Mẫu Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản biểu mẫu số 04/đgtđ-scm phụ lục ii ban hành – THÔNG TƯ 03/2022/TT-BTP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
|
Biểu mẫu số 04/ĐGTĐ-SCM |
CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
I. CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HIỆN TẠI HOẶC DỰ KIẾN BAN HÀNH MỚI
STT |
Các công việc khi thực hiện TTHC |
Các hoạt động/ cách thức thực hiện cụ thể |
Thời gian thực hiện (giờ) |
Mức TNBQ/ 01 giờ làm việc (đồng) |
Mức chi phí thuê tư vấn, dịch vụ (đồng) |
Mức phí, lệ phí, chi phí khác (đồng) |
Số lần thực hiện/ 01 năm |
Số lượng đối tượng tuân thủ/01 năm |
Chi phí thực hiện TTHC (đồng) |
Tổng chi phí thực hiện TTHC/ 01 năm (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Chuẩn bị hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thành phần HS 1 |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.n |
Thành phần HS n |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nộp phí, lệ phí, chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Chi phí khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chuẩn bị, phục vụ việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công việc khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Nhận kết quả |
Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BÃI BỎ
STT |
Các công việc khi thực hiện TTHC |
Các hoạt động/ cách thức thực hiện cụ thể |
Thời gian thực hiện (giờ) |
Mức TNBQ/ 01 giờ làm việc (đồng) |
Mức chi phí thuê tư vấn, dịch vụ (đồng) |
Mức phí, lệ phí, chi phí khác (đồng) |
Số lần thực hiện/ 01 năm |
Số lượng đối tượng tuân thủ/01 năm |
Chi phí thực hiện TTHC (đồng) |
Tổng chi phí thực hiện TTHC/ 01 năm (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Chuẩn bị hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thành phần HS 1 |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.n |
Thành phần HS n |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nộp phí, lệ phí, chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Chi phí khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chuẩn bị, phục vụ việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công việc khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Nhận kết quả |
Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. SO SÁNH CHI PHÍ
Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại hoặc dự kiến ban hành mới và được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính còn lại (màu đỏ) và Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cắt giảm được (màu xanh) sau dự kiến sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
* Ghi chú: Số liệu trong Bảng tính chỉ mang tính chất minh họa.
HƯỚNG DẪN TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN (BIỂU MẪU SỐ 04/ĐGTĐ-SCM)
Việc tính chi phí tuân thủ giúp lượng hóa được các chi phí xã hội mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính thủ tục hành chính phải bỏ ra để tuân thủ các quy định về thủ tục hành chính dự kiến sẽ ban hành hoặc đang được thực thi. Trên cơ sở đó sẽ đề xuất giải pháp phù hợp bảo đảm tính hiệu quả của các quy định về thủ tục hành chính theo hướng giảm gánh nặng hành chính tối đa cho cá nhân, tổ chức nhưng vẫn đạt được mục tiêu quản lý.
I. XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN CỦA CHI PHÍ TUÂN THỦ TTHC
Bảng ký hiệu và chữ viết tắt
– C: Chi phí |
– DV: Dịch vụ |
– T: Thời gian |
– KT: Kiểm tra |
– P, LP: Phí, lệ phí |
– TT: Trực tiếp tại trụ sở CQNN |
– P: Số lần thực hiện |
– BĐ: Qua bưu điện |
– SL: Số lượng đối tượng tuân thủ |
– NET: Qua Internet |
– HS: Hồ sơ |
– K: Khác |
– NHS: Nộp hồ sơ |
– CTTHC: Chi phí thực hiện 1 TTHC |
– NKQ: Nhận kết quả |
– ∑ Chi phí TTHC/1 năm: Tổng chi phí thực hiện 01 TTHC/01 năm. |
1. Xác định chi phí đối với từng công việc khi thực hiện thủ tục hành chính
Các công việc khi thực hiện thủ tục hành chính bao gồm: Chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ; nộp phí, lệ phí, chi phí khác (nếu có); chuẩn bị, phục vụ cho việc kiểm tra, đánh giá thực tế của cơ quan có thẩm quyền (nếu có), công việc khác (nếu có); nhận kết quả.
a) Chuẩn bị hồ sơ
Các hoạt động cụ thể liên quan đến chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị hoặc phải thông qua các cá nhân, tổ chức khác của pháp luật như thuê tư vấn, dịch vụ (in ấn, sao chụp, chứng thực, công chứng, kiểm định,…) để hoàn thiện từng thành phần hồ sơ theo quy định.
Chi phí cho việc hoàn thành từng thành phần hồ sơ (CHS) được tính như sau:
– Trường hợp tự thực hiện:
CHS = Thời gian (trung bình 01 giờ/01 trang, kết hợp với định mức vùng miền) nhân (x) với mức thu nhập bình quân/1 giờ làm việc cộng (+) với chi phí in ấn (nếu có).
– Trường hợp phải thông qua tư vấn, dịch vụ:
CDVHS = Mức giá hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định hoặc theo thực tế.
Ví dụ: Giả sử, một cá nhân tại khu vực đô thị làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép xây dựng đối với công trình dân dụng cấp IV có chi phí xây dựng 1 tỷ đồng thì chi phí để thực hiện thủ tục hành chính này được xác định như sau:
Đối với thủ tục hành chính này, chi phí trong việc chuẩn bị hồ sơ sẽ được tính như sau:
+ Chi phí của việc làm đơn được tính bằng thời gian (trung bình 01 giờ/01 trang, kết hợp với định mức vùng miền) nhân (x) với mức thu nhập bình quân/01 giờ làm việc cộng (+) với chi phí in ấn (nếu có).
CHS1 = (1.0 giờ x 2 trang x 30.535 đ) + 1.000 đ = 62.070 đ.
+ Chi phí để có bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng thời gian đi lại (trung bình 01 giờ/01 lượt, kết hợp với định mức vùng, miền) nhân (x) với mức thu nhập bình quân/01 giờ làm việc cộng (+) với lệ phí chứng thực (theo quy định).
b) Nộp hồ sơ/Nhận kết quả
Các công việc cụ thể liên quan đến nộp hồ sơ bao gồm: Cá nhân, tổ chức tùy theo quy định và lựa chọn các cách thức nộp hồ sơ/nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước (CNHS/NKQ TT) hoặc qua đường bưu chính (CNHS/NKQ BĐ) hoặc hình thức điện tử (CNHS/NKQ NET).
Chi phí cho việc nộp hồ sơ/ Nhận kết quả (CNHS/NKQ) được tính bằng thời gian (trung bình 01 giờ/01 lượt, kết hợp với định mức vùng miền) nhân (x) với mức thu nhập bình quân/1 giờ làm việc (đối với trường hợp trực tiếp) hoặc tính bằng mức giá hiện hành do Nhà nước quy định (đối với trường hợp qua bưu chính hoặc hình thức điện tử).
Ví dụ:
+ CNHS/NKQ TT = 2.0 giờ x 2 lượt x 30.535 đ = 122.140 đ. Hoặc:
+ CNHS/NKQBĐ = 8.000 đ (giá EMS nội tỉnh, trọng lượng ≤ 100gr).
c) Nộp phí, lệ phí (CP, LP)
Các công việc cụ thể liên quan đến nộp phí, lệ phí bao gồm: Cá nhân, tổ chức nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước khi nộp hồ sơ/nhận kết quả hoặc nộp/chuyển khoản tại kho bạc, ngân hàng.
Chi phí cho việc nộp phí, lệ phí được tính bằng mức phí, lệ phí áp dụng đối với từng thủ tục hành chính theo quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền cộng (+) với chi phí cho việc đi lại để nộp phí, lệ phí.
Trường hợp phí, lệ phí chỉ được quy định mức tối thiểu, tối đa và giao cho các địa phương hoặc cơ quan giải quyết thủ tục quy định mức cụ thể, trong trường hợp này có thể xác định mức phí, lệ phí theo một trong 2 cách:
– Lấy mức phí, lệ phí của một địa phương, cơ quan giải quyết thủ tục đang áp dụng (nếu có);
– Lấy mức phí, lệ phí trung bình của mức phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Theo quy định về phí đăng ký thành lập Hợp tác xã chỉ xác định mức phí dao động từ 100.000 đ đến 200.000 đ và giao cho từng địa phương quyết định mức cụ thể. Trong trường hợp này, mức phí có thể được xác định bằng mức trung bình theo quy định của pháp luật là: (100.000 + 200.000)/2 = 150.000 đ.
d) Chuẩn bị, phục vụ việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
Công việc này bao gồm các hoạt động mà đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính phải chuẩn bị (hồ sơ, tài liệu, mẫu,…) và phục vụ việc kiểm tra trong quá trình giải quyết thủ tục.
Chi phí đối với việc chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cho kiểm tra, đánh giá được xác định như việc chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn tại điểm a mục này.
Chi phí đối với việc chuẩn bị kiểm tra, đánh giá được xác định theo mức giá hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định hoặc theo thực tế.
Chi phí phục vụ kiểm tra, đánh giá được xác định bằng thời gian nhân (x) với số người tham gia phục vụ nhân (x) với mức thu nhập bình quân/01 giờ làm việc cộng (+) với chi phí khác (nếu có).
đ) Lưu ý
Không tính chi phí cơ hội khi tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. Chi phí cơ hội trong tuân thủ thủ tục hành chính được hiểu là những cơ hội mà cá nhân, tổ chức có thể mất đi khi phải chờ kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ví dụ: Khi tính chi phí tuân thủ của thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp, ta chỉ tính chi phí đã nêu tại các mục I của Hướng dẫn theo công thức tại mục II, mà không tính trong thời gian chờ được cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cá nhân có thể mất nhiều cơ hội như cơ hội được tuyển dụng sớm hơn, cơ hội để được xuất ngoại sớm hơn…
2. Xác định thời gian thực hiện thủ tục hành chính (T)
Thời gian được xác định khi tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính bao gồm: thời gian cần thiết và thực tế để hoàn thành từng công việc cụ thể (đi lại nộp hồ sơ, nhận kết quả; tự chuẩn bị hồ sơ, tài liệu;…).
Cách xác định thời gian đi lại để thực hiện một công việc được tính trung bình là (01) giờ/(01) lượt; thời gian làm đơn, tờ khai theo mẫu được tính trung bình là (01) giờ/(01) trang và kết hợp với định mức tương ứng tùy thuộc vào từng địa bàn, phạm vi.
Ví dụ: Đối với thủ tục hành chính đề nghị cấp Giấy phép xây dựng trình bày trên đây, thời gian hoàn thành 01 thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ được tính như sau:
+ Thời gian làm đơn gồm 02 trang:
THS 1 = 1.0 giờ x 2 trang = 2.0 giờ.
+ Thời gian nộp hồ sơ, phạm vi cấp tỉnh:
TNHS = 2.0 giờ x 2 lượt = 4.0 giờ.
3. Xác định mức thu nhập bình quân 01 người 01 giờ làm việc (TNBQ)
Mức thu nhập bình quân 01 người/01 giờ làm việc được tính theo công thức:
Mức thu nhập bình quân 01 người/01 giờ làm việc |
= |
Tổng sản phẩm trong nước (theo thống kê của năm gần nhất) |
||||||
|
|
Số dân (tương ứng năm thống kê) |
x |
12 tháng |
x |
22 ngày làm việc |
x |
08 giờ làm việc |
Thời gian làm việc trong một tháng là 22 ngày; thời gian làm việc trong một ngày là 08 giờ.
Ví dụ: Năm 2020, Tổng sản phẩm trong nước là 6.293.145 tỷ đồng, với dân số 97.582.700 người. Như vậy, mức thu nhập bình quân 01 người/01 giờ làm việc sẽ là:
TNBQ |
= |
6.293.145.000.000.000 |
≈ |
30.535 (đồng) |
|
|
97.582.700 x 12 x 22 x 8 |
|
|
Nguồn thu thập số liệu về tổng sản phẩm trong nước và số dân lấy từ trang Thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê và theo cách thức sau:
a) Đối với tổng sản phẩm trong nước
– Bước 1: Truy cập vào trang web https://www.gso.gov.vn/;
– Bước 2: Vào mục “tài khoản quốc gia và tài chính” chọn mục “tài khoản quốc gia”
– Bước 3: Chọn mục “số liệu”;
– Bước 4: Chọn mục “Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế” và khai thác số liệu từ giao diện này.
b) Đối với số dân
– Bước 1: Truy cập vào trang web https://www.gso.gov.vn/;
– Bước 2: Vào mục “dân số và lao động” chọn mục “dân số”;
– Bước 3: Chọn mục “số liệu”;
– Bước 4: Chọn mục “Diện tích, dân số và mật độ dân số phân theo địa phương” và khai thác số liệu từ giao diện này.
4. Xác định số lần thực hiện thủ tục hành chính theo quy định trong 01 năm (P)
Việc xác định số lần thực hiện chỉ áp dụng đối với những thủ tục hành chính quy định cá nhân, tổ chức phải thực hiện thủ tục hành chính đó từ hai lần trở lên trong một năm.
Số lần thực hiện thủ tục hành chính được xác định bằng số lần theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính đó. Đối với những thủ tục hành chính chỉ thực hiện một lần trong năm tính toán thì số lần thực hiện thủ tục hành chính theo năm tính toán là 1.
Ví dụ: Thủ tục Kê khai, nộp thuế GTGT với cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế quy định: Cơ sở kinh doanh tự tính và kê khai thuế GTGT hàng tháng theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính ban hành.
Như vậy, theo quy định, cơ sở kinh doanh phải làm thủ tục hành chính này 01 tháng/01 lần, nghĩa là số lần thực hiện bằng 12.
5. Xác định số lượng đối tượng tuân thủ trong 01 năm (SL)
Việc xác định số lượng đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính dựa trên cơ sở phạm vi, đối tượng áp dụng. Số lượng đối tượng tuân thủ một thủ tục hành chính được xác định bằng tổng số lượt cá nhân, tổ chức sẽ hoặc đã thực hiện thủ tục hành chính đó trong một năm.
Ví dụ: Trung bình mỗi năm dân số Việt Nam tăng thêm khoảng 1.000.000 người, tương ứng, dự báo số lượng đối tượng tuân thủ của thủ tục Đăng ký khai sinh sẽ là 1.000.000.
II. TÍNH CHI PHÍ
1. Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại hoặc dự kiến ban hành mới
Đối với thủ tục hành chính dự kiến ban hành mới thì cơ quan chủ trì soạn thảo chỉ tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính dự kiến ban hành mới tại phần I của Biểu mẫu số 04/ĐGTĐ-SCM.
Sau khi các công việc, các hoạt động và số liệu đã được nhập đầy đủ, chính xác vào Phần I – Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại hoặc dự kiến ban hành mới của Bảng tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, phần mềm Excel của Bảng tính này sẽ tự động tính kết quả của Chi phí tuân thủ một thủ tục hành chính (theo công thức: CTTHC = CHS + CDV + CP, LP + CK) và Tổng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính đó trong một năm (theo công thức: ∑ Chi phí TTHC/1 năm = CTTHC x P x SL).
2. Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính dự kiến sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
Đối với thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thì cơ quan chủ trì soạn thảo tính chi phí tuân thủ của thủ tục hành chính hiện tại (tại phần I của Biểu mẫu số 04/ĐGTĐ-SCM) và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính dự kiến sửa đổi, bổ sung (tại phần II của Biểu mẫu số 04/ĐGTĐ-SCM).
Đối với thủ tục hành chính dự kiến bãi bỏ thì cơ quan chủ trì soạn thảo tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại (tại phần I của Biểu mẫu số 04/ĐGTĐ-SCM). Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính dự kiến bãi bỏ là bằng 0.
3. So sánh chi phí
Lợi ích từ việc sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ được tính bằng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại trừ đi chi phí tuân thủ thủ tục hành chính dự kiến sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ. Phần mềm Excel tại Phần III – So sánh chi phí sẽ tự động tính và thể hiện thông qua các biểu đồ so sánh kèm theo các giá trị và tỷ lệ % sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ./.


