Mẫu Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ mẫu số 01 ban hành – THÔNG TƯ 22/2021/TT-BCT

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


1. Mẫu số 01. Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

TÊN QUAN CHỦ QUẢN
TÊN QUAN(1)
——-

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
—————

Số: ………/QĐ-KT

…..(2)…., ngày…… tháng…… năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ*

Căn cứ Pháp lệnh Quản thị trường năm 2016;

Căn cứ Thông số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử vi phạm hành chính thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông số ../…/TT-BCT ngày .tháng…. năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Căn cứ………………………………………………………….. (3) .;

Căn cứ …………………………………………………(4) .;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra số………..(5)…… /QĐ-GQ ngày ………..tháng……năm ……..của .;

Tôi là:

Chức vụ:

Thẻ KTTT số:

Đơn vị:

Hạn sử dụng:

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đối với: …………………………………………………..(6)

Địa chỉ: ………………………………………….(7)

Địa điểm kiểm tra: ……………………………..(8)

Nội dung kiểm tra:………………………………(9)

Thời hạn kiểm tra: .ngày làm việc, kể từ ngày…………….tháng………….năm

Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra do ông/(bà):

Chức vụ:

Thẻ KTTT số:

Đơn vị:

Hạn sử dụng:

làm Trưởng Đoàn kiểm tra cùng với các thành viên:

…………………………………………………(10)

tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này hiệu lực thi hành kể từ ngày giao cho nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra tên tại Điều 1 để chấp hành. nhân/tổ chức được kiểm tra quyền, trách nhiệm theo quy định tại các Điều 30, Điều 31 Pháp lệnh Quản thị trường năm 2016 quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật./.

Nơi nhận:
Như Điều 3;
Lưu: VT, hồ vụ việc.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi họ tên đóng dấu)

<In hoặc ghi mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho ông (bà) …. …. <cá nhân/người đại diện của tổ chức được kiểm tra hoặc người được ủy quyền; trường hợp những người này không mặt tại nơi kiểm tra thì ghi đại diện Ủy ban nhân dân cấp hoặc đại diện quan công an cấp > vào hồi…. giờ…. phút, ngày………../………./………..

NGƯỜI NHN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi họ tên)

_____________________________________

Ghi chú:

* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 19 Pháp lệnh Quản thị trường Thông số 27/2020/TT-BCT.

** Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho nhân/người đại diện của tổ chức được kiểm tra hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật: trường hợp những người này không mặt tại nơi kiểm tra thì giao trực tiếp cho đại diện Ủy ban nhân dân cấp hoặc đại diện quan công an cấp .

(1) Ghi tên quan chủ quản trực tiếp (nếu ) tên quan của người thẩm quyền ra quyết định.

(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.

(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên quan ban hành tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của quan của người thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.

(4) Trường hợp kiểm tra theo kế hoạch: ghi đầy đủ tên Kế hoạch kiểm tra Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra của người thẩm quyền. Trường hợp kiểm tra đột xuất: ghi đầy đủ tên, số, hiệu Phương án kiểm tra; ngày, tháng, năm ban hành Phương án kiểm tra tên quan ban hành Phương án kiểm tra; đối với kiểm tra đột xuất trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Thông số 27/2020/TT-BCT thì ghi đầy đủ tên văn bản đề xuất kiểm tra của công chức đang thi hành công vụ hoặc văn bản yêu cầu kiểm tra của quan quản nhà nước thẩm quyền quy định tại điểm b c khoản 2 Điều 20 Pháp lệnh Quản thị trường, số, hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên công chức văn bản đề xuất hoặc tên quan quản nhà nước thẩm quyền ban hành văn bản yêu cầu.

(5) Trường hợp cấp phó được giao quyền thì ghi đầy đủ Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra; số, hiệu, ngày, tháng, năm ban hành chức vụ của người ban hành Quyết định.

(6) Ghi đầy đủ tên tổ chức, nhân được kiểm tra hoặc sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra.

(7) Ghi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ đăng trụ sở hộ kinh doanh (nếu có) hoặc địa chỉ của sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra. Trường hợp kiểm tra đột xuất chưa thể xác định địa chỉ đăng trụ sở của tổ chức, nhân kinh doanh hoặc sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra thì chỉ ghi địa điểm kiểm tra.

(8) Ghi địa chỉ địa điểm tiến hành kiểm tra.

(9) Ghi đúng nội dung kiểm tra ghi trong kế hoạch kiểm tra hoặc phương án kiểm tra đã được phê duyệt hoặc ban hành hoặc đúng nội dung liên quan trực tiếp đến vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật.

(10) Ghi đầy đủ họ tên, số hiệu của từng công chức Quản thị trường thành viên Đoàn kiểm tra người được quan, đơn vị phối hợp cử tham gia đối với việc kiểm tra nội dung liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ quản nhà nước của nhiều ngành, lĩnh vực theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Pháp lệnh Quản thị trường.

 


Đánh giá:

Hành chính