Mẫu Báo cáo hợp tác quốc tế của nhiệm vụ nghị định thư mẫu số 14 ban hành – THÔNG TƯ 10/2019/TT-BKHCN
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu số 14
10/2019/TT-BKHCN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ:
2. Thời gian thực hiện:
Bắt đầu:
Kết thúc:
3. Đối tác Việt Nam:
a) Tên tổ chức chủ trì Việt Nam (tên, địa chỉ, website);
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ (tên, điện thoại cơ quan, fax, email, điện thoại di động);
c) Các cá nhân tham gia nghiên cứu (tên, điện thoại, cơ quan, fax, email, điện thoại di động);
4. Đối tác nước ngoài:
a) Tên Cơ quan đối tác nghiên cứu nước ngoài (tên, địa chỉ, website);
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ (tên, điện thoại cơ quan, fax, email, điện thoại di động);
c) Các cá nhân tham gia
5. Kinh phí phía Việt Nam:
a) Tổng kinh phí:
– Kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách SNKHH: ……….triệu đồng
– Kinh phí từ nguồn khác (tự có, vốn vay,……..): ..………triệu đồng
b) Kinh phí đã chi:
6. Kinh phí của đối tác nước ngoài (ước tính theo USD)
II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH HỢP TÁC VỚI ĐỐI TÁC NƯỚC NGOÀI
III. KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Đoàn ra (nêu rõ thành phần đoàn, thời gian tổ chức đoàn):
– Các nội dung đã triển khai:
– Các kết quả đạt được:
– Đánh giá:
2. Đoàn vào (nêu rõ thành phần đoàn, thời gian tổ chức đoàn):
– Các nội dung đã triển khai:
– Các kết quả đạt được:
– Đánh giá:
3. Hội nghị, hội thảo quốc tế (nêu rõ số người tham gia và thời gian tổ chức):
– Nội dung hội nghị, hội thảo:
– Đánh giá kết quả đạt được:
III. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ:
1. Những vấn đề tồn tại trong quá trình hợp tác với đối tác nước ngoài
–
–
2. Kiến nghị giải pháp
–
–
3. Dự kiến các nội dung sẽ triển khai tiếp theo (trên cơ sở kế thừa các kết quả của Nhiệm vụ, về triển khai trong nước cũng như với đối tác nước ngoài)
–
–
THỦ TRƯỞNG |
….., ngày….tháng….năm….. |
[1] Đối với những nhiệm vụ Nghị định thư trong đó Việt Nam hỗ trợ đối tác nước ngoài có quan hệ truyền thống đặc biệt. Mục này sẽ nêu và đánh giá cụ thể những thành tựu, thế mạnh của đối tác trong nước đối với những lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ; đánh giá cụ thể những khó khăn, thách thức mà đối tác nước ngoài đang gặp phải trong quá trình nghiên cứu và triển khai về lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ.
* Đối với đối tác nước ngoài có quan hệ truyền thống đặc biệt; nêu tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu, khả năng ứng dụng, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu cho đối tác nước ngoài.
1 Đối với những đề xuất nhiệm vụ nghị định thư trong đó Việt Nam hỗ trợ đối tác nước ngoài có quan hệ truyền thống đặc biệt; tiêu chí này sẽ đánh giá sự cần thiết và nêu rõ tính tiên tiến và ưu việt của Việt Nam giúp giải quyết được vấn đề khó khăn của đối tác nước ngoài.
2 Đối với những đề xuất nhiệm vụ nghị định thư trong đó Việt Nam hỗ trợ đối tác nước ngoài có quan hệ truyền thống đặc biệt. Mục này sẽ đánh giá giá trị hỗ trợ của Việt Nam với đối tác nước ngoài.
* Ngoài mục tiêu đánh giá trong nước, Báo cáo này sẽ được dùng cho các phiên họp kiểm điểm kết quả thực hiện các cam kết trong Nghị định thư hợp tác với nước ngoài về KH&CN. Trong một số trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu viết báo cáo này bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài.