Số hiệu | 13/2020/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 18/06/2020 |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/TT-BCT | Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Chương I
LĨNH VỰC KINH DOANH THỰC PHẨM
Điều 1. Bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương
1. Bãi bỏ Điều 4, Điều 5.
2. Bãi bỏ mẫu số 01a, 01b, 02a, 02b, 3a, 3b, 04, 05a, 05b, 05c của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT.
3. Bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Chủ cơ sở xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo Mẫu 01 và Mẫu 02 tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này”.
Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung tại Điều 9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 giữa Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Bãi bỏ nội dung sau “Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ định các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm của ngành công thương thực hiện việc xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.”
Chương II
LĨNH VỰC HÓA CHẤT
Điều 3. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
1. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
2. Bãi bỏ khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều 6.
3. Bãi bỏ mẫu 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư.
Điều 4. Bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 48/2018/TT-BCT ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
1. Bãi bỏ khoản 1 Điều 1.
2. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 Điều 2.
Chương III
LĨNH VỰC KINH DOANH KHOÁNG SẢN
Điều 5. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Thông tư này quy định danh mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu.”
2. Khoản 5 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Biểu mẫu 01 và Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:
a) Thương nhân có phát sinh xuất khẩu khoáng sản trong quý lập báo cáo theo Biểu mẫu 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và 31 tháng 01 hàng năm.
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo yêu cầu.”
3. Khoản 6 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 10. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.”
4. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 1.
Điều 6. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 14/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện kinh doanh than
1. Sửa đổi tên Thông tư như sau: “Thông tư quy định về hoạt động kinh doanh than.”
2. Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động kinh doanh than, bao gồm các hoạt động: mua bán nội địa, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, vận tải, tàng trữ, đại lý.”
3. Khoản 1 và khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”
4. Bãi bỏ khoản 3 Điều 3.
Điều 7. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than
1. Điều 7 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm quản lý
1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công, chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”
2. Phụ lục II kèm theo Thông tư này thay thế Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than.
3. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4.
4. Bãi bỏ Điều 5.
Điều 8. Bãi bỏ Điều 5 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Chương IV
LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
Điều 9. Bãi bỏ khoản 2 Điều 25 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực đã được sửa đổi tại Điều 2 Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020.
2. Các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 01. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm
TÊN ĐƠN VỊ XÁC NHẬN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: /20.../XNTH-ký hiệu viết tắt của đơn vị xác nhận
Căn cứ Thông tư số .../TT-BCT .........................................
...(tên đơn vị xác nhận).... xác nhận các ông/bà thuộc tổ chức:
Tên đơn vị xác nhận: …………………………………………
Địa chỉ: .............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cấp ngày……………. nơi cấp: .................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………..
Xác nhận các ông/bà (có tên trong danh sách kèm theo) đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp.
| …., ngày......tháng .... năm …. |
Mẫu 02. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm (Đối với tập thể)
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: /20.../XNTHKTATTP
Căn cứ Thông tư số .../TT-BCT ngày .... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ kết quả kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định tại Quyết định Số..../QĐ-BCT ngày...tháng...năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc....
Tên Cơ sở sản xuất, kinh doanh: ....................................
Địa chỉ: .................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) số: ..... cấp ngày: ..... nơi cấp: ...................
Điện thoại: ........................ Fax: ………………………………..
Xác nhận các ông/bà có tên theo danh sách kèm theo đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm và đã đạt kết quả kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm tại buổi kiểm tra ngày… tháng.... năm ..... theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp.
| Địa danh, ngày......tháng .... năm…. |
Danh sách kèm theo Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm
Số:………..…/20.../XNTHKTATTP
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số Hộ chiếu/ CMND/thẻ căn cước | Ngày/tháng/ năm cấp CMND/ thẻ căn cước | Bộ phận hiện đang làm việc tại cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU
TT | Loại than xuất khẩu | Cỡ hạt, mm | Độ tro khô, Ak % | Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g |
I | Than cục các loại |
|
|
|
1 | Cục 2 | 35÷100 | 6,00÷15,00 | ≥ 6700 |
2 | Cục 3 | 20÷60 | 3,00÷15,00 | ≥6700 |
3 | Cục 4 | 15÷40 | 4,00÷16,00 | ≥ 6700 |
4 | Cục 5 | 6÷20 | 5,00÷15,00 | ≥ 6700 |
II | Than cám các loại |
|
|
|
1 | Cám 1 | ≤ 15 | 5,00 ÷8,00 | ≥ 7800 |
2 | Cám 2 | ≤ 15 | 8,01 ÷10,00 | ≥7600 |
3 | Cám 3 | ≤25 | 10,01 ÷ 19,00 | ≥ 6350 |
Ghi chú: Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8910:2015 Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật. Trường hợp tiêu chuẩn này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, áp dụng theo quy định mới.
Số hiệu | 13/2020/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 18/06/2020 |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 13/2020/TT-BCT |
Hanoi, June 18, 2020 |
CIRCULAR
ON AMENDMENTS TO AND ANNULMENT OF CERTAIN REGULATIONS ON BUSINESS CONDITIONS UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to Government's Decree No. 98/2017/ND-CP dated November 27, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 of the Government on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade;
At the request of Director of Department of Legal Affairs;
The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on amendments to and annulment of certain regulations on business conditions under management of the Ministry of Industry and Trade.
Chapter I
FOOD BUSINESS
Article 1. Addition and annulment of certain provisions of Circular No. 43/2018/TT-BCT dated November 15, 2018 of the Minister of Industry and Trade on food safety management by the Ministry of Industry and Trade
1. Articles 4 and 5 are annulled.
2. Forms No. 01a, 01b, 02a, 02b, 3a, 3b, 04, 05a, 05b, 05c of Appendices appended to Circular No. 43/2018/TT-BCT are annulled.
3. Clause 1 is added to Article 6 as follows:
“4. Establishment owners certify completion of training course in food safety using Forms 01 and 02 of Appendix thereto".
Article 2. Annulment of certain contents in Article 9 of Joint Circular No. 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT dated April 9, 2014 between the Minister of Health, the Minister of Agriculture and Rural development, and the Minister of Industry and Trade on guidelines for allocation of tasks and cooperation among regulatory agencies in food safety management
The following text “The Department of Science and Technology affiliated to the Ministry of Industry and Trade shall advise the Minister of Industry and Trade on appointing the agencies and units specialized in the food industry to verify knowledge of food safety” is annulled.
Chapter II
CHEMICALS
Article 3. Amendments to and annulment of certain provisions of Circular No. 55/2014/TT-BCT dated December 19, 2014 of the Minister of Industry and Trade on guidelines for Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 by the Government on management of chemicals governed by the Convention on prohibition of the development, production, stockpiling, use and destruction of chemical weapons
1. Clause 1 Article 6 is amended as follows:
"Photocopies of the Enterprise registration certificate or the Investment certificate or the Certificate of Business registration."
2. Clauses 3, 5 and 6 of Article 6 are annulled.
3. Form No. 2 of Appendix appended to Circular is annulled.
Article 4. Annulment of certain provisions of Circular No. 48/2018/TT-BCT dated November 21, 2018 of the Minister of Industry and Trade on amendments to Circular No. 55/2014/TT-BCT dated December 19, 2014 of the Minister of Industry and Trade on guidelines for Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 by the Government on management of chemicals governed by the Convention on prohibition of the development, production, stockpiling, use and destruction of chemical weapons
1. Clause 1 Article 1 is annulled.
2. Clauses 1 and 2 of Article 2 are annulled.
Chapter III
MINERAL BUSINESS
Article 5. Amendments to and annulment of certain provisions of Circular No. 12/2016/TT-BCT dated July 5, 2016 of the Minister of Industry and Trade on amendments to Circular No. 41/2012/TT-BCT of December 21, 2012, providing the export of minerals
1. Clause 1 Article 1 is amended as follows:
“This Circular provides the list and quality standards of exported minerals.”
2. Clause 5 Article 1 is amended as follows:
“Article 7. Reports on export of minerals
1. The contents of a report on export of minerals must comply with Forms No. 01 and No. 02 provided in Appendix 2 to this Circular.
2. The export of minerals shall be reported as follows:
a) A trader which exports minerals in a quarter shall make a report according to Form No. 01 provided in Appendix 2 and send it to the Ministry of Industry and Trade (via the Industry Department) and the provincial-level Department of Industry and Trade and Customs Department of the locality where the enterprise is headquartered on the fifteenth day of the first month of the subsequent quarter at the latest.
b) The provincial-level People’s Committee in a locality where mineral exporters are operating shall make general biannual and annual reports according to Form No. 02 provided in Appendix 2 and send them to the Ministry of Industry and Trade (the Heavy Industry Department) on July 31 and January 31 every year at the latest.
3. The trader shall make an extraordinary report upon request of a competent state agency to meet management requirements.”
3. Clause 6 Article 1 is amended as follows:
“Article 10. Implementation
State management agencies and enterprises involved in the export of minerals shall implement this Circular. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported in writing to the Ministry of Industry and Trade for consideration and settlement.”
4. Clauses 2, 3 and 4 of Article 1 are annulled.
Article 6. Amendments to and annulment of certain provisions of Circular No. 14/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and Trade on conditions for coal trading
1. The name of Circular is amended as follows: “Circular on coal business.”
2. Article 1 is amended as follows:
“Article 1. Scope
This Circular sets forth coal business, including the following: domestic trading, export, import, temporary import for re-export, merchanting trade, transport, storage, agencies.”
3. Clause 1 and clause 2 Article 5 is amended as follows:
“1. The Department of Oil and Gas and Coal (affiliated to the Ministry of Industry and Trade) is in charge and shall cooperate with the relevant Ministries, agencies and local governments in periodically inspecting the implementation of this Circular and relevant laws.
2. Depending on the practical coal mining, processing and trading, the Department of Oil and Gas and Coal shall request the Ministry of Industry and Trade to amend this Circular where necessary.”
4. Clause 3 Article 3 is annulled.
Article 7. Amendments to and annulment of certain provisions of Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and Trade on coal export
1. Article 7 is amended as follows:
“Article 7. Responsibility for management
1. The Department of Oil and Gas and Coal (affiliated to the Ministry of Industry and Trade) is in charge and shall cooperate with the relevant Ministries, agencies and local governments in periodically inspecting the implementation of this Circular and relevant laws.
2. Depending on the practical coal mining, processing and trading, the Department of Oil and Gas and Coal shall request the Ministry of Industry and Trade to amend this Circular where necessary.”
2. Appendix II appended to this Circular supersedes Appendix I appended to Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Ministry of Industry and Trade on coal exports.
3. Clause 2 Article 4 is annulled.
4. Article 5 is annulled.
Article 8. Annulment of Article 5 of Circular No. 28/2017/TT-BCT dated December 8, 2017 of the Minister of Industry and Trade on amendments to and annulment of Circulars prescribing petroleum trading, provision of conformity assessment services, import and export under the state management of the Ministry of Industry and Trade.
Chapter IV
POWER
Article 9. Annulment of clause 2 Article 25 of Circular No. 43/2013/TT-BCT dated December 31, 2013 of the Minister of Industry and Trade on content, sequence, procedures for formulation, assessment, approval and adjustment to electricity development planning amended by Article 2 of Circular No. 24/2016/TT-BCT dated November 30, 2016 of the Minister of Industry and Trade on certain matters as to shortening period of access to electricity.
Chapter V
IMPLEMENTATION
Article 10. Entry in force
1. This Decree comes into force as of August 3, 2020.
2. Units affiliated to Ministry of Industry and Trade and relevant entities shall implement this Circular./.
|
MINISTER |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
Số hiệu | 13/2020/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 18/06/2020 |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký