TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v về công tác tương trợ tư pháp, tống đạt văn bản tố tụng ra nước ngoài | Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2021 |
Kính gửi:
Danh sách các Hiệp định/Thỏa thuận tương trợ tư pháp được liệt kê tại Bảng số 1 kèm theo Công văn này.
điểm c khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự, Điều 10 (a) của Công ước tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại (Công ước tống đạt giấy tờ), Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hung-ga-ri (có hiệu lực từ ngày 6/03/2019), các Tòa án cần lưu ý một số điểm sau đây:
Điều 10 (a) của Công ước tống đạt giấy tờ, nếu nước nơi đương sự có địa chỉ không phản đối, thì nước khác có thể tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự theo đường bưu chính, không phân biệt đương sự đó là tổ chức hoặc cá nhân có quốc tịch nước tống đạt, nước sở tại hoặc không quốc tịch.
Điều 10 (a) của Công ước tống đạt giấy tờ. Danh sách các nước này đã được Tòa án nhân dân tối cao cung cấp tại Công văn số 33/TANDTC-HTQT ngày 21/02/2017, Công văn số 101/TANDTC-HTQT ngày 25/6/2020 và tại Công văn này.
Điều 10 (a) của Công ước tống đạt giấy tờ. Tuy nhiên, tại Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hung-ga-ri có quy định về việc cho phép Tòa án nước này áp dụng phương thức tống đạt theo đường bưu chính cho đương sự ở nước kia. Do đó, Tòa án có thể tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự có địa chỉ tại Hung-ga-ri theo đường bưu chính theo điều kiện quy định tại khoản 7 Điều 10 Hiệp định tương trợ tư pháp nêu trên;
c) Hồ sơ phải được dịch, có công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch ra ngôn ngữ chính thức của nước nêu tại điểm a Mục 2 của Công văn này hoặc ngôn ngữ được nước đó chấp nhận đối với trường hợp đương sự là người nước ngoài, tổ chức nước ngoài. Trường hợp đương sự ở nước ngoài có nhiều quốc tịch, trong đó có quốc tịch Việt Nam, thì hồ sơ được lập bằng tiếng Việt, không phải dịch ra tiếng nước ngoài;
Điều 478 của Bộ luật tố tụng dân sự. Trường hợp đương sự ở nước ngoài là công dân Việt Nam, Tòa án cần nêu rõ trong văn bản: nếu vì lý do khách quan mà không thể đến Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài để chứng thực chữ ký trên giấy tờ, tài liệu do đương sự lập, thì đương sự chuyển sang thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu đó theo hướng dẫn công bố trên trang thông tin của Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài;
“1. Hợp pháp hóa (legalization)
Trường hợp không thể trực tiếp đến Đại sứ quán, Quý vị có thể làm thủ tục theo các bước sau:
- Xin chứng nhận tại Bộ Ngoại giao Tiểu bang (State level - Department of State), địa chỉ liên hệ các Bộ Ngoại giao Tiểu bang tải tại đây;
đ) Khi thực hiện việc gửi hồ sơ theo đường bưu chính, Tòa án cần sử dụng loại dịch vụ bưu phẩm bảo đảm cỏ gắn số hiệu để định vị, theo dõi quá trình chuyển phát. Để nhận kết quả chuyển phát bưu phẩm, Tòa án đề nghị công ty bưu chính hướng dẫn cách sử dụng mã phiếu gửi/mã bưu gửi (là dãy số hoặc dãy số cùng chữ cái in trên phiếu gửi/bưu gửi) để tra cứu trực tuyến, in ra thông báo kết quả chuyển phát bưu phẩm. Đây là căn cứ để Tòa án xác định đã hoàn thành việc tống đạt hoặc phải tiếp tục tống đạt lại văn bản tố tụng.
Trường hợp muốn trao đổi nghiệp vụ về ủy thác tư pháp ra nước ngoài, tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính, các Tòa án gửi văn bản về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Hợp tác quốc tế, 48 Lý Thường Kiệt, Hà Nội) hoặc liên hệ đồng chí Lê Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng, Vụ Hợp tác quốc tế theo số điện thoại: 024.38250117 hoặc 0976437814; email: [email protected]./.
- Như trên;
- Các đ/c PCA TANDTC (để b/c);
- Các đ/c Thẩm phán TANDTC (để biết);
- Trang thông tin Tương trợ tư pháp, Cổng thông tin điện tử TANDTC (để đăng);
- Trang thông tin điện tử của các TAND cấp tỉnh, TAND cấp cao (để đăng);
- Đ/c Vụ trưởng VHTQT (để b/c);
- Lưu VT, PLQT, HTQT (TANDTC).
TL. CHÁNH ÁN
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Lê Mạnh Hùng
DANH SÁCH CÁC HIỆP ĐỊNH/THỎA THUẬN TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP VỀ DÂN SỰ, HÌNH SỰ, DẪN ĐỘ, CHUYỂN GIAO NGƯỜI BỊ KẾT ÁN PHẠT TÙ TÍNH ĐẾN NGÀY 17/3/2021
(Ban hành kèm theo Công văn số 33/TANDTC-HTQT ngày 17/3/2021 của Tòa án nhân dân tối cao).
| HIỆP ĐỊNH CHUNG |
|
|
| ||
TT | Tên Hiệp định | Ngày ký | Ngày có hiệu lực | Ghi chú | ||
1 |
30/11/1984 | 19/9/1987 |
| |||
2 |
18/01/1985 | 5/7/1987 |
3 |
03/10/1986 | 5/7/1987 |
|
4 |
12/10/1982 | 16/4/1994 |
| |||
5 |
22/3/1993 | 18/01/1995 |
| |||
6 |
19/10/1998 | 25/12/1999 |
| |||
7 |
06/7/1998 | 19/02/2000 |
| |||
8 |
14/9/2000 | 18/10/2001 |
| |||
9 |
6/4/2000 | 19/8/2002 |
| |||
10 |
17/4/2000 | 13/6/2002 |
| |||
11 |
04/5/2002 | 24/02/2004 |
| |||
12 |
25/8/1998 | 27/8/2012 |
| |||
13 |
23/4/2003 | 27/7/2012 |
| |||
| HIỆP ĐỊNH/THỎA THUẬN TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP VỀ DÂN SỰ |
|
|
| ||
| Tên Hiệp định | Ngày ký | Ngày có hiệu lực | Ghi chú | ||
1 |
24/02/1999 | 5/01/2001 |
| |||
2 |
14/4/2010 | 24/6/2012 |
| |||
3 |
31/10/2011 | 28/6/2015 |
| |||
4 |
21/01/2013 | 9/10/2014 |
| |||
5 |
10/9/2018 | 06/3/2019 |
| |||
6 |
12/4/2010 | 02/12/2011 |
| |||
| HIỆP ĐỊNH TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP VỀ HÌNH SỰ |
|
|
| ||
| Tên Hiệp định | Ngày ký | Ngày có hiệu lực | Ghi chú | ||
1 |
15/9/2003 | 19/4/2005 |
| |||
2 |
8/10/2007 | 17/11/2008 |
| |||
3 |
13/01/2009 | 30/9/2009 |
| |||
4 |
14/4/2010 | 28/3/2014 |
| |||
5 |
27/6/2013 | 21/01/2016 |
| |||
6 |
02/7/2014 | 05/4/2017 |
| |||
7 |
18/9/2015 | 08/7/2017 |
| |||
8 |
16/3/2016 | 30/6/2017 |
| |||
9 |
06/9/2016 | 01/5/2020 |
| |||
10 |
15/6/2017 | 01/6/2019 |
| |||
11 |
20/12/2016 | 02/10/2020 |
| |||
12 |
29/3/2018 | 29/9/2018 |
| |||
13 |
03/12/2018 | 11/9/2020 |
| |||
14 |
8/01/2020 | 18/02/2021 |
| |||
| HIỆP ĐỊNH VỀ DẪN ĐỘ |
|
|
| ||
| Tên Hiệp định | Ngày ký | Ngày có hiệu lực | Ghi chú | ||
1 |
15/9/2003 | 19/4/2005 |
| |||
2 |
14/4/2010 | 28/3/2014 |
| |||
3 |
12/10/2011 | 12/8/2013 |
| |||
4 |
10/4/2012 | 07/4/2014 |
| |||
5 |
27/6/2013 | 26/4/2015 |
| |||
6 |
23/12/2013 | 9/10/2014 |
| |||
7 |
01/10/2014 | 01/5/2017 |
| |||
8 |
16/9/2013 | 30/6/2017 |
| |||
9 |
07/4/2014 | 01/12/2017 |
| |||
10 |
07/4/2015 | 12/12/2019 |
| |||
11 |
06/9/2016 | 01/5/2020 |
| |||
12 |
15/6/2017 | 15/11/2019 |
| |||
13 |
10/7/2019 | Chưa có hiệu lực |
| |||
14 |
9/12/2019 | Chưa có hiệu lực |
| |||
| HIỆP ĐỊNH VỀ CHUYỂN GIAO NGƯỜI BỊ KẾT ÁN PHẠT TÙ |
|
|
| ||
| Tên Hiệp định | Ngày ký | Ngày có hiệu lực | Ghi chú | ||
1 |
12/9/2008 | 20/9/2009 |
| |||
2 |
13/10/2009 | 11/12/2009 |
| |||
3 |
29/5/2009 | 30/8/2010 |
| |||
4 |
03/3/2010 | 19/7/2010 |
| |||
5 |
16/9/2013 | 30/6/2017 |
| |||
6 |
07/4/2014 | 16/5/2017 |
| |||
7 |
01/10/2014 | 01/5/2017 |
| |||
8 |
12/11/2013 | 15/5/2017 |
| |||
9 |
01/11/2013 | 01/12/2020 |
| |||
10 |
20/12/2016 | 01/10/2020 |
| |||
11 |
07/6/2017 | 2/7/2019 |
| |||
12 |
01/7/2019 | 19/8/2020 |
| |||
13 |
16/10/2018 | Chưa có hiệu lực |
| |||
14 |
9/12/2019 | Chưa có hiệu lực |
| |||
15 |
04/01/2020 | Chưa có hiệu lực |
|
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG ĐẠT GIẤY TỜ KHÔNG PHẢN ĐỐI VIỆC TỐNG ĐẠT THEO ĐƯỜNG BƯU CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 10 (a) CỦA CÔNG ƯỚC
(Ban hành kèm theo Công văn số 33/TANDTC-HTQT ngày 17/3/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)
| TÊN NƯỚC |
| TÊN NƯỚC | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. |
23 |
2. |
24 |
3. |
25 |
4. |
26 |
5. |
27 |
6. |
28 |
7. |
29 |
8. |
30 |
9. |
31 |
10. |
32 |
11. |
33 |
12. |
34 |
13. |
35 |
14. |
36 |
15. |
37 |
16. |
38 |
17. |
39 |
18. |
40 |
19. |
41 |
20. |
42 |
21. |
43 |
22 |
|
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG ĐẠT GIẤY TỜ PHẢN ĐỐI VIỆC TỐNG ĐẠT THEO ĐƯỜNG BƯU CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 10 (a) CỦA CÔNG ƯỚC
|