Mẫu Biểu mẫu đánh giá tác động của thủ tục hành chính được quy định chi tiết hoặc được sửa đổi, bổ sung trong dự án, dự thảo văn bản biểu mẫu số 03/đgtđ-qđct/sđbs phụ lục ii ban hành – THÔNG TƯ 03/2022/TT-BTP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
|
Biểu mẫu số 03/ĐGTĐ-QĐCT/SĐBS |
BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH CHI TIẾT HOẶC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN
Tên dự án, dự thảo văn bản:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ (Nêu rõ điều, khoản, điểm và tên văn bản quy định) |
1. |
|
n. |
II. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ CỦA TỪNG BỘ PHẬN TẠO THÀNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Đối với bộ phận thủ tục hành chính được quy định chi tiết hoặc được sửa đổi, bổ sung thì đánh giá; bộ phận thủ tục hành chính không được quy định chi tiết hoặc không sửa đổi, bổ sung thì không đánh giá và xóa bỏ khỏi Biểu mẫu) |
|
1. Tên thủ tục hành chính |
|
Có được quy định rõ ràng, cụ thể và phù hợp không? |
Có Không Nêu rõ lý do:
|
2. Trình tự thực hiện |
|
a) Có được quy định rõ ràng và cụ thể về các bước thực hiện không? |
Có Không Nêu rõ lý do:
|
b) Có được quy định, phân định rõ trách nhiệm và nội dung công việc của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức khi thực hiện không? |
Có Không Nêu rõ lý do:
|
c) Có áp dụng cơ chế liên thông không? |
Có Không Nêu rõ lý do: |
d) Có quy định việc kiểm tra, đánh giá, xác minh thực tế của cơ quan nhà nước không? |
Có Không Nếu CÓ, nêu rõ nội dung quy định:
Lý do quy định:
– Các biện pháp có thể thay thế: Có Không Nếu CÓ, nêu rõ lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo:
|
3. Cách thức thực hiện |
|
a) Nộp hồ sơ: Trực tiếp Bưu chính Điện tử b) Nhận kết quả: Trực tiếp Bưu chính Điện tử |
– Có được quy định rõ ràng, cụ thể không? Có Không Nêu rõ lý do:
– Có được quy định phù hợp và tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện không? Có Không Nêu rõ lý do:
|
4. Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
a) Tên thành phần hồ sơ 1: ……………………………. ……………………………. ……………………………. |
– Nêu rõ lý do quy định: – Yêu cầu về hình thức: Lý do quy định:
|
b) Tên thành phần hồ sơ n: ……………………………. ……………………………. |
– Nêu rõ lý do quy định:
– Yêu cầu về hình thức:
Lý do quy định:
|
c) Các giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính có được quy định rõ ràng, cụ thể ở thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính không? |
Có Không Nêu rõ:
|
d) Số lượng bộ hồ sơ: ……………………………. |
Lý do (nếu quy định từ 02 bộ hồ sơ trở lên):
|
5. Thời hạn giải quyết |
|
a) Có được quy định rõ ràng, cụ thể và phù hợp không? |
– Có Không – Nêu rõ thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Lý do quy định:
|
b) Trong trường hợp một thủ tục hành chính do nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết, đã quy định rõ ràng, đầy đủ thời hạn giải quyết của từng cơ quan và thời hạn chuyển giao hồ sơ giữa các cơ quan? |
Có Không Lý do quy định:
|
6. Đối tượng thực hiện |
|
a) Đối tượng thực hiện: |
– Tổ chức: Trong nước Nước ngoài Mô tả rõ:
Lý do quy định:
– Cá nhân: Trong nước Nước ngoài Mô tả rõ:
Lý do quy định:
– Có thể mở rộng/ thu hẹp đối tượng thực hiện không?: Có Không Nêu rõ lý do:
|
b) Phạm vi áp dụng: |
– Toàn quốc Vùng Địa phương – Nông thôn Đô thị Miền núi – Biên giới, hải đảo – Lý do quy định:
– Có thể mở rộng/ thu hẹp phạm vi áp dụng không?: Có Không Nêu rõ lý do:
|
Dự kiến số lượng đối tượng thực hiện/1 năm: |
|
7. Cơ quan giải quyết |
|
a) Có được quy định rõ ràng, cụ thể về cơ quan giải quyết thủ tục hành chính không? |
Có Không Lý do quy định:
|
b) Có thể mở rộng ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện không? |
Có Không Nêu rõ lý do:
|
8. Phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) |
|
a) Có quy định về phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) không? |
– Lệ phí: Có Không Nếu Có, nêu rõ lý do: – Phí: Có Không Nếu Có, nêu rõ lý do: – Chi phí khác: Có Không Nếu Có, nêu rõ lý do: – Nêu rõ mức phí, lệ phí hoặc chi phí khác (nếu được quy định tại dự án, dự thảo): + Mức phí (hoặc đính kèm biểu phí): + Mức lệ phí (hoặc đính kèm biểu lệ phí): + Mức chi phí khác: + Mức phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) có phù hợp không: Có Không Lý do: – Nếu mức phí, lệ phí hoặc chi phí khác (nếu có) chưa được quy định tại dự án, dự thảo thì nêu rõ lý do:
|
b) Quy định về cách thức, thời điểm nộp phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) có hợp lý không? |
Có Không Nội dung quy định:
Lý do quy định:
|
9. Mẫu đơn, tờ khai |
|
a) Có quy định về mẫu đơn, tờ khai không? |
Có Không Lý do:
|
b) Tên mẫu đơn, tờ khai 1: …………………………… …………………………… |
– Nêu rõ những nội dung (nhóm) thông tin cần cung cấp trong mẫu đơn, tờ khai: + Nội dung thông tin 1:
Lý do quy định:
+ Nội dung thông tin n:
Lý do quy định:
– Có quy định việc xác nhận tại đơn, tờ khai không? Có Không Nếu Có, nêu rõ nội dung xác nhận, người/cơ quan có thẩm quyền xác nhận:
Lý do quy định:
|
c) Tên mẫu đơn, tờ khai n: …………………………… …………………………… |
– Nêu rõ những nội dung (nhóm) thông tin cần cung cấp trong mẫu đơn, tờ khai: + Nội dung thông tin 1:
Lý do quy định:
+ Nội dung thông tin n:
Lý do quy định:
– Có quy định việc xác nhận tại đơn, tờ khai không? Có Không Nếu Có, nêu rõ nội dung xác nhận, người/cơ quan có thẩm quyền xác nhận:
Lý do quy định:
|
d) Ngôn ngữ |
– Tiếng Việt □ Song ngữ □ Nêu rõ loại song ngữ: Lý do quy định (trong trường hợp mẫu đơn song ngữ):
|
10. Yêu cầu, điều kiện |
|
Có quy định yêu cầu, điều kiện không? |
Có Không Lý do quy định:
|
a) Yêu cầu, điều kiện 1: …………………………… …………………………… |
– Lý do quy định:
– Để đáp ứng yêu cầu, điều kiện này, cá nhân, tổ chức cần: + Có kết quả từ một thủ tục hành chính khác: Có Không Nếu Có, đề nghị nêu rõ:
+ Đáp ứng được sự kiểm tra, xác minh, đánh giá của cơ quan nhà nước: Có Không + Thực hiện công việc khác (nêu rõ):
|
b) Yêu cầu, điều kiện n: …………………………… …………………………… |
– Lý do quy định:
– Để đáp ứng yêu cầu, điều kiện này, cá nhân, tổ chức cần: + Có kết quả từ một thủ tục hành chính khác: Có Không Nếu Có, đề nghị nêu rõ:
+ Đáp ứng được sự kiểm tra, xác minh, đánh giá của cơ quan nhà nước: Có Không + Thực hiện công việc khác (nêu rõ):
|
11. Kết quả thực hiện |
|
a) Hình thức của kết quả thực hiện thủ tục hành chính là gì? |
– Giấy phép – Giấy chứng nhận – Giấy đăng ký – Chứng chỉ – Thẻ – Quyết định hành chính – Văn bản xác nhận/chấp thuận – Loại khác: Đề nghị nêu rõ:
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản giấy Bản điện tử |
b) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính có được mẫu hóa phù hợp không? |
Có Không Lý do:
|
c) Quy định về thời hạn có giá trị hiệu lực của kết quả thực hiện thủ tục hành chính có hợp lý không (nếu có)? |
Có Không – Nếu Có, nêu thời hạn cụ thể: tháng/ năm. – Nếu Không, nêu rõ lý do:
|
d) Quy định về phạm vi có hiệu lực của kết quả thực hiện thủ tục hành chính có hợp lý không (nếu có)? |
Toàn quốc Địa phương Lý do:
|
IV. THÔNG TIN LIÊN HỆ |
|
Họ và tên người điền: Điện thoại cố định: …………………; Di động: ………………….. E-mail: |
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH CHI TIẾT HOẶC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN (BIỂU MẪU SỐ 03/ĐGTĐ-QĐCT/SĐBS)
Cơ quan chủ trì soạn thảo thực hiện đánh giá tính hợp lý của từng bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính được quy định chi tiết hoặc được sửa đổi, bổ sung thông qua việc trả lời ngắn gọn, rõ ràng và đầy đủ các câu hỏi tại Mục II của Biểu mẫu số 03/ĐGTĐ-QĐCT/SĐBS.
Lưu ý: Cơ quan chủ trì soạn thảo chỉ đánh giá tác động đối với bộ phận thủ tục hành chính được quy định chi tiết hoặc được sửa đổi, bổ sung; bộ phận thủ tục hành chính không được quy định chi tiết hoặc không sửa đổi, bổ sung thì không đánh giá và xóa bỏ khỏi Biểu mẫu.
Việc đánh giá các bộ phận thủ tục hành chính thực hiện theo hướng dẫn sau:
Câu 1. Tên thủ tục hành chính
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần xác định rõ ràng, cụ thể tên của thủ tục hành chính được lựa chọn.
Tên của thủ tục hành chính gồm: Từ hoặc cụm từ chỉ hành động của cơ quan nhà nước hoặc cá nhân, tổ chức, kết hợp với:
– Tên kết quả của thủ tục hành chính và kết hợp đối với từng đối tượng, lĩnh vực cụ thể (nếu có);
Ví dụ: “Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư”; “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm”.
– Cụm từ chỉ sự vật, sự việc mà cơ quan nhà nước muốn quản lý hoặc cá nhân, tổ chức mong muốn đạt được.
Ví dụ: “Đăng ký tạm trú”; “Đề nghị thanh toán chi phí hỗ trợ tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa”.
Câu 2. Trình tự thực hiện
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
– Xác định thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể về các bước thực hiện; trong đó phân định rõ trách nhiệm và nội dung công việc của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính; có áp dụng cơ chế liên thông hoặc có tăng cường giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử không?. Các bước thực hiện có được quy định hợp lý để tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện không?.
– Trong trường hợp thủ tục hành chính có quy định việc kiểm tra, đánh giá, xác minh thực tế của cơ quan nhà nước, cần nêu rõ lý do, căn cứ quy định và các biện pháp có thể thay thế.
Các biện pháp có thể thay thế việc kiểm tra, đánh giá thực tế của cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính như: đánh giá, chứng nhận của tổ chức độc lập; chuyển từ kiểm tra trước sang kiểm tra sau;…Lý do không lựa chọn các biện pháp có thể thay thế.
Câu 3. Cách thức thực hiện
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
– Xác định thủ tục hành chính có được quy định rõ ràng, cụ thể về các cách thức để cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả như: Trực tiếp tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
– Chứng minh cách thức thực hiện thủ tục hành chính được quy định là phù hợp và tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí tối đa cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
Câu 4. Thành phần, số lượng hồ sơ
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
– Nêu tên của từng thành phần hồ sơ.
– Nêu rõ sự cần thiết, mục đích của việc quy định đối với từng thành phần hồ sơ nhằm cung cấp thông tin cần thiết để xác định, chứng minh vấn đề gì để phục vụ cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
Ví dụ: để xác định yêu cầu, đề nghị, tư cách pháp nhân của cá nhân, tổ chức; để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện; để đáp ứng mục tiêu xem xét của CQNN, người có thẩm quyền;…
Đồng thời, thành phần hồ sơ không trùng với thành phần hồ sơ của một thủ tục hành chính khác có kết quả là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính dự kiến quy định hoặc thành phần hồ sơ là kết quả do chính cơ quan giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý; không yêu cầu cung cấp đối với giấy tờ, hồ sơ đã được lưu trữ trong cơ quan tiếp nhận, giải quyết hoặc đã có sự kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức theo quy định.
– Xác định rõ các giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính có được quy định rõ ràng, cụ thể ở thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính không? Nêu rõ quy định.
– Xác định rõ ràng, cụ thể về hình thức đối với từng thành phần hồ sơ (bản chính, sao chụp, chứng thực, công chứng, xác nhận, xuất trình, đối chiếu); các giấy tờ, tài liệu kèm theo là gì? (chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền, đĩa VCD, DVD, mô hình,….;); hình thức của thành phần hồ sơ phải đa dạng, dễ thực hiện.
– Xác định rõ số lượng từng thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ (giải thích rõ lý do nếu quy định số lượng lớn hơn một (01) bộ.
– Đối với thủ tục hành chính được thực hiện trên môi trường điện tử thì việc quy định hồ sơ điện tử phải phù hợp với quy định pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
– Đối với thực hiện thủ tục theo cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thì việc quy định hồ sơ phải phù hợp với quy định pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
Câu 5. Thời hạn giải quyết
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
– Xác định rõ thời hạn giải quyết thủ tục hành chính và lý do quy định. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể, trong đó quy định rõ tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định đến khi trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Việc xác định thời hạn giải quyết phải bảo đảm tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức và phù hợp với khả năng của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
– Trong trường hợp một thủ tục hành chính do nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc phối hợp giải quyết thì quy định rõ ràng, đầy đủ thời hạn giải quyết của từng cơ quan và cách thức, thời hạn chuyển giao hồ sơ giữa các cơ quan.
Ví dụ: Thời hạn kiểm tra hồ sơ; thời hạn thẩm định hồ sơ; thời hạn kiểm tra, xác minh; thời hạn phối hợp; thời hạn phê duyệt; v.v…
– Lưu ý: Khi quy định về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thì cần quy định thống nhất về thời gian là “ngày” hoặc “ngày làm việc”. Theo đó, “ngày” là đơn vị chỉ thời gian (kể ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định), “ngày làm việc” là đơn vị chỉ thời gian làm việc của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính (không kể ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định). Đối với thủ tục hành chính có thời hạn giải quyết dưới 7 ngày thì quy định là “ngày làm việc”, đối với thủ tục hành chính có quy định thời hạn giải quyết trên 7 ngày thì quy định là “ngày” để đảm bảo thống nhất trong quá trình quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
Câu 6. Đối tượng thực hiện
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
– Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do việc quy định về từng đối tượng (cá nhân, tổ chức, trong nước, nước ngoài), phạm vi áp dụng (toàn quốc, vùng, địa phương, ngành; hay mang tính đặc thù: nông thôn, đô thị, miền núi, biên giới, hải đảo). Qua đó đánh giá về mức độ phân biệt giữa các cá nhân với nhau, giữa cá nhân với tổ chức; giữa các vùng miền, lĩnh vực; giữa trong nước và ngoài nước.
– Xác định và nêu rõ lý do về khả năng mở rộng hoặc thu hẹp đối tượng, phạm vi áp dụng.
– Dự báo, dự kiến về số lượng đối tượng tuân thủ hàng năm.
Câu 7. Cơ quan giải quyết
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
– Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do việc quy định về cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, bao gồm: Cơ quan có thẩm quyền quyết định; cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính và cơ quan phối hợp (nếu có).
– Áp dụng tối đa các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết thủ tục hành chính nhằm tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Đồng thời, nêu rõ lý do tại sao không thể áp dụng các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết thủ tục hành chính.
Ví dụ: Không có căn cứ pháp lý; có căn cứ pháp lý nhưng chưa thể ủy quyền hoặc phân cấp;…
Câu 8. Phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có)
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
– Xác định thủ tục hành chính có quy định về phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) không?, xác định về mức phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) cụ thể là gì? và nêu rõ lý do quy định. Trường hợp có các mức phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) áp dụng đối với từng trường hợp khi thực hiện thủ tục hành chính và được lập thành biểu, phụ lục riêng, cơ quan chủ trì soạn thảo đính kèm biểu, phụ lục này theo Biểu mẫu số 03/ĐGTĐ-QĐCT/SĐBS. Theo đó, việc quy định phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) phải bảo đảm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi cơ quan nhà nước thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; bảo đảm cắt giảm tối đa chi phí không cần thiết cho cá nhân, tổ chức; có tính đến đặc điểm từng vùng miền, từng đối tượng thực hiện, từng lĩnh vực và thông lệ quốc tế.
– Xác định rõ ràng, cụ thể về cách thức, thời điểm nộp phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có), nhằm đảm bảo thuận tiện cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và cơ quan giải quyết thủ tục hành chính trong việc thu các loại phí, lệ phí theo quy định.
– Nếu mức phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) chưa được quy định tại dự án, dự thảo thì nêu rõ lý do.
Câu 9. Mẫu đơn, tờ khai
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
– Xác định việc mẫu hóa, điện tử hóa đơn, tờ khai có tác dụng hỗ trợ cá nhân, tổ chức tuân thủ thủ tục hành chính trong việc ghi đầy đủ các thông tin cần thiết cho việc giải quyết thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian làm thủ tục và bảo đảm việc thống nhất hồ sơ thủ tục hành chính. Tuy nhiên, việc mẫu hóa nội dung đơn, tờ khai phải bảo đảm tính hợp lý, tránh lạm dụng việc mẫu hóa để tạo ra độc quyền của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
– Chứng minh cụ thể về tính hợp lý của từng nội dung thông tin quy định trong mẫu đơn, tờ khai. Nếu không chứng minh được lý do tại sao cần quy định các nội dung thông tin như dự thảo mẫu đơn, tờ khai thì cơ quan chủ trì soạn thảo cần loại bỏ các nội dung thông tin không thể giải trình ra khỏi mẫu đơn, tờ khai.
– Xác định ngôn ngữ của mẫu đơn, tờ khai có tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức không?.
– Trường hợp đơn, tờ khai có yêu cầu xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì phải nêu rõ nội dung xác nhận, người/cơ quan có thẩm quyền xác nhận; sự cần thiết, tính hợp lý của việc xác nhận và nội dung xác nhận.
– Mẫu đơn, tờ khai không được yêu cầu thêm điều kiện, hồ sơ giấy tờ mà không có trong quy định ở các điều, khoản của văn bản quy phạm pháp luật chứa mẫu đơn, tờ khai đó.
Câu 10. Yêu cầu, điều kiện
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do của việc quy định đối với từng yêu cầu, điều kiện. Cụ thể:
– Nêu rõ ràng, cụ thể tên từng yêu cầu, điều kiện;
– Lý do quy định đối với từng yêu cầu, điều kiện. Yêu cầu, điều kiện được được coi là cần thiết khi đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phù hợp với khả năng đáp ứng của cá nhân, tổ chức; bảo đảm sự công bằng giữa các cá nhân, giữa các tổ chức, giữa cá nhân với tổ chức, giữa các ngành, lĩnh vực, giữa các vùng miền, giữa trong nước với ngoài nước. (Ví dụ như để chứng minh khả năng, năng lực chuyên môn hoặc thuộc đối tượng điều chỉnh, phạm vi áp dụng; cung cấp thêm thông tin cho cơ quan nhà nước;…).
– Xác định rõ để đáp ứng yêu cầu, điều kiện này, cá nhân, tổ chức cần có kết quả từ một thủ tục hành chính khác, đáp ứng được sự kiểm tra, xác minh, đánh giá của cơ quan nhà nước hoặc thực hiện công việc khác không?
– Không quy định yêu cầu, điều kiện trùng với yêu cầu, điều kiện của một thủ tục hành chính khác có kết quả là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính dự kiến quy định.
– Trong yêu cầu, điều kiện không được quy định các nội dung phát sinh thêm các hồ sơ, giấy tờ cá nhân, tổ chức phải nộp ngoài những thành phần hồ sơ đã được quy định.
Câu 11. Kết quả thực hiện
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần xác định hình thức (bản giấy hoặc bản điện tử) của kết quả giải quyết (như giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký, chứng chỉ….), kết quả thực hiện thủ tục hành chính có được mẫu hóa hay không?, thời hạn, phạm vi có hiệu lực của kết quả giải quyết (nếu có) và nêu rõ lý của việc quy định, nhằm bảo đảm phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, với quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và tình hình thực tiễn.
III. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Cơ quan chủ trì soạn thảo ghi rõ thông tin của người trực tiếp điền Biểu mẫu đánh giá tác động, giúp cơ quan thẩm định có thể trao đổi trong quá trình đánh giá./.


