Mẫu Hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở
1. Giới thiệu
Điều 155 Luật nhà ở 2014 quy định như sau: Ủy quyền quản lý nhà ở là việc chủ sở hữu nhà ở ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc quản lý, sử dụng nhà ở trong thời hạn được ủy quyền. Việc ủy quyền quản lý nhà ở chỉ được thực hiện đối với nhà ở có sẵn.
Sử dụng Hợp đồng này trong trường hợp:
– Uỷ quyền quản lý nhà ở.
Để sử dụng hợp đồng này cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
– Thông tin của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền.
2. Biểu mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở
Hôm nay, ngày tháng năm chúng tôi gồm có:
BÊN UỶ QUYỀN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A) |
||||||
Ông/Bà |
: |
Sinh năm |
: |
|||
CMND/CCCD/Hộ chiếu số |
: |
|||||
Do |
: |
Cấp ngày |
: |
|||
Cùng vợ/chồng là ông/bà |
: |
Sinh năm |
: |
|||
CMND/CCCD/Hộ chiếu số |
: |
|||||
Do |
: |
Cấp ngày |
: |
|||
Cả hai cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: |
||||||
BÊN NHẬN UỶ QUYỀN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B) |
||||||
Ông/Bà |
: |
Sinh năm |
: |
|||
CMND/CCCD/Hộ chiếu số |
: |
|||||
Do |
: |
Cấp ngày |
: |
|||
Cùng vợ/chồng là ông/bà |
: |
Sinh năm |
: |
|||
CMND/CCCD/Hộ chiếu số |
: |
|||||
Do |
: |
Cấp ngày |
: |
|||
Cả hai cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: |
||||||
Hai bên tự nguyện lập và ký hợp đồng này theo các thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1: PHẠM VI UỶ QUYỀN
1. Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền quản lý, sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây :
a. Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó;
b. Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ ngôi nhà nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ngôi nhà.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN UỶ QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là …………ngày, kể từ ngày …….. tháng ……. năm
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ỦY QUYỀN
1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :
a. Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;
b. Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện;
c. Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;
d. Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là ……………..(nếu có);
e. Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.
2. Bên ủy quyền có quyền yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền .
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN
1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:
a. Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;
b. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;
c. Giao cho Bên ủy quyền ngôi nhà và các tài liệu, phương tiện nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền.
2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;
b. Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận
ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ Ở
1. Hợp đồng uỷ quyền hết hạn.
2. Nội dung uỷ quyền đã được thực hiện.
3. Bên uỷ quyền hoặc bên được uỷ quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.
4. Bên uỷ quyền hoặc bên được uỷ quyền quản lý nhà ở chết hoặc bị Toà án tuyên là đã chết.
5. Bên được uỷ quyền quản lý nhà ở mất tích hoặc bị Toà án tuyên mất năng lực hành vi dân sự.
6. Theo thoả thuận khác của hai bên.
ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ Ở
1. Bên uỷ quyền quản lý nhà ở đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a. Nếu việc uỷ quyền có chi phí quản lý thì bên uỷ quyền quản lý nhà ở không phải báo trước cho bên được uỷ quyền quản lý nhà ở biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền nhưng phải thanh toán cho bên được uỷ quyền quản lý nhà ở các chi phí quản lý tương ứng với công việc mà bên được uỷ quyền quản lý nhà ở đã thực hiện và phải bồi thường thiệt hại cho bên được uỷ quyền quản lý nhà ở;
b. Nếu việc uỷ quyền không có chi phí quản lý thì bên uỷ quyền quản lý nhà ở phải thông báo cho bên được uỷ quyền quản lý nhà ở biết trước ít nhất một tháng về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền.
2. Bên được uỷ quyền quản lý nhà ở đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a. Nếu việc uỷ quyền có chi phí quản lý thì không phải báo trước cho bên uỷ quyền quản lý nhà ở biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên uỷ quyền quản lý nhà ở (nếu có);
b. Nếu việc uỷ quyền không có chi phí quản lý thì phải thông báo cho bên uỷ quyền quản lý nhà ở biết trước ít nhất một tháng về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền.
3. Bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền quản lý nhà ở phải thông báo cho bên thứ ba có liên quan biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI
1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ hợp đồng phải được các bên lập thành văn bản có chứng nhận của Văn phòng công chứng …. Hai bên chỉ được thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ hợp đồng khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu căn hộ theo hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này. Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN UỶ QUYỀN |
BÊN NHẬN UỶ QUYỀN |