin này không cần phải lặp lại nếu sử dụng thủ tục “C”.
5. Cột 5: “Số lượng hạng mục trong lô”: Ghi số lượng các hạng mục giống nhau trong một lô. Trong trường hợp vật liệu không đếm được và trong trường hợp khi số lượng của hạng mục không có ý nghĩa gì thì ghi số 0 vào cột này.
6. Cột 6: “Mô tả vật liệu”: Cột này được sử dụng để mô tả các đặc điểm của vật liệu hạt nhân bằng cách sử dụng bốn ký tự với các mã nhận dạng sau:
Đặc điểm (1): Dạng vật lý
Từ khóa |
Giải thích |
Mã |
Bó nhiên liệu |
Bó nhiên liệu hoàn chỉnh cho một hệ thống lò phản ứng cụ thể (vd. các bó thanh) |
B |
Các bộ phận của bó nhiên liệu |
Các phần cấu thành nên bó nhiên liệu (vd ống hoặc đĩa) |
D |
Bột |
Bột (không phải gốm): bất kỳ vật liệu dạng bột mà không phải oxit và cacbua ở dạng gốm |
F |
Bột, gốm |
Bột, dạng gốm: dạng oxit hoặc cacbua được nung ở nhiệt độ cao để sản xuất nhiên liệu gốm |
G |
Được tạo dạng, màu xanh |
Viên và hạt màu xanh lá cây: được tạo dạng bằng cách nén hoặc trộn bột gốm với chất kết dính trước khi thiêu kết |
H |
Gốm |
Viên và hạt gốm: như trên, sau khi đã được bỏ liên kết và được thiêu kết |
J |
Hạt có lớp phủ |
Các hạt gốm đã được phủ lớp vỏ bảo vệ (vd. bằng SiC) |
K |
Dạng rắn, khác |
Vật liệu rắn không phải các loại kể trên (vd. thỏi, thanh, mẩu), nhưng không phải là vật liệu hỗn hợp. Nhóm này cũng bao gồm UF6. |
Ø |
Chất lỏng |
Dung dịch nước, chất lỏng hữu cơ hoặc các chất lỏng khác |
N |
Bã và phế liệu |
Bã và phế liệu sinh ra do quá trình sản xuất, và sẽ được tái chế hoặc thu hồi |
R |
Nguồn kín |
Nguồn bức xạ chứa vật liệu phân hạch được đựng trong vỏ kín vĩnh viễn |
QS |
Chất thải, lỏng |
Chất thải lỏng dự định sẽ chôn thải |
U |
Chất thải, rắn |
Chất thải rắn dự định sẽ chôn thải |
T |
Mẫu vật nhỏ |
Mẫu vật phân tích, được tập hợp thành một lô riêng |
V |
Đặc điểm (2): Dạng hóa học
Từ khóa |
Giải thích |
Mã |
Dạng nguyên tố |
Kim loại không ở dạng hợp kim |
D |
Fluorua |
Bất kỳ florua nào trừ hexaflorua |
E |
Hex |
Hexafluorua |
G |
Nitrat |
Nitrat |
J |
ADU |
Ammonium diuranate |
K |
Dioxit |
Dioxit |
Q |
Trioxit |
Trioxit |
T |
Oxit (3/8) |
Oxit có công thức M3O8 |
U |
Các oxit khác |
Các oxit khác, bao gồm hỗn hợp các loại oxit khác nhau của cùng một nguyên tố |
R |
Oxit, có độc tính |
Oxit hoặc hỗn hợp oxit có chứa chất độc hạt nhân |
V |
Cacbua |
Cacbua |
W |
Oxit/than chì |
Hỗn hợp oxit/than chì: (vd. nhiên liệu HTR) |
X |
Cacbua/than chì |
Hỗn hợp cacbua/than chì: (vd. nhiên liệu HTR) |
Y |
Nitrit |
Nitrit |
Z |
Hữu cơ |
Hợp chất hữu cơ |
1 |
Các hợp chất khác |
Các hợp chất khác, muối và hỗn hợp |
2 |
Hợp kim nhôm |
Hợp kim nhôm, gồm cả Al/Si |
3 |
Hợp kim Si |
Hợp kim Si và các silicide |
4 |
Hợp kim Zr |
Hợp kim Zirconi |
5 |
Hợp kim Mo & Ti |
Hợp kim đôi hoặc ba với molybden và titan |
6 |
Các hợp kim khác |
|
7 |
Vật liệu khác |
Vật liệu có dạng hóa học khác nhau được tập hợp trong một lô (vd. Mẫu vật phân tích) |
Ø |
Đặc điểm (3): Thùng chứa
Từ khóa |
Giải thích |
Mã |
Không có thùng chứa |
Vật liệu không đặt trong thùng chứa: các hạng mục không cần thùng chứa (bao gồm các bó và các bộ phận của bó nhiên liệu, nếu để ngoài) |
1 |
Đơn vị nhiên liệu |
Đơn vị và các thành phần nhiên liệu rời, trong các công-ten-nơ chuyển đi hoặc lưu giữ |
2 |
Thùng chứa |
Thùng chứa có che chắn để chứa nhiên liệu đã cháy và nhiên liệu có hoạt tính cao khác |
3 |
Trong vùng hoạt |
Lò phản ứng, các bó nhiên liệu trong vùng hoạt |
4 |
Thùng, hiệu chuẩn |
Thùng xử lý, được hiệu chuẩn |
5 |
Thùng, chưa hiệu chuẩn |
Thùng xử lý, chưa được hiệu chuẩn; các đường ống |
6 |
Khay |
Khay, giá, thùng hở |
7 |
Lồng |
Công-ten-nơ đặc biệt, an toàn tới hạn |
8 |
Thùng chứa phân loại theo thể tích (lít)
“Thùng lưu giữ” và thể tích |
Lọ chứa mẫu và thùng chứa nhỏ khác |
< 0.5 |
A |
|
Lọ, thùng hộp, lon |
0.5 – 1 |
E |
|
Lọ, thùng hộp, lon |
> 1 – 5 |
G |
|
Lọ, thùng hộp, lon và thùng trụ đựng UF6 |
> 5 – 10 |
H |
|
Thùng hộp, lon |
> 10 – 15 |
J |
|
Thùng hộp, thùng trụ |
> 15 – 20 |
K |
|
Thùng trụ |
> 20 – 50 |
L |
|
Thùng trụ |
> 50 – 100 |
M |
|
Thùng trụ, thùng tròn |
> 100 – 200 |
N |
|
Thùng trụ, thùng tròn |
> 200 – 500 |
Q |
|
Thùng trụ đựng UF6 (2 t) |
> 500 – 1000 |
R |
|
Thùng trụ đựng UF6 (10-14 t) |
> 1000 – 5000 |
U |
|
Thùng chứa lớn hơn, vd. xe bồn |
> 5000 |
V |
Thùng chứa khác |
|
|
Ø |
Đặc điểm (4): Tình trạng và chất lượng chiếu xạ
Từ khóa |
Giải thích |
Mã |
|
|
|
Chưa chiếu xạ |
Đã chiếu xạ |
Nhiên liệu tươi |
Bó nhiên liệu tươi |
F |
|
Đã cháy |
Nhiên liệu đã cháy trước khi tái chế |
|
G |
Được sản xuất |
Các vật phẩm được sản xuất ra (không phải là một bó thanh hoàn chỉnh) và không thể lấy mẫu, nhưng có thể đo bằng phương pháp không phá hủy |
A |
H |
Tinh khiết, bền |
Vật liệu đồng nhất, có độ tinh khiết và độ bền cao ở cả dạng vật lý và hóa học (vd. sản phẩm, sản phẩm trung gian, một số vật liệu phôi) |
B |
J |
Tinh khiết |
Vật liệu có độ tinh khiết cao nhưng có thể kém đồng nhất và bền hơn loại trên (vd. một số sản phẩm trung gian, phế thải sạch, vật liệu phôi) |
C |
K |
Không đồng nhất |
Các vật liệu không đồng nhất có thành phần nói chung là tương tự nhau nhưng không tinh khiết (vd. hầu hết các phế liệu và vật liệu tái chế) |
D |
L |
Pha tạp |
Các vật liệu không đồng nhất có thành phần khác nhau và/hoặc hỗn hợp, có thể có hàm lượng vật liệu hạt nhân thấp (vd. phế liệu bẩn, chất thải) |
E |
M |
7. Cột 7: “Nguyên tố”: ghi tên hoặc mã của nguyên tố như sau:
Từ khóa |
Mã |
Urani nghèo |
D |
Urani tự nhiên |
N |
Urani giàu |
E |
Urani, hỗn hợp |
U |
Plutoni |
P |
Thori |
T |
8. Cột 8: “Khối lượng nguyên tố”: Ghi khối lượng của nguyên tố sử dụng các đơn vị sau:
(a) Gam đối với plutoni;
(b) Gam của tổng urani đối với urani giàu;
(c) Kilôgam (hoặc gam) đối với thori, urani tự nhiên và urani nghèo;
(d) Gam hoặc kilôgam đối với urani hỗn hợp, tùy thuộc vào vật liệu hạt nhân là uran giàu hay urani nghèo hoặc urani tự nhiên.
Có thể làm tròn các số liệu, nhưng không được làm tròn quá phần nguyên gần nhất của đơn vị được sử dụng. Nếu làm tròn, cần cộng tổng khối lượng của từng hạng mục trong lô với nhau trước khi làm tròn.
Khi báo cáo dữ liệu không làm tròn, cần coi dấu thập phân là một ký tự riêng. Sai lệch số liệu giữa bên gửi và bên nhận có thể phải biểu diễn bằng số âm, trong trường hợp này, đặt dấu trừ vào đặt ngay trước con số trong cột đó.
9. Cột 9: “Đơn vị – kg/g”: ghi đơn vị của “khối lượng nguyên tố” được báo cáo.
10. Cột 10: “Khối lượng đồng vị phân hạch”: ghi khối lượng của các đồng vị U235 hoặc U233 (hoặc hỗn hợp U235 và U233) theo gam, nếu khối lượng này liên quan đến urani giàu hoặc urani hỗn hợp.
11. Cột 11: “Mã đồng vị”: để thể hiện loại đồng vị phân hạch và sử dụng một trong các mã sau:
|
Mã |
Đối với đồng vị phân hạch chỉ có U235 |
G |
Đối với đồng vị phân hạch có U235 và U233 |
J |
Đối với đồng vị phân hạch chỉ có U233 |
K |
12. Cột 12: “Cơ sở đo đạc”: cột này nhằm thể hiện việc đo số liệu của lô được báo cáo được thực hiện tại MBA đó hay dựa trên cơ sở nào khác, sử dụng các từ khóa hoặc mã sau:
Từ khóa |
Mã |
Giải thích |
Được đo |
M |
Số liệu của lô được đo tại MBA, bao gồm cả tại các KMP trên đường biên giới của MBA đó |
Được đo ở nơi khác |
N |
Số liệu của lô được đo tại MBA khác |
Được nhắc lại |
T |
Số liệu của lô được đo tại MBA, đã được báo cáo trong Báo cáo thay đổi kiểm kê hoặc Báo cáo kiểm kê thực tế và chưa được đo lại |
Được dán nhãn |
L |
Số liệu của lô được đo tại MBA khác và được báo cáo tại MBA hiện tại trong Báo cáo thay đổi kiểm kê hoặc Báo cáo kiểm kê thực tế và không đo lại |
Nếu tại một KMP, chỉ một vài thông số nhất định được đo (ví dụ, khối lượng tổng urani trong lô), và các thông số khác được chấp nhận với giá trị danh nghĩa (vd. độ làm giàu theo khai báo của cơ sở gửi), thì từ khóa được sử dụng là “được đo”.
13. Cột 13: “Chú thích”: cột này được sử dụng để chỉ rằng sẽ có giải thích hoặc thông tin thêm về dòng nhập đó. Ký tự “X” được sử dụng để thể hiện rằng có Thông tin chú thích kèm theo báo cáo này.
14. Cột 14 và 15: “Sửa chữa đối với”: cột này được dùng để chỉ rằng có sự chỉnh sửa trong một dòng nhập trong Báo cáo thay đổi kiểm kê trước đó hoặc trong Báo cáo thay đổi kiểm kê hiện tại. Ghi số của báo cáo và số của dòng được chỉnh sửa vào cột này. Phần còn lại của dòng cần lặp lại toàn bộ dòng nhập ban đầu, trừ các số liệu cần phải chỉnh sửa chữa thì sửa lại.
Nếu phần chỉnh sửa cần phải bổ sung một hoặc nhiều dòng vào báo cáo ban đầu thì số của các dòng thể hiện trong cột này phải là số của dòng cuối cùng trong báo cáo ban đầu cộng thêm 1, 2, v.v.