Mẫu Biên bản kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ mẫu số 06 ban hành – THÔNG TƯ 22/2021/TT-BCT
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
1. Mẫu số 06. Biên bản kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-KT |
…..(2)…, ngày…… tháng…… năm…… |
BIÊN BẢN
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ*
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Thông tư số …/…/TT-BCT ngày… tháng …. năm…. của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Thi hành Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ số: ……./QĐ-KT ngày……tháng …. năm ….. của …..(đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số ……../QĐ-SĐBSKT ngày …..tháng ……năm ….của …… (nếu có)),
Vào hồi……giờ …….phút …….ngày …….tháng …….năm …….tại ……………(3)…..…..
Đoàn kiểm tra của: ………………………………..(4)…………………
Do ông (bà): …………………………………..Thẻ KTTT số: …. làm Trưởng Đoàn kiểm tra
Đại diện cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có):
– Ông (bà): …………………………… Chức vụ:
Cơ quan/đơn vị: ……
– Ông (bà): …………………………… Chức vụ:
Cơ quan/đơn vị: …
Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan công an cấp xã (nếu có):
– Ông (bà): ………………………… Chức vụ:
Người chứng kiến (nếu có):
– Ông (bà):
Địa chỉ/đơn vị:
Số CCCD/CMND/GPLX/hộ chiếu: ……………….cấp ngày………………. tại:
Cá nhân/đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
– Ông (bà): .
Địa chỉ/đơn vị:
Số CCCD/CMND/GPLX/hộ chiếu: ………………………cấp ngày…………….. tại:
Tiến hành lập Biên bản kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đối với: ……………………………………..(5)
Địa chỉ: ………………………………………………(6)
Số GCNĐK …../MSDN/GPTL: ……………………………cấp ngày……………. tại:
Người đại diện là ông/(bà): ………………………. Nghề nghiệp/chức vụ:
<hoặc trường hợp cá nhân được kiểm tra:
Số CCCD/CMND/ GPLX/hộ chiếu: ……………………..cấp ngày………………… tại .>
Người đại diện theo ủy quyền là ông/(bà) (nếu có):
Số CCCD/CMND/ GPLX/hộ chiếu: ……………………..cấp ngày …………………tại .>
Giấy/Hợp đồng ủy quyền số ……….ngày …. tháng …. năm …….của
Kết quả kiểm tra theo các nội dung được kiểm tra như sau:
…………………………………………..………… (7)
Việc kiểm tra tại nơi kiểm tra bắt đầu từ ……..giờ ……….ngày ……….tháng ……năm ……và kết thúc vào hồi ……giờ ……….ngày ……..tháng ………năm ………….(8)
Ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra (nếu có):
Ý kiến của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan công an cấp xã/người chứng kiến (nếu có):
Ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
Ý kiến của Đoàn kiểm tra:
Lý do cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra/ người được ủy quyền không ký biên bản: ………(9)
Việc lập biên bản kết thúc vào hồi ……giờ …..ngày……..tháng……..năm…
Biên bản này gồm …. trang và …. Bảng kê tang vật, phương tiện, hàng hóa, giấy tờ/Phụ lục số … kèm theo (nếu có), được lập thành …..bản: 01 bản giao cho cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra, 01 bản lưu hồ sơ vụ việc và … bản….. ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và ký tên dưới đây./.
CÁ NHÂN/
|
NGƯỜI |
ĐẠI DIỆN UBND/CƠ QUAN CÔNG AN CẤP XÃ |
ĐẠI DIỆN |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
________________________________________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để lập Biên bản kiểm tra theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi địa điểm lập biên bản.
(4) Ghi tên cơ quan của người ban hành quyết định kiểm tra.
(5) Ghi tên tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh, hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra
(6) Ghi địa chỉ trụ sở chính đã đăng ký của tổ chức, hộ kinh doanh hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra hoặc địa chỉ nơi cư trú của cá nhân được kiểm tra.
(7) Ghi kết quả kiểm tra đối với từng nội dung kiểm tra theo Quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền và kết luận về từng nội dung đã được làm rõ (nếu có); trường hợp tại thời điểm lập biên bản kiểm tra chưa thể kết luận về nội dung kiểm tra thì phải ghi rõ dấu hiệu vi phạm pháp luật cần thẩm tra, xác minh để làm rõ.
Đối với trường hợp phát hiện vi phạm pháp luật ngoài nội dung kiểm tra theo Quyết định kiểm tra thì ghi rõ vi phạm hành chính đã được phát hiện tại biên bản kiểm tra ngay sau phần ghi nhận kết quả kiểm tra các nội dung kiểm tra theo Quyết định kiểm tra.
(8) Ghi rõ thời điểm bắt đầu kiểm tra và thời điểm kết thúc việc kiểm tra tại nơi kiểm tra.
(9) Ghi rõ lý do cá nhân hoặc đại diện tổ chức được kiểm tra hoặc người được ủy quyền của cá nhân, tổ chức được kiểm tra không ký vào biên bản.