Mẫu Điều lệ hợp tác xã 2021

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

[…], ngày[…]tháng[…]năm[…]

 

ĐIỀU LỆ

Hợp tác xã […]

 

CHƯƠNG I

TÊN, ĐỊA CHỈ, MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG, NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ

Điều 1. Tên gọi, địa chỉ trụ sở của Hợp tác xã

1. Tên Hợp tác xã

– Tên đầy đủ: Hợp tác xã […]

– Tên viết tắt: HTX […]

2. Địa chỉ: […]

3. Số điện thoại: […]

Điều 2. Mục tiêu hoạt động

Hợp tác xã […] (sau đây gọi tắt là “HTX”) được thành lập nhằm mục tiêu hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm cho các thành viên nhằm đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung của thành viên về kinh tế và đời sống, phục vụ và hỗ trợ thành viên phát triển sản xuất, kinh doanh, tăng thêm lợi ích cho thành viên. “Vì thành viên phục vụ” là mục tiêu cao nhất trong mọi hoạt động của HTX, mang lại lợi ích vật chất và tinh thần cho tất cả các thành viên, tập thể và cộng đồng.

Điều 3. Ngành, nghề sản xuất kinh doanh

[…]

[…]

[…]

CHƯƠNG II

THÀNH VIÊN CỦA HỢP TÁC XÃ

 

Điều 4. Đối tượng, điều kiện, thủ tục kết nạp thành viên

1. Đối tượng tham gia HTX:

– Cá nhân.

– Hộ gia đình.

– Pháp nhân (trừ quỹ từ thiện và quỹ xã hội).

2. Điều kiện trở thành viên HTX

Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân trở thành thành viên HTX phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

– Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam.

– Có nhu cầu hợp tác với các thành viên và nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của HTX.

– Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ.

– Góp vốn theo quy định của Điều lệ.

3. Thủ tục kết nạp thành viên:

– Thành viên có đơn xin gia nhập HTX gửi Hội đồng quản trị.

– Hội đồng quản trị xem xét ra quyết định kết nạp thành viên.

– Khi thành viên góp đủ vốn, HTX cấp chứng nhận vốn góp cho thành viên.

Điều 5. Chấm dứt tư cách thành viên, thành viên ra HTX

1. Tư cách thành viên bị chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

– Thành viên là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị kết án phạt tù theo quy định của pháp luật.

– Thành viên là hộ gia đình không có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật; thành viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản.

– HTX bị giải thể, phá sản.

– Thành viên tự nguyện ra khỏi HTX.

– Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ.

– Thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ trong thời gian liên tục trong 03 năm.

– Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ.

2. Thủ tục chấm dứt tư cách thành viên:

– Hội đồng quản trị xem xét, lập hồ sơ, quyết định chấm dứt tư cách tư cách thành viên và báo cáo kết quả giải quyết tại Đại hội thành viên gần nhất.

– Đối với các trường hợp thành viên bị khai trừ, tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong điều lệ thì Hội đồng quản trị lập hồ sơ trình Đại hội thành viên gần nhất quyết định khi có ý kiến của Ban kiểm soát.

3. Thành viên ra HTX

Mọi thành viên có quyền ra HTX trong trường hợp thành viên chuyển khỏi nơi cư trú, thành viên tham gia các tổ chức kinh tế khác và các trường hợp khác.

Thành viên làm đơn xin ra HTX gửi Hội đồng quản trị, trong đó nêu rõ lý do xin ra HTX.

Thành viên xin ra HTX phải hoàn thành các nghĩa vụ đối với HTX trước khi ra HTX.

Hội đồng quản trị xem xét lập hồ sơ, giải quyết việc tự nguyện xin ra HTX của thành viên và báo cáo kết quả giải quyết tại Đại hội thành viên gần nhất.

Khi ra HTX, thành viên được trả lại vốn góp và các quyền lợi khác theo quy định của Điều lệ.

Điều 6. Hợp đồng dịch vụ giữa HTX với thành viên, mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ

1. Căn cứ vào tình hình triển khai các hoạt động dịch vụ của HTX, Đại hội thành viên sẽ có Nghị quyết về việc quy định sử dụng dịch vụ hoặc ký hợp đồng sử dụng dịch vụ giữa HTX với thành viên cho từng dịch vụ.

2. Nội dung hợp đồng dịch vụ phải bao gồm nghĩa vụ cung ứng và sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá và phương thức thanh toán sản phẩm, dịch vụ. Nội dung hợp đồng dịch vụ giữa HTX và thành viên đối với với lĩnh vực tạo việc làm là nội dung hợp đồng lao động giữa HTX và thành viên.

3. Mọi thành viên có trách nhiệm sử dụng ít nhất một sản phẩm, dịch vụ theo ngành nghề đăng ký hoạt động của HTX, việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ của HTX cung cấp căn cứ Nghị quyết của Đại hội thành viên và các hợp đồng dịch vụ riêng lẻ giữa thành viên với HTX.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của thành viên

1. Quyền của thành viên:

– Được HTX cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo hợp đồng dịch vụ.

– Được phân phối thu nhập theo quy định Điều lệ.

– Được hưởng các phúc lợi của HTX.

– Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên.

– Được biểu quyết các nội dung thuộc quyền của Đại hội thành viên

– Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các chức danh khác được bầu của HTX.

– Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc, Ban kiểm soát giải trình về hoạt động của HTX; yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát triệu tập Đại hội thành viên bất thường theo quy định của Điều lệ.

– Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của HTX; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ phục vụ hoạt động của HTX.

– Ra khỏi HTX theo quy định của Điều lệ.

– Được trả lại vốn góp khi ra khỏi HTX theo quy định Điều lệ.

– Được chia giá trị tài sản được chia còn lại của HTX theo quy định Điều lệ.

– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của thành viên:

– Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của HTX theo hợp đồng dịch vụ.

– Góp đủ, đúng thời hạn vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ.

– Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của HTX trong phạm vi vốn góp vào HTX.

– Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho HTX theo quy định của pháp luật.

– Tuân thủ điều lệ, quy chế của HTX, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của hội đồng quản trị HTX.

 

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ

 

Điều 8. Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức HTX gồm Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị, Giám đốc và Ban kiểm soát:

1. Đại hội thành viên:

– Đại hội thành viên là cơ quan quyền lực cao nhất của HTX.

– Đại hội thành viên gồm Đại hội thành viên thường niên và Đại hội thành viên bất thường.

– Đại hội thành viên được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể.

2. Hội đồng quản trị

– Hội đồng quản trị HTX là cơ quan quản lý HTX do Đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín.

– Hội đồng quản trị gồm Chủ tịch và thành viên.

– Số lượng thành viên Hội đồng quản trị: […] người.

– Nhiệm kỳ Hội đồng quản trị: […] năm.

3. Giám đốc HTX

Giám đốc là người điều hành hoạt động của HTX.

4. Ban kiểm soát

– Ban kiểm soát hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát hoạt động của HTX theo quy định của pháp luật và Điều lệ. Ban kiểm soát do Đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số thành viên HTX theo thể thức bỏ phiếu kín và chịu trách nhiệm trước Đại hội thành viên.

– Số lượng thành viên Ban kiểm soát: […] người

– Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát: theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị.

Điều 9. Quyền hạn và nhiệm vụ của Đại hội thành viên

– Thông qua báo cáo kết quả hoạt động trong năm; báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

– Phê duyệt báo cáo tài chính, kết quả kiểm toán nội bộ.

– Phương án phân phối thu nhập và xử lý khoản lỗ, khoản nợ; lập, tỷ lệ trích các quỹ.

– Phương án sản xuất, kinh doanh.

– Đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.

– Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, liên doanh, liên kết; thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; tham gia liên hiệp HTX, tổ chức đại diện của HTX.

– Tăng, giảm vốn điều lệ, vốn góp tối thiểu; thẩm quyền quyết định và phương thức huy động vốn.

– Xác định giá trị tài sản và tài sản không chia.

– Cơ cấu tổ chức của HTX.

– Việc thành viên Hội đồng quản trị đồng thời là Giám đốc hoặc thuê Giám đốc.

– Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; tăng, giảm số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.

– Chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản cố định.

– Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản HTX.

– Sửa đổi, bổ sung điều lệ.

– Mức thù lao, tiền thưởng của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; tiền công, tiền lương và tiền thưởng của Giám đốc, Phó giám đốc và các chức danh quản lý khác theo quy định của điều lệ.

– Chấm dứt tư cách thành viên theo quy định của Điều lệ.

– Những nội dung khác do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc ít nhất 1/3 tổng số thành viên đề nghị.

Điều 10. Triệu tập Đại hội thành viên

1. Đại hội thành viên thường niên phải được họp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính do Hội đồng quản trị triệu tập, chậm nhất là ngày 31/3 hàng năm.

Đại hội thành viên bất thường do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc thành viên đại diện của ít nhất 1/3 tổng số thành viên triệu tập theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 điều này.

2. Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội thành viên bất thường trong những trường hợp sau đây:

– Giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

– Hội đồng quản trị không tổ chức được cuộc họp định kỳ sau hai lần triệu tập.

– Theo đề nghị của Ban kiểm soát.

– Theo đề nghị của ít nhất 1/3 tổng số thành viên.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban kiểm soát hoặc đề nghị của ít nhất 1/3 tổng số thành viên, Hội đồng quản trị phải triệu tập Đại hội thành viên bất thường.

3. Trường hợp quá thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban kiểm soát hoặc đề nghị của ít nhất 1/3 tổng số thành viên, mà Hội đồng quản trị không triệu tập Đại hội thành viên bất thường hoặc quá 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính mà Hội đồng quản trị không triệu tập Đại hội thường niên thì Ban kiểm soát có quyền triệu tập Đại hội thành viên.

4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ban kiểm soát có quyền triệu tập mà không triệu tập Đại hội thành viên bất thường theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thành viên đại diện cho ít nhất 1/3 tổng số thành viên có quyền triệu tập Đại hội.

5. Đại hội thành viên do người triệu tập chủ trì, trừ trường hợp Đại hội thành viên quyết định bầu thành viên khác chủ trì.

6. Đại hội thành viên được tiến hành khi có ít nhất 75% tổng số thành viên tham dự; trường hợp không đủ số lượng thành viên thì phải hoãn Đại hội thành viên.

Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp của Đại hội thành viên lần thứ hai được tiến hành khi có ít nhất 50% tổng số thành viên tham dự.

Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp của Đại hội thành viên được tiến hành không phụ thuộc vào số thành viên tham dự.

Điều 11. Thể thức thông qua quyết định Đại hội thành viên

1. Các nội dung sau đây được đại hội thành viên thông qua khi có ít nhất 75% tổng số đại biểu có mặt biểu quyết tán thành:

– Sửa đổi, bổ sung điều lệ.

– Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản HTX.

– Đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của HTX.

2. Các nội dung không thuộc quy định tại khoản 1 điều này được thông qua khi có trên 50% tổng số đại biểu biểu quyết tán thành.

3. Mỗi thành viên tham dự Đại hội thành viên có một phiếu biểu quyết. Phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau, không phụ thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của thành viên.

Điều 12. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị

– Quyết định tổ chức các bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của HTX.

– Tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội thành viên và đánh giá kết quả hoạt động của HTX.

– Chuẩn bị và trình Đại hội thành viên sửa đổi, bổ sung điều lệ, báo cáo kết quả hoạt động, phương án sản xuất, kinh doanh và phương án phân phối thu nhập của HTX; báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị.

– Trình Đại hội thành viên xem xét, thông qua báo cáo tài chính; việc quản lý, sử dụng các quỹ của HTX.

– Trình Đại hội thành viên phương án về mức thù lao, tiền thưởng của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; mức tiền công, tiền lương và tiền thưởng của Giám đốc, Phó giám đốc.

– Chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản lưu động của HTX theo thẩm quyền do Đại hội thành viên giao.

– Kết nạp thành viên mới, giải quyết việc chấm dứt tư cách thành viên theo quy định của Điều lệ và báo cáo Đại hội thành viên.

– Đánh giá hiệu quả hoạt động của Giám đốc, Phó giám đốc.

– Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê Giám đốc theo nghị quyết của Đại hội thành viên.

– Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê Phó giám đốc và các chức danh khác theo đề nghị của Giám đốc.

– Khen thưởng, kỷ luật thành viên; khen thưởng các cá nhân, tổ chức không phải là thành viên nhưng có công xây dựng, phát triển HTX.

– Thông báo tới các thành viên nghị quyết, quyết định của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị.

– Ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị để thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao.

– Huy động vốn bằng các hình thức có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 50% vốn Điều lệ HTX, trên 50% phải thông qua Đại hội thành viên.

Điều 13. Quyền hạn và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị

– Là người đại diện theo pháp luật của HTX.

– Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng quản trị.

– Chuẩn bị nội dung, chương trình, triệu tập và chủ trì cuộc họp của Hội đồng quản trị, Đại hội thành viên.

– Chịu trách nhiệm trước Đại hội thành viên và Hội đồng quản trị về nhiệm vụ được giao.

– Ký văn bản của Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật và Điều lệ HTX.

– Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

Điều 14. Quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc

– Tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh của HTX.

– Thực hiện Nghị quyết của Đại hội thành viên, quyết định của Hội đồng quản trị.

– Ký kết hợp đồng nhân danh HTX theo ủy quyền của Chủ tịch hội đồng quản trị.

– Trình hội đồng quản trị báo cáo tài chính hằng năm.

– Xây dựng phương án tổ chức bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của HTX trình Hội đồng quản trị quyết định.

– Tuyển dụng lao động theo quyết định của Hội đồng quản trị.

Điều 15. Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban kiểm soát

1. Ban kiểm soát có quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:

– Kiểm tra, giám sát hoạt động của HTX theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

– Kiểm tra việc chấp hành điều lệ, nghị quyết, quyết định của đại hội thành viên, Hội đồng quản trị và quy chế của HTX.

– Giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc, thành viên theo quy định của pháp luật, Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội thành viên, Quy chế của HTX.

– Kiểm tra hoạt động tài chính, việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các quỹ, tài sản, vốn vay của HTX và các khoản hỗ trợ của Nhà nước.

– Thẩm định báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm của Hội đồng quản trị trước khi trình Đại hội thành viên.

– Tiếp nhận kiến nghị liên quan đến HTX; giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Hội đồng quản trị, Đại hội thành viên giải quyết theo thẩm quyền.

– Ban kiểm soát được tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị nhưng không được quyền biểu quyết.

– Thông báo cho Hội đồng quản trị và báo cáo trước Đại hội thành viên về kết quả kiểm soát; kiến nghị Hội đồng quản trị, Giám đốc khắc phục những yếu kém, vi phạm trong hoạt động của HTX.

– Yêu cầu cung cấp tài liệu, sổ sách, chứng từ và những thông tin cần thiết để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát nhưng không được sử dụng các tài liệu, thông tin đó vào mục đích khác.

– Chuẩn bị chương trình và triệu tập Đại hội thành viên bất thường theo quy định của Điều lệ.

2. Ban kiểm soát được hưởng thù lao và được trả các chi phí cần thiết khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

3. Ban kiểm soát được sử dụng con dấu của HTX để thực hiện nhiệm vụ của mình.

 

CHƯƠNG IV

TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA HỢP TÁC XÃ

 

Điều 16. Vốn điều lệ của HTX

1. Vốn điều lệ của HTX

Vốn điều lệ của HTX là […] đồng Việt Nam.

(Bằng chữ:[…])

2. Tăng, giảm vốn điều lệ của HTX

– Vốn điều lệ của HTX tăng trong trường hợp Đại hội thành viên quyết định tăng mức vốn góp tối thiểu hoặc huy động thêm vốn trong thành viên hoặc kết nạp thành viên mới.

– Vốn điều lệ của HTX giảm khi HTX trả lại vốn góp cho thành viên ra khỏi HTX. Trường hợp vốn điều lệ giảm mà có thành viên vượt quá 20% vốn điều lệ thì phải điều chỉnh lại vốn góp của thành viên đó trong lần Đại hội thành viên gần nhất.

Điều 17. Vốn góp của thành viên

1. Khi gia nhập HTX, thành viên phải góp vốn bằng tiền tối thiểu là […] đồng (bằng chữ:[…]), ở mọi thời điểm thành viên không được góp vốn vượt quá 20% tổng số vốn điều lệ của HTX.

2. Vốn góp là tiền đồng Việt Nam, các loại tài sản khác được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam bao gồm ngoại tệ, hiện vật, giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ và các loại giấy tờ có giá tại thời điểm góp vốn

3. Giá trị vốn góp bằng các loại tài sản khác được xác định theo nguyên tắc thỏa thuận giữa HTX với thành viên hoặc thông qua tổ chức thẩm định giá. Ban thẩm định giá gồm đại diện của: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và thành viên HTX theo nguyên tắc khách quan, công khai, minh bạch.

4. Thành viên có thể góp một lần ngay từ đầu hoặc góp hai lần, nhưng lần đầu phải góp tối thiểu 50% mức vốn đã đăng ký và 50% còn lại góp đủ vốn trong vòng 06 tháng kể từ ngày được kết nạp thành viên.

Điều 18. Cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp

1. Khi góp đủ vốn, thành viên được HTX cấp giấy chứng nhận vốn góp.

2. Cấp lại: khi thành viên bị mất giấy chứng nhận vốn góp và trình báo với Hội đồng quản trị để được xem xét cấp lại.

3. Thay đổi giấy chứng nhận vốn góp: khi vốn góp của thành viên tăng do thành viên đóng thêm vốn góp hoặc giảm do thành viên được trả lại vốn góp vượt quá mức góp tối đa khi vốn góp của thành viên vượt quá 20% vốn điều lệ.

4. Thu hồi chứng nhận vốn góp: khi chấm dứt tư cách thành viên HTX.

Điều 19. Trả lại, thừa kế vốn góp

1. HTX trả lại vốn góp cho thành viên khi chấm dứt tư cách thành viên hoặc trả lại phần vốn vượt quá mức vốn góp tối đa khi vốn góp của thành viên vượt quá 20% vốn điều lệ của HTX.

2. Thừa kế:

– Trường hợp thành viên là cá nhân chết thì người thừa kế nếu đáp ứng đủ điều kiện của Luật Hợp tác xã 2012 và Điều lệ, tự nguyện tham gia HTX thì trở thành thành viên và tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của thành viên; nếu không tham gia HTX thì được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích, việc trả lại vốn góp và quản lý tài sản của người mất tích được thực hiện theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì vốn góp được trả lại thông qua người giám hộ.

– Trường hợp thành viên là pháp nhân, HTX thành viên bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản thì việc trả lại, kế thừa vốn góp được thực hiện theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp vốn góp của thành viên là cá nhân không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì vốn góp được giải quyết theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp người thừa kế tự nguyện để lại tài sản thừa kế cho HTX thì vốn góp đó được đưa vào tài sản không chia của HTX.

3. Việc trả lại vốn góp cho thành viên phải căn cứ vào thực trạng tài chính của HTX tại thời điểm trả lại vốn khi HTX đã quyết toán năm sản xuất kinh doanh.

4. Nghĩa vụ của thành viên khi được trả lại vốn góp: thành viên chỉ được rút vốn góp và hưởng quyền lợi (nếu có) từ HTX sau khi thực hiện xong các nghĩa vụ đối với HTX như: hoàn trả các khoản nợ HTX, các khoản phí và các khoản nợ phải trả khác; các tổn thất phải bồi thường do phải chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm; chịu một phần các khoản lỗ sản xuất, kinh doanh, các khoản rủi ro khác trong hoạt động của HTX.

5. Trường hợp thành viên chuyển vốn góp, quyền lợi và nghĩa vụ của mình cho thành viên khác của HTX thì tổng số vốn góp của thành viên sau khi nhận chuyển nhượng không vượt quá 20% vốn điều lệ của HTX; trường hợp vốn góp và vốn nhận chuyển nhượng của thành viên vượt quá 20% vốn điều lệ do Đại hội thành viên gần nhất quyết định.

6. Hình thức trả lại vốn góp của thành viên: trả lại vốn góp bằng tiền, bằng hiện vật hoặc bằng cả tiền và hiện vật.

7. Thời hạn trả lại vốn góp của thành viên trong vòng 90 ngày kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên.

Điều 20. Thẩm quyền và phương thức huy động vốn

1. Thẩm quyền huy động vốn:

– Đại hội thành viên huy động vốn cho HTX khi mức độ vốn cần huy động từ 50 % vốn điều lệ trở lên.

– Hội đồng quản trị HTX huy động vốn cho HTX với mức độ cần huy động dưới 50 % vốn điều lệ.

2. Phương thức huy động vốn:

– HTX ưu tiên huy động vốn từ thành viên để đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh trên cơ sở thỏa thuận với thành viên.

– Trường hợp huy động vốn từ thành viên chưa đáp ứng đủ nhu cầu thì HTX huy động vốn từ các tổ chức tín dụng, các dự án phù hợp phù hợp với quy định của pháp luật.

– Được tiếp nhận các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 21. Việc cung ứng, tiêu thụ sản phẩm dịch vụ, việc làm mà HTX cam kết cung ứng, tiêu thụ cho thành viên ra thị trường

1. HTX có quyền cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm cho thành viên và cho khách hàng không phải là thành viên nhưng phải đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ đối với thành viên.

2. Tỷ lệ cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mà HTX đã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho thành viên cho khách hàng không phải là thành viên không quá […] % tổng giá trị cung ứng sản phẩm, dịch vụ của HTX.

Điều 22. Đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết, thành lập doanh nghiệp của HTX

Việc đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết, thành lập doanh nghiệp phải được Đại hội thành viên quyết định và phải đảm bảo các quy định sau:

– Chỉ thực hiện đối với những ngành, nghề có liên quan đến ngành, nghề của HTX.

– Không được sử dụng các nguồn vốn thuộc tài sản không chia của HTX để góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp.

– Tổng mức đầu tư của việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp không được vượt quá 50% vốn điều lệ của HTX được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.

– Hoạt động kinh doanh có lãi từ ít nhất 02 năm liên tiếp gần nhất.

Điều 23. Lập quỹ, tỷ lệ trích lập quỹ; tỷ lệ, phương thức phân phối thu nhập

Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, thu nhập của HTX được phân phối như sau:

1. Lập quỹ:

– Các quỹ của HTX bao gồm: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đào tạo, quỹ khen thưởng, phúc lợi.

– Trích lập quỹ: tỷ lệ trích lập quỹ hàng năm do Đại hội thành viên quyết định dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh của HTX nhưng phải đảm bảo quỹ đầu tư phát triển không thấp hơn 20% trên thu nhập, quỹ dự phòng tài chính không thấp hơn 5% trên thu nhập.

2. Phân phối thu nhập còn lại:

Phần thu nhập còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quy định tại khoản 2 điều này được phân phối như sau:

– Theo tỷ lệ mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên: 51%.

– Theo vốn góp của thành viên: 49%.

Điều 24. Tài sản của HTX

1. Tài sản của HTX được hình thành từ nguồn sau đây:

– Vốn góp của thành viên.

– Vốn huy động của thành viên và vốn huy động khác.

– Vốn, tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động của HTX.

– Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước và khoản được tặng, cho khác.

2. Tài sản không chia của HTX bao gồm:

– Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

– Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước; khoản được tặng, chữ theo thỏa thuận là tài sản không chia.

– Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hằng năm được Đại hội thành viên quyết định đưa vào tài sản không chia.

3. HTX có quy chế tài chính, sử dụng và xử lý tài sản, vốn, quỹ.

Điều 25. Xử lý tài sản và vốn của HTX khi giải thể

1. Trình tự xử lý vốn, tài sản của HTX:

– Thu hồi các tài sản của HTX.

– Thanh lý tài sản, trừ phần tài sản không chia.

– Thanh toán các khoản nợ phải trả và thực hiện nghĩa vụ tài chính của HTX.

2. Xử lý tài sản còn lại, trừ tài sản không chia được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây:

– Thanh toán chi phí giải thể, bao gồm cả khoản chi cho việc thu hồi và thanh lý tài sản.

– Thanh toán nợ lương, trợ cấp và bảo hiểm xã hội của người lao động.

– Thanh toán các khoản nợ có bảo đảm theo quy định của pháp luật.

– Thanh toán các khoản nợ không bảo đảm.

– Giá trị tài sản còn lại được hoàn trả cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp trên tổng số vốn điều lệ.

3. Việc xử lý tài sản thực hiện theo thứ tự ưu tiên được quy định tại khoản 2 điều này. Trường hợp giá trị tài sản còn lại không đủ để thanh toán các khoản nợ thuộc cùng một hàng ưu tiên thanh toán thì thực hiện thanh toán một phần theo tỷ lệ tương ứng với các khoản nợ phải chi trả trong hàng ưu tiên đó.

4. Việc xử lý tài sản không chia của HTX khi giải thể, phá sản theo quy định của Chính phủ.

Điều 26. Chế độ tiền lương, tiền công trong HTX

1. Nguyên tắc tiền lương, tiền công trong HTX

– Việc trả công đối với các chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát đúng với năng lực, trình độ của họ do Đại hội thành viên quyết định tuỳ từng giai đoạn và hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX.

– Việc trả lương, tiền công cho người điều hành: Giám đốc, Phó giám đốc, cán bộ chuyên môn, thành viên và người lao động làm việc trong HTX thực hiện theo thoả thuận giữa HTX với người lao động đó.

2. Hình thức và mức tiền công, tiền lương và chế độ bảo hiểm trong HTX

– Việc trả tiền công, tiền lương có thể trả theo ngày, theo tháng; trả công theo sản phẩm; trả công theo hiệu quả sản xuất kinh doanh do Đại hội thành viên và Hội đồng quản trị quyết định.

– HTX ký kết và thực hiện hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách khác theo quy định của pháp luật.

 

CHƯƠNG V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 27. Xử lý vi phạm Điều lệ và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ

1. Nguyên tắc xử lý vi phạm Điều lệ HTX

Thành viên, người lao động không chấp hành điều lệ, nội quy của HTX, không chấp hành Nghị quyết của Đại hội thành viên, làm tổn hại đến lợi ích của HTX thì tùy thuộc mức độ nặng, nhẹ sẽ bị kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường.

2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ

Các tranh chấp trong kinh doanh thương mại, lao động trong nội bộ HTX được giải quyết trên cơ sở hòa giải giữa thành viên với nhau, thành viên với HTX theo nguyên tắc bình đẳng, hợp tác; trường hợp không giải quyết được thì trình Đại hội thành viên xem xét quyết định.

Trường hợp Đại hội thành viên không giải quyết được tranh chấp thì chuyển đến tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

Điều 28. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ HTX

Hội đồng quản trị chuẩn bị nội dung sửa đổi, bổ sung điều lệ HTX trình Đại hội thành viên quyết định.

Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ phải được thông qua khi có ít nhất 3/4 tổng số thành viên có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.

Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ HTX được Đại hội thành viên thông qua ngày […] tháng […] năm […]. và có hiệu lực thi hành kể từ ngày nộp hồ sơ thay đổi điều lệ.

2. Hội đồng quản trị xây dựng quy chế, nội quy về quản lý sử dụng tài sản của HTX, sử dụng lao động; khen thưởng, xử lý vi phạm trong HTX; chế độ làm việc của Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc HTX và các chức danh khác trong HTX.

3. Tất cả các thành viên HTX có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh các quy định của Điều lệ HTX.

4. Điều lệ HTX là văn bản pháp lý của HTX được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh và toàn thể thành viên HTX.

 

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HỢP TÁC XÃ

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

 


Đánh giá: