BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/TT-BCT | Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng;
2. Việc xuất khẩu than theo phương thức tạm nhập tái xuất hoặc nhận gia công chế biến than cho doanh nghiệp nước ngoài để phục vụ xuất khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu than trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Là các cơ quan quản lý nhà nước Trung ương (các Bộ) và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh).
2. Than được phép xuất khẩu khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
b) Có nguồn gốc hợp pháp như quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về điều kiện kinh doanh than.
Điều 5. Thủ tục xuất khẩu than
a) Phiếu phân tích mẫu để xác nhận sự phù hợp về tiêu chuẩn, chất lượng của lô than xuất khẩu, do một phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS cấp.
2. Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của than xuất khẩu gồm:
b) Đối với doanh nghiệp chế biến than: Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến than và Hợp đồng mua than có nguồn gốc hợp pháp để chế biến.
3. Khi làm thủ tục thông quan, nếu có cơ sở nghi vấn lô hàng than xuất khẩu không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định tại Thông tư này, Hải quan cửa khẩu có quyền cho thông quan, đồng thời tiến hành lập Biên bản và lấy lại mẫu than để kiểm tra. Việc kiểm tra do một phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS thực hiện. Nếu kết quả kiểm tra khẳng định sự nghi vấn là có cơ sở thì doanh nghiệp xuất khẩu phải bị xử phạt hành chính theo quy định hiện hành và chịu các chi phí thử nghiệm. Nếu kết quả kiểm tra cho thấy lô hàng đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định thì chi phí thử nghiệm do Hải quan cửa khẩu chịu.
1. Nội dung báo cáo về xuất khẩu than:
b) Tình hình chấp hành các quy định về xuất khẩu than.
Doanh nghiệp xuất khẩu than có trách nhiệm định kỳ 6 tháng một lần (vào đầu các quý I, III hàng năm) báo cáo việc thực hiện xuất khẩu. Báo cáo được gửi về Bộ Công Thương và Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi doanh nghiệp thực hiện việc xuất khẩu than.
4. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất về tình hình xuất khẩu than để phục vụ công tác quản lý, doanh nghiệp xuất khẩu than có trách nhiệm phải thực hiện yêu cầu đó.
Điều 7. Trách nhiệm quản lý
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công, chế biến và kinh doanh than, Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2013 và thay thế Thông tư số 05/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu than.
1. Căn cứ nhu cầu sử dụng và khả năng khai thác, chế biến than trong nước, Bộ Công Thương sẽ xem xét điều chỉnh danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn chất lượng than được phép xuất khẩu cho phù hợp.
3. Bộ Công Thương có quyền yêu cầu dừng hoạt động xuất khẩu than đối với doanh nghiệp xuất khẩu than vi phạm các quy định của Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than)
TT | Loại than xuất khẩu | Cỡ hạt, mm | Độ tro khô, | Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g | Điều kiện, thời gian |
1 |
|
|
| Hạn chế xuất khẩu từ sau năm 2015 | |
|
6 ÷ 100 | 3,00 ÷ 16,00 | ≥ 7 050 | ||
|
15 ÷ 100 | 7,00 ÷ 15,00 | ≥ 6 750 | ||
|
6 ÷ 90 | 7,00 ÷ 15,00 | ≥ 6 700 | ||
2 |
|
|
| Hạn chế xuất khẩu từ sau năm 2015 | |
2.1 |
|
|
| ||
|
≤ 15 | 5,00 ÷ 19,00 | ≥ 6 750 | ||
|
≤ 15 | 8,00 ÷ 19,00 | ≥ 6 350 | ||
2.2 |
|
|
| Dừng xuất khẩu từ năm 2016 | |
|
≤ 15 | 19,01 ÷ 27,00 | ≥ 5 950 | ||
|
≤ 15 | 23,01 ÷ 27,00 | ≥ 5 700 | ||
|
≤ 15 | 19,01 ÷ 27,00 | ≥ 5 700 | ||
2.3 |
|
|
| Dừng xuất khẩu từ năm 2016 | |
|
≤ 15 | 27,00 ÷ 35,00 | ≥ 5 250 | ||
|
≤ 15 | 27,01 ÷ 35,00 | ≥ 4 950 | ||
|
≤ 15 | 27,01 ÷ 35,00 | ≥ 5 050 | ||
2.4 |
|
|
| Dừng xuất khẩu từ năm 2015 | |
|
≤ 15 | 35,01 ÷ 45,00 | ≥ 4 350 | ||
|
≤ 15 | 35,01 ÷ 45,00 | ≥ 4 200 | ||
|
≤ 15 | 35,01 ÷ 45,00 | ≥ 4 200 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU THAN NĂM...
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than)
TT | Tên Doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu than | Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu (loại than, cỡ hạt, độ tro khô, trị số tỏa nhiệt toàn phần) | Nguồn than xuất khẩu | Số Giấy phép khai thác/số Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến | Công suất khai thác theo Giấy phép khai thác/Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến (nghìn tấn/năm) | Khối lượng xuất khẩu (nghìn tấn) | Giá trị (USD) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
I |
| Khai thác |
|
|
|
| |
II |
| Chế biến |
|
|
|
| |
III |
| Mua của doanh nghiệp khai thác... |
|
|
|
| |
IV |
| Mua của doanh nghiệp chế biến... |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Thông tư 15/2013/TT-BCT quy định về xuất khẩu than do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 15/2013/TT-BCT quy định về xuất khẩu than do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 15/2013/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành | 2013-07-15 |
Ngày hiệu lực | 2013-09-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |