BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/TT-BYT | Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN VÀ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành quy trình giám định pháp y tâm thần và biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y tâm thần.
Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình giám định pháp y tâm thần, bao gồm:
2. Phần II. Quy trình giám định pháp y tâm thần của 21 bệnh tâm thần, rối loạn tâm thần thường gặp.
Ban hành kèm theo Thông tư này biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y tâm thần, bao gồm 13 biểu mẫu.
Quy trình giám định pháp y tâm thần, các biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y tâm thần kèm theo Thông tư này được áp dụng thống nhất trong giám định pháp y tâm thần.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để được xem xét giải quyết./.
- Tòa án NDTC, Viện KSNDTC;
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo Đề án 258 của CP;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tư pháp;
- UBND tỉnh thành phố trực thuộc TƯ;
- Vụ PL, Công báo, Cổng TT điện tử CP, VPCP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, BTP;
- Bộ Y tế: Cục QLKCB, Vụ PC, Thanh tra Bộ, Viện PYTT TW, các Trung tâm PYTT khu vực, Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, KCB, (02).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 18/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 07 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
QUY TRÌNH CHUNG CỦA GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
1. Người tham gia giám định
trường hợp giám định pháp y tâm thần thông thường có 03 giám định viên tham gia. Trường hợp phức tạp, có khó khăn trong việc xác định bệnh cũng như đánh giá năng lực hành vi thì có thể có 05 giám định viên tham gia. Trường hợp giám định lại lần thứ hai, có tính chất phức tạp, có sự tham gia của nhiều chuyên khoa khác nhau thì có thể mời thêm chuyên gia về giám định pháp y tâm thần, nhưng tổng số không quá 09 người/01 ca giám định.
trường hợp giám định cần 02 điều dưỡng giúp việc.
trường hợp đối tượng đang bị giam giữ).
2. Trang thiết bị, phương tiện, thuốc
2.2. Camera theo dõi (những trường hợp cần thiết).
2.4. Phương tiện xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng.
2.6. Thuốc, phương tiện, dụng cụ khám, chữa bệnh khi cần thiết.
Tùy hình thức giám định, tổ chức giám định pháp y tâm thần phải chuẩn bị trang thiết bị, phương tiện, thuốc phù hợp. Trong trường hợp tổ chức giám định pháp y tâm thần không có đủ các phương tiện như quy định thì có thể hợp đồng với cơ quan, tổ chức khác có đủ phương tiện và năng lực để thực hiện.
3.1. Hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định do người trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định cung cấp và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 21, Điểm a Khoản 3 Điều 22 Luật giám định tư pháp.
3.3. Hồ sơ trưng cầu giám định gồm:
Khoản 2 Điều 25 Luật giám định tư pháp, do người có thẩm quyền ký, đóng dấu.
- Lý lịch đối tượng giám định;
- Các bản cung của đối tượng giám định;
- Các bản ghi lời khai của nhân chứng;
- Nhận xét của tổ chức giam giữ (nếu có) bao gồm nhận xét của: Quản giáo, y tế trại tạm giam, can phạm cùng phòng về quá trình sinh hoạt và những hoạt động hằng ngày của đối tượng;
- Biên bản phiên tòa (nếu có).
khỏe của đối tượng giám định (đặc biệt là sức khỏe tâm thần của đối tượng giám định), bao gồm:
- Nhận xét của y tế địa phương về tình hình bệnh tật của đối tượng giám định, có xác nhận của Trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là y tế cấp xã);
- Báo cáo của gia đình về đặc điểm, tình hình bệnh tật, quá trình phát triển từ nhỏ tới hiện tại của đối tượng giám định, trong đó cần nêu rõ việc có hay không sử dụng rượu, ma túy của đối tượng giám định;
3.4. Hồ sơ yêu cầu giám định bao gồm:
Khoản 2 Điều 26 Luật giám định tư pháp;
Khoản 1 Điều 26 Luật giám định tư pháp;
tổ chức pháp y tâm thần đồng ý tiếp nhận giám định.
4.2. Trường hợp đối tượng trưng cầu hoặc yêu cầu giám định đã chết hoặc mất tích được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan, tổ chức pháp y tâm thần sẽ giám định trên hồ sơ do người trưng cầu hoặc người yêu cầu cung cấp.
Căn cứ tình hình thực tế, tính chất từng vụ việc, các tổ chức pháp y tâm thần lựa chọn hình thức giám định phù hợp theo quy trình của một trong các hình thức giám định sau:
Là giám định tại cơ sở giám định pháp y tâm thần, áp dụng đối với những trường hợp chẩn đoán bệnh và xác định năng lực hành vi của đối tượng giám định khó khăn và phức tạp.
a) Hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định theo quy định tại Điểm 3.3 hoặc Điểm 3.4 Khoản 3 Mục I Phần I Quy trình này. Hồ sơ phải được gửi tới tổ chức pháp y tâm thần trước ít nhất là 10 ngày làm việc để nghiên cứu, xem xét, quyết định việc tiếp nhận trưng cầu hoặc yêu cầu giám định, phân công người thực hiện giám định;
Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 27 Luật giám định tư pháp;
1.2. Từ chối giám định:
trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 11 Luật Giám định tư pháp.
Sau khi Thủ trưởng hoặc người được ủy quyền của tổ chức pháp y tâm thần đồng ý tiếp nhận bằng văn bản, người trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định đưa đối tượng giám định đến bàn giao cho tổ chức pháp y tâm thần. Việc giao, nhận đối tượng giám định thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 27 Luật giám định tư pháp và phải lập biên bản giao nhận đối tượng giám định theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này, tùy theo đối tượng giám định.
Thủ trưởng tổ chức pháp y tâm thần ra quyết định phân công người tham gia giám định pháp y tâm thần. Các giám định viên pháp y tâm thần được phân công tham gia giám định pháp y tâm thần (sau đây gọi tắt là giám định viên tham gia giám định) hoạt động theo cơ chế giám định tập thể quy định tại Khoản 3 Điều 28 của Luật giám định tư pháp, trong đó phân công một giám định viên chủ trì và một giám định viên thư ký.
Giám định viên tham gia giám định đều phải nghiên cứu hồ sơ do người trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định cung cấp. Trường hợp cần thiết, giám định viên tham gia giám định thống nhất yêu cầu tổ chức trưng cầu hoặc người yêu cầu bổ sung tài liệu hoặc cử giám định viên trực tiếp cùng người được người trưng cầu hoặc yêu cầu giám định đi thu thập thêm tài liệu. Giám định viên thư ký tổng hợp tất cả các tài liệu có liên quan đến đối tượng giám định.
a) Đối tượng giám định được đưa vào buồng theo dõi. Trường hợp cần thiết phải theo dõi bằng camera.
- Trường hợp cần điều trị cho đối tượng giám định: Đối tượng giám định được tổ chức pháp y tâm thần hội chẩn theo quy định của Bộ Y tế và thống nhất hướng điều trị. Ngoài giờ hành chính, đối tượng giám định cần xử trí cấp cứu thì bác sĩ trực khám, xử trí và ghi chép diễn biến của đối tượng giám định vào bệnh án theo dõi giám định.
Trường hợp cần kéo dài thời gian theo dõi giám định, giám định viên tham gia giám định thống nhất báo cáo Thủ trưởng tổ chức pháp y tâm thần để xem xét quyết định việc kéo dài thời gian theo dõi và thông báo cho cơ quan hoặc cá nhân yêu cầu hoặc trưng cầu giám định bằng văn bản và nêu rõ lý do.
a) Khám tâm thần: khám chi tiết, tỷ mỉ tất cả các hoạt động tâm thần;
c) Khám các chuyên khoa khác (nếu cần thiết);
Giám định viên thư ký ghi chép đầy đủ mọi diễn biến lâm sàng vào bệnh án theo dõi giám định.
a) Các xét nghiệm cần thiết:
hóa, huyết học);
- X.quang tim, phổi thẳng hoặc có thể chỉ định chụp nghiêng;
- Điện não đồ;
- Các trắc nghiệm tâm lý.
Tùy từng trường hợp cụ thể, giám định viên chỉ định cho đối tượng giám định làm xét nghiệm cần thiết trong các xét nghiệm sau và chịu trách nhiệm về chỉ định của mình:
- CT.Scanner sọ não hoặc MRI sọ não;
- Xét nghiệm khác khi cần thiết.
tổng hợp tất cả các tài liệu có liên quan đến đối tượng giám định.
- Giám định viên thư ký báo cáo tóm tắt hồ sơ vụ án và diễn biến quá trình theo dõi giám định;
- Thảo luận, kết luận giám định và biên bản giám định.
Căn cứ vào: kết quả nghiên cứu tài liệu của đối tượng giám định; các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng và mức độ mắc bệnh/không mắc bệnh của từng đối tượng giám định; từng vụ việc cụ thể liên quan đến đối tượng giám định, giám định viên tham gia giám định đưa ra kết luận giám định và biên bản giám định.
Giám định viên tham gia giám định đều phải ký vào kết luận giám định và biên bản giám định. Nếu có giám định viên không thống nhất thì ghi rõ ý kiến của giám định viên đó. Giám định viên có quyền bảo lưu kết luận của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận đó.
a) Kết luận về y học:
- Họ và tên
b) Kết luận về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi (trong từng thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc):
- Hạn chế khả năng nhận thức và/hoặc khả năng điều khiển hành vi;
1.12. Lập hồ sơ giám định và lưu trữ hồ sơ
a) Lập hồ sơ giám định:
- Biên bản bàn giao tài liệu và biên bản giao, nhận đối tượng giám định;
- Kết luận giám định;
- Tài liệu khác có liên quan đến việc giám định (nếu có).
1.13. Kết thúc giám định:
b) Trả kết luận giám định và biên bản giám định: tổ chức pháp y tâm thần trả kết luận giám định và biên bản giám định trực tiếp cho người được người trưng cầu giám định hoặc người yêu cầu giám định cử tới (có chữ ký biên nhận) hoặc trả gián tiếp theo đường bưu điện, có dấu xác nhận của bưu điện (thư bảo đảm).
Áp dụng đối với những trường hợp đơn giản, không khó khăn trong chẩn đoán, xác định năng lực và trách nhiệm hành vi.
Theo quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Mục II Phần I Quy trình này.
Theo quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 Mục II Phần I Quy trình này.
Theo quy định tại Điểm 1.5 Khoản 1 Mục II Phần I Quy trình này.
Tiếp nhận đối tượng giám định tại phòng khám của tổ chức pháp y tâm thần để giám định viên tham gia giám định thăm khám đối tượng giám định. Việc thăm khám đối tượng theo quy định tại Điểm 1.7 Khoản 1 Mục II Phần I Quy trình này.
Tùy từng trường hợp cụ thể mà giám định viên tham gia giám định thống nhất chỉ định cho đối tượng giám định làm các thăm khám cận lâm sàng (xét nghiệm) theo quy định tại Điểm 1.8 Khoản 1 Mục II Phần I Quy trình này. Người trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định đưa đối tượng giám định đi làm xét nghiệm.
2.7. Họp giám định viên tham gia giám định:
2.8. Kết luận giám định và biên bản giám định:
2.9. Lập hồ sơ giám định và lưu trữ hồ sơ giám định:
2.10. Kết thúc giám định:
3.1. Tiếp nhận hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định:
3.2. Phân công người tham gia giám định:
3.3. Nghiên cứu hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định:
3.4. Tiếp xúc và thăm khám đối tượng giám định:
3.5. Đưa đối tượng giám định đi thăm khám cận lâm sàng cần thiết:
trường hợp cụ thể mà giám định viên tham gia giám định thống nhất chỉ định cho đối tượng giám định làm các thăm khám cận lâm sàng (xét nghiệm) cần thiết theo quy định tại điểm 1.8 Khoản 1 Mục III Phần I Quy trình này. Người trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định đưa đối tượng giám định đi làm xét nghiệm.
3.7. Họp giám định viên tham gia giám định:
3.8. Kết luận giám định và biên bản giám định:
3.9. Lập hồ sơ giám định và lưu trữ hồ sơ giám định:
3.10. Kết thúc giám định:
4. Giám định trên hồ sơ (giám định vắng mặt)
4.1. Tiếp nhận hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định:
4.2. Phân công người tham gia giám định:
4.3. Nghiên cứu tài liệu trưng cầu hoặc yêu cầu giám định:
4.4. Giám định viên thư ký tổng hợp tất cả các tài liệu có liên quan đến đối tượng giám định.
Dựa trên cơ sở nghiên cứu hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định, giám định viên tham gia giám định thảo luận, lập kết luận giám định và lập biên bản giám định.
Theo quy định tại Điểm 1.11 Khoản 1 Mục II Phần I Quy trình này.
Theo quy định tại Điểm 1.12 Khoản 1 Mục II Phần I quy trình này.
Theo quy định tại Điểm 1.13 Khoản 1 Mục II Phần I quy trình này.
Hình thức này áp dụng trong trường hợp nội dung kết luận giám định chưa rõ, chưa đầy đủ hoặc khi phát sinh vấn đề mới liên quan đến tình tiết của vụ án, vụ việc đã được kết luận giám định trước đó hoặc theo trưng cầu, yêu cầu giám định bổ sung.
Theo quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Mục II Phần I Quy trình này kèm theo các tài liệu liên quan đến tình tiết mới của vụ án, vụ việc đã được kết luận, bản sao kết luận giám định pháp y tâm thần.
Theo quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 Mục II Phần I Quy trình này.
5.3. Nghiên cứu tài liệu trưng cầu hoặc yêu cầu giám định bổ sung:
5.4. Giám định viên thư ký tổng hợp tất cả các tài liệu có liên quan đến đối tượng giám định.
Dựa trên cơ sở nghiên cứu hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định bổ sung, giám định viên tham gia giám định thảo luận, lập kết luận giám định và lập biên bản giám định bổ sung.
Theo quy định tại Điểm 1.11 Khoản 1 Mục II Phần I Quy trình này.
bổ sung.
Theo quy định tại Điểm 1.12 Khoản 1 Mục II Phần I quy trình này tùy theo nội dung của quyết định trưng cầu hoặc văn bản yêu cầu giám định bổ sung.
Theo quy định tại Điểm 1.13 Khoản 1 Mục II Phần I quy trình này.
6. Giám định lại
hợp quy định tại Khoản 2 Điều 30 Luật giám định tư pháp. Các giám định viên tham gia giám định lần đầu không được tham gia giám định lại.
7. Giám định lại lần thứ hai
trường hợp có sự khác nhau giữa kết luận giám định lần đầu và kết luận giám định lại về cùng một nội dung giám định và do người trưng cầu giám định quyết định. Việc giám định lại lần thứ hai phải do Hội đồng giám định thực hiện.
Các bước trong quy trình giám định lại lần thứ hai thực hiện theo quy trình giám định lần đầu.
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN CỦA 21 BỆNH TÂM THẦN, RỐI LOẠN TÂM THẦN THƯỜNG GẶP
1. Các điều kiện cần thiết, các bước tiến hành giám định pháp y tâm thần thực hiện theo quy trình chung quy định tại Phần I Quy trình này.
a) Thực hiện theo quy định tại Mục II phần này.
c) Giám định viên tham gia giám định đều phải ký vào kết luận giám định và biên bản giám định. Nếu có giám định viên không thống nhất thì ghi rõ ý kiến của giám định viên đó. Giám định viên có quyền bảo lưu kết luận của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận đó.
Trong quá trình giám định, giám định viên tham gia giám định căn cứ vào: kết quả nghiên cứu tài liệu của đối tượng giám định; các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng và mức độ mắc bệnh/không mắc bệnh của từng đối tượng giám định cụ thể; từng vụ việc cụ thể liên quan đến đối tượng giám định đưa ra kết luận giám định, biên bản giám định và chịu trách nhiệm về kết luận của mình.
1.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Có bằng chứng tổn thương não, bệnh lý não hoặc bệnh cơ thể hệ thống khác dẫn đến rối loạn chức năng não;
- Sự hồi phục của rối loạn tâm thần liên quan chặt chẽ với sự mất đi hoặc thuyên giảm của nguyên nhân thực tổn;
- Những ảo giác dai dẳng hoặc tái diễn ở bất kỳ thể thức nào (thường là ảo thanh hoặc ảo thị);
- Không có rối loạn về ý thức;
- Không có rối loạn khí sắc chiếm ưu thế;
1.2. Kết luận về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi (trong từng thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc):
- Giai đoạn tiến triển;
b) Hạn chế khả năng năng nhận thức và /hoặc khả năng điều khiển hành vi:
- Nội dung của ảo giác không trực tiếp chi phối hành vi.
2. Kết luận giám định và biên bản giám định pháp y tâm thần rối loạn hoang tưởng thực tổn (F06.2)
2.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Những bằng chứng có tổn thương não, bệnh lý não hoặc bệnh cơ thể hệ thống khác dẫn đến rối loạn chức năng não;
- Sự hồi phục của rối loạn tâm thần liên quan chặt chẽ với sự mất đi hoặc thuyên giảm của nguyên nhân thực tổn;
- Có thể xuất hiện lẻ tẻ các ảo giác, rối loạn tư duy hoặc hiện tượng căng trương lực.
thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc).
- Giai đoạn tiến triển;
b) Hạn chế khả năng năng nhận thức và /hoặc khả năng điều khiển hành vi:
- Nội dung của hoang tưởng không trực tiếp chi phối hành vi.
3. Kết luận giám định và biên bản giám định rối loạn nhân cách thực tổn (F07.0)
3.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Có bằng chứng tổn thương não, bệnh lý não hoặc rối loạn chức năng não;
- Kèm theo phải có ít nhất ba trong số các biểu hiện sau:
+ Rối loạn ứng xử cảm xúc;
+ Các rối loạn nhận thức dưới dạng đa nghi hoặc ý tưởng paranoid;
+ Rối loạn hành vi tình dục.
trong từng thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc).
- Trong cơn xung động;
b) Hạn chế khả năng nhận thức và/hoặc khả năng điều khiển hành vi:
- Biến đổi nhân cách mức độ nhẹ nhưng bị ảnh hưởng bởi yếu tố kích thích (bị kích động, bị xúi giục,...).
4. Kết luận giám định và biên bản giám định hội chứng sau chấn động não (F07.2)
4.1. Kết luận về y học:
4.1.1. Họ và tên;
a) Chẩn đoán xác định:
- Ít nhất phải có 3 trong các nét mô tả sau:
hoáng váng;
+ Mất ngủ;
kỉnh;
+ Suy giảm trí nhớ;
- Có thể kèm theo rối loạn lo âu, trầm cảm, nghi bệnh;
b) Xác định mức độ:
- Suy não chấn thương: khó nhận thức; tư duy kém linh hoạt, nghèo nàn; cảm xúc thường biến đổi, dễ bùng nổ, có thể gặp trạng thái vô cảm; suy giảm trí nhớ; có thể kèm theo các tổn thương thần kinh khu trú.
4.2. Kết luận về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi (trong từng thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc):
b) Đủ khả năng nhận thức, hạn chế khả năng điều khiển hành vi: khi bệnh ở mức độ suy nhược chấn thương.
5. Kết luận giám định và biên bản giám định pháp y tâm thần Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng rượu và các chất có thuốc phiện (F10, F11)
5.1. Kết luận về y học:
5.1.1. Họ và tên;
a) Có đủ bằng chứng về việc có sử dụng chất tác động tâm thần.
- Nhiễm độc cấp (F1x.0): Một trạng thái bệnh lý nhất thời tiếp theo sau việc sử dụng các chất tác động tâm thần với các biểu hiện: rối loạn ý thức, nhận thức, rối loạn tri giác, rối loạn cảm xúc và hành vi. Liên quan trực tiếp đến liều lượng chất tác động tâm thần nhưng không liên quan đến thời gian sử dụng kéo dài.
+ Thèm muốn mạnh mẽ hoặc cảm thấy buộc phải sử dụng chất tác động tâm thần;
+ Một trạng thái cai sinh lý khi việc sử dụng chất tác động tâm thần bị ngừng lại hoặc giảm bớt;
+ Sao nhãng các thú vui hoặc các thích thú trước đây;
- Trạng thái cai (F1x.3):
+ Trong thời gian ngừng sử dụng chất tác động tâm thần;
+ Rối loạn thần kinh thực vật;
+ Rối loạn cảm giác;
+ Triệu chứng cai giảm khi dùng lại chất tác động tâm thần.
+ Có trạng thái cai;
+ Ảo tưởng và ảo giác sinh động;
+ Thường có hoang tưởng, kích động, rối loạn giấc ngủ;
- Rối loạn loạn thần (F1x.5):
+ Các ảo giác sinh động (điển hình là ảo thanh);
+ Hoang tưởng và/hoặc ý tưởng liên hệ;
sờ);
+ Có thể có ý thức mù mờ nhưng không dẫn đến lú lẫn nặng.
+ Trong tiền sử có thời gian sử dụng kéo dài chất tác động tâm thần;
+ Biến đổi về nhận thức;
+ Biến đổi nhân cách, tác phong.
a) Mất khả năng nhận thức và/hoặc điều khiển hành vi:
- Rối loạn loạn thần: do hoang tưởng và/hoặc ảo giác chi phối.
c) Đủ khả năng nhận thức và điều khiển hành vi: chưa có biến đổi nhân cách và không có rối loạn tâm thần.
6.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
c) Các nhóm triệu chứng để chẩn đoán:
- Các hoang tưởng bị kiểm tra, bị chi phối hay bị động có liên quan rõ rệt đến vận động thân thể hay các chi hoặc có liên quan đến những ý nghĩ, hành vi hay cảm giác đặc biệt; Tri giác hoang tưởng;
- Các loại hoang tưởng dai dẳng khác không thích hợp về mặt văn hóa và hoàn toàn không thể có được như tính đồng nhất về tôn giáo hay chính trị hoặc những khả năng và quyền lực siêu nhân (thí dụ: có khả năng điều khiển thời tiết, hoặc đang tiếp xúc với những người của thế giới khác);
hoáng qua hay chưa hoàn chỉnh, không có nội dung cảm xúc rõ ràng hoặc kèm theo ý tưởng quá dai dẳng hoặc xuất hiện hàng ngày trong nhiều tuần hay nhiều tháng;
- Tác phong căng trương lực như kích động, giữ nguyên dáng hay uốn sáp, phủ định, không nói, hay sững sờ;
- Biến đổi thường xuyên và có ý nghĩa về chất lượng toàn diện của tập tính tác nhân biểu hiện như là mất thích thú, thiếu mục đích, lười nhác, thái độ mê mải suy nghĩ về bản thân và cách ly xã hội.
- Phải có ít nhất một nhóm triệu chứng (rõ ràng) trong bốn nhóm triệu chứng từ (1) đến (4), hoặc có ít nhất hai trong số năm nhóm triệu chứng từ (5) đến (9);
- Loại trừ: Bệnh não, trầm cảm, hưng cảm mở rộng, bệnh nhân trong trạng thái nhiễm độc ma túy.
a) Mất khả năng nhận thức và /hoặc khả năng điều khiển hành vi:
- Giai đoạn bệnh cấp tính;
- Giai đoạn sa sút trí tuệ.
c) Đủ khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi: giai đoạn bệnh ổn định.
7.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Có 3 hay 4 trong số các biểu hiện sau:
+ Tác phong hay hình dáng bề ngoài lạ lùng, kỳ quái;
+ Tin tưởng kỳ dị hay tư duy thần bí;
+ Hoài nghi hay ý tưởng paranoid;
+ Đôi khi xuất hiện các ảo tưởng cơ thể - giác quan hay ảo tưởng khác, giải thể nhân cách hay tri giác sai thực tại;
+ Thỉnh thoảng xuất hiện giai đoạn loạn thần.
- Chưa bao giờ có đầy đủ tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh tâm thần phân liệt.
thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc):
+ Giai đoạn bệnh cấp tính;
- Hạn chế khả năng nhận thức và /hoặc khả năng điều khiển hành vi: giai đoạn bệnh thuyên giảm.
8. Kết luận giám định và biên bản giám định rối loạn hoang tưởng (F22.0)
8.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Hoang tưởng phải là đặc điểm lâm sàng duy nhất và tồn tại ít nhất 3 tháng, hoang tưởng có thể là đơn độc hoặc một nhóm hoang tưởng có liên quan với nhau;
- Không có các triệu chứng phân liệt trong bệnh sử như hoang tưởng bị kiểm tra, tư duy bị phát thanh, cảm xúc cùn mòn;
8.2. Kết luận về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi (trong từng thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc):
- Hạn chế khả năng nhận thức và/hoặc điều khiển hành vi: khi hoang tưởng không trực tiếp chi phối hành vi.
9. Kết luận giám định và biên bản giám định rối loạn loạn thần cấp (F23)
9.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Khởi phát cấp trong khoảng 2 tuần;
- Triệu chứng lâm sàng đa dạng và biến đổi nhanh chóng, tùy theo các thể lâm sàng sẽ có một số trong các triệu chứng sau:
+ Tư duy: hoang tưởng đa dạng, hay gặp nhất là hoang tưởng bị theo dõi, bị truy hại, ngoài ra còn gặp một số hoang tưởng kỳ quái, hoang tưởng bị chi phối, bị xâm nhập;
+ Cảm xúc: không ổn định;
c) Có thể có stress kết hợp.
9.2. Kết luận về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi (trong từng thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc).
- Giai đoạn cấp tính;
- Cơn xung động cảm xúc hành vi.
c) Đủ khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi: giai đoạn bệnh ổn định.
10.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Đủ tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh tâm thần phân liệt;
- Các triệu chứng cảm xúc lẫn phân liệt đều nổi bật trong cùng một giai đoạn của bệnh, thường là đồng thời nhưng ít nhất cũng cách nhau khoảng vài ngày.
a) Mất khả năng nhận thức và/hoặc khả năng điều khiển hành vi:
- Cơn xung động cảm xúc;
- Do hoang tưởng và/hoặc ảo giác chi phối.
c) Đủ khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi: giai đoạn bệnh ổn định.
11.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Cảm xúc: hưng phấn ở các mức độ khác nhau;
phù hợp với khí sắc;
- Giảm chú ý và mất ngủ;
trường hợp nặng có thể xuất hiện ảo giác.
a) Mất khả năng nhận thức và/hoặc khả năng điều khiển hành vi:
- Do hoang tưởng và/hoặc ảo giác chi phối.
- Giai đoạn bệnh thuyên giảm;
c) Đủ khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi: giai đoạn bệnh ổn định.
12.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Giai đoạn hưng cảm và giai đoạn trầm cảm xen kẽ nhau;
- Có thể có sang chấn tâm lý.
điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc):
- Giai đoạn bệnh cấp tính;
- Giai đoạn trầm cảm nặng (có hoặc không có các triệu chứng loạn thần);
b) Hạn chế khả năng nhận thức và/hoặc khả năng điều khiển hành vi:
- Giai đoạn hưng cảm nhẹ;
c) Đủ khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi: giai đoạn bệnh ổn định.
13.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- 3 triệu chứng chính:
+ Mất quan tâm và thích thú;
- 7 triệu chứng khác:
+ Giảm sút tính tự trọng và lòng tự tin;
+ Nhìn vào tương lai ảm đạm và bi quan;
+ Rối loạn giấc ngủ;
Các triệu chứng trên kéo dài ít nhất là 02 tuần.
- Giai đoạn trầm cảm vừa (F32.1): có ít nhất 02 triệu chứng chính và ít nhất 03 triệu chứng khác.
- Giai đoạn trầm cảm nặng kèm theo các triệu chứng loạn thần (F32.3): đáp ứng tiêu chuẩn chẩn đoán F32.2, kèm theo có các hoang tưởng, ảo giác hoặc sững sờ, trầm cảm.
thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc).
- Giai đoạn trầm cảm nặng có hoặc không có các triệu chứng loạn thần;
- Cơn xung động trầm cảm.
- Giai đoạn trầm cảm vừa;
c) Đủ khả năng nhận thức và điều khiển hành vi: giai đoạn bệnh ổn định.
với stress cấp (F42.0)
14.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Bệnh thường xảy ra ngay lập tức hoặc trong vòng vài phút sau khi có sang chấn trầm trọng. Thêm vào đó là các triệu chứng sau:
sờ với thu hẹp ý thức và chú ý, không có khả năng hiểu được các tác nhân kích thích và rối loạn định hướng;
- Các triệu chứng thường xuất hiện trong nhiều phút khi có tác động của kích thích hay sự kiện gây stress và biến mất trong vòng 2-3 ngày.
thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc).
- Trạng thái sững sờ;
- Rối loạn định hướng.
c) Đủ khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi: giai đoạn không còn các triệu chứng stress cấp.
15.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Có bằng chứng về sự kiện, hoàn cảnh gây stress hoặc khủng hoảng đời sống;
- Có thể kèm theo rối loạn hành vi: Tấn công hoặc chống đối xã hội;
- Giảm sút hiệu suất công việc và thói quen hàng ngày;
15.2. Kết luận về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi (trong từng thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc).
b) Hạn chế khả năng nhận thức và/hoặc khả năng điều khiển hành vi: giai đoạn bệnh tiến triển.
16. Kết luận giám định và biên bản giám định pháp y tâm thần rối loạn nhân cách Paranoid (F60.0)
16.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn nhân cách đặc hiệu chung:
+ Các triệu chứng rối loạn nhân cách luôn bền vững và tồn tại suốt đời;
+ Người bệnh biết được và đau buồn về những nét bất thường của mình nhưng không thể điều chỉnh được.
+ Nhạy cảm quá mức khi bị thất bại hay cự tuyệt;
+ Có tính đa nghi và khuynh hướng lan tỏa làm méo mó những sự kiện bằng cách giải thích các việc làm vô tư và hữu nghị của người khác như thù địch hay khinh miệt;
+ Nghi ngờ dai dẳng không có bằng chứng về sự trung thành của vợ hay chồng về mặt tình dục;
+ Bận tâm vào những giải thích không có cơ sở theo kiểu “âm mưu” về các sự kiện trực tiếp đối với bệnh nhân và thế giới bên ngoài nói chung.
a) Bệnh rối loạn nhân cách paranoid không làm mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
c) Đủ khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi: trong trường hợp rối loạn nhân cách không ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi.
17.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn nhân cách đặc hiệu chung:
+ Các triệu chứng rối loạn nhân cách luôn bền vững và tồn tại suốt đời;
+ Người bệnh biết được và đau buồn về những nét bất thường của mình nhưng không thể điều chỉnh được.
+ Ít hoặc không có hoạt động đưa lại thích thú.
+ Hạn chế khả năng thể hiện nhiệt tình, tình cảm dịu dàng hoặc giận dữ đối với người khác;
đối với lời khen cũng như lời chê;
+ Gần như luôn thích thú đối với các hoạt động đơn độc;
+ Thiếu những người bạn thân thiết hoặc những mối quan hệ tin cậy (hoặc chỉ có một) và thiếu mong muốn có những mối quan hệ như vậy;
17.2. Kết luận về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi (trong từng thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc):
b) Hạn chế khả năng nhận thức và/hoặc khả năng điều khiển hành vi: trong trường hợp rối loạn nhân cách ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi.
trường hợp rối loạn nhân cách không ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi.
18.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn nhân cách đặc hiệu chung:
+ Các triệu chứng rối loạn nhân cách luôn bền vững và tồn tại suốt đời.
+ Người bệnh biết được và đau buồn về những nét bất thường của mình nhưng không thể điều chỉnh được.
+ Sự lãnh đạm, nhẫn tâm đối với cảm xúc của người khác;
+ Không có khả năng duy trì các mối quan hệ bền vững mặc dù không có khó khăn trong sự thiết lập chúng;
+ Mất khả năng nhận cảm tội lỗi và rút kinh nghiệm, đặc biệt đối với sự trừng phạt;
18.2. Kết luận về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi (trong từng thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc):
b) Hạn chế khả năng nhận thức và/hoặc khả năng điều khiển hành vi: Trong trường hợp rối loạn nhân cách ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi.
trường hợp rối loạn nhân cách không ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi.
19.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn nhân cách đặc hiệu chung:
+ Các triệu chứng rối loạn nhân cách luôn bền vững và tồn tại suốt đời;
+ Người bệnh biết được và đau buồn về những nét bất thường của mình nhưng không thể điều chỉnh được.
+ Khuynh hướng rõ rệt, hành động bột phát và không cân nhắc đến hậu quả;
+ Có thể xảy ra các cơn bùng nổ cảm xúc và không có khả năng kiểm soát những cơn bùng nổ hành vi;
19.2. Kết luận về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi (trong từng thời điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc).
b) Hạn chế khả năng nhận thức và/hoặc khả năng điều khiển hành vi: trong trường hợp rối loạn nhân cách ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi.
20. Kết luận giám định và biên bản giám định pháp y tâm thần bệnh chậm phát triển tâm thần (F70 - F79)
20.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Chậm phát triển tâm thần nhẹ (F70):
+ Hầu hết có khả năng tự phục vụ, chăm sóc bản thân và làm các việc đơn giản trong gia đình;
+ Lúc trưởng thành có khả năng nghề nghiệp và quan hệ xã hội đủ để tự lập, nhưng gặp phải khó khăn trong việc xử lý các tình huống;
+ Chỉ số IQ trong phạm vi từ 50 - 69.
+ Ở tuổi trước khi đi học, bệnh nhân có thể nói hoặc học cách quan hệ xã hội, nhưng thường ít thấu hiểu các quy tắc xã hội;
+ Một số đối tượng học được kỹ năng cơ bản cần thiết để đọc và viết;
+ Chỉ số IQ trong phạm vi từ 35 - 49.
+ Giai đoạn trước tuổi đi học, người bệnh kém phát triển về vận động và ngôn ngữ, rất ít hoặc không có khả năng giao tiếp;
+ Giai đoạn trưởng thành chỉ làm được những việc đơn giản nhưng cần có sự giám sát chặt chẽ;
+ Chỉ số IQ trong phạm vi từ 20 - 34.
+ Rất kém phát triển về chức năng vận động;
+ Rất hạn chế trong việc hiểu và tuân theo các yêu cầu hoặc chỉ dẫn và khả năng chăm sóc bản thân;
+ Thường có các thiếu sót trầm trọng về thần kinh và cơ thể;
Lưu ý: Chỉ số IQ chỉ mang tính chất hỗ trợ chẩn đoán.
a) Mất khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi: mức độ bệnh trầm trọng và nặng.
21. Kết luận giám định và biên bản giám định pháp y tâm thần bệnh động kinh (G40)
21.1. Kết luận về y học:
a) Họ và tên;
- Lâm sàng: có cơn động kinh;
phù hợp với cơn động kinh trên lâm sàng;
- Xác định mức độ biến đổi nhân cách và sa sút trí tuệ kèm theo.
điểm, đặc biệt tại thời điểm xảy ra vụ việc).
- Giai đoạn trong cơn động kinh;
- Cơn rối loạn ý thức kiểu hoàng hôn (thường xảy ra sau cơn động kinh toàn thể cơn lớn);
- Biến đổi nhân cách mức độ nặng.
c) Đủ khả năng nhận thức và điều khiển hành vi: giai đoạn ngoài cơn động kinh, bệnh nhân chưa có biến đổi nhân cách, không có sa sút trí tuệ và không có rối loạn tâm thần.
CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 18/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU DÙNG TRONG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
1. Mẫu số 01: Biên bản tiếp nhận hồ sơ trưng cầu giám định.
3. Mẫu số 03: Biên bản bàn giao đối tượng giám định có quyết định trưng cầu.
5. Mẫu số 05: Kết luận giám định pháp y tâm thần dùng cho giám định theo trưng cầu.
7. Mẫu số 07: Kết luận giám định pháp y tâm thần dùng cho giám định lại lần thứ II theo trưng cầu.
1. Mẫu số 08: Biên bản tiếp nhận hồ sơ yêu cầu giám định.
3. Mẫu số 10: Biên bản bàn giao đối tượng giám định theo yêu cầu.
5. Mẫu số 12: Kết luận giám định pháp y tâm thần dùng cho giám định theo yêu cầu.
(Tổng số có 13 biểu mẫu)
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBTNHSTCGĐ | ………….., ngày …. tháng ……. năm……. |
BIÊN BẢN
TIẾP NHẬN HỒ SƠ TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định / giám định bổ sung / giám định lại số: …… ngày ….. tháng ………. năm ………. của ………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Ông/ Bà: …………………………….. Chức vụ: ……………………… Điện thoại: …………
Bên nhận:
Đại diện tổ chức Pháp y tâm thần: …………………………………………………………….
Họ và tên: …………………… Năm sinh: …………. Giới tính: ………………………………
Hồ sơ bao gồm:
2. ……. bút lục, được đánh số từ 01 đến .... (có bảng kê kèm theo);
Biên bản được lập thành 02 bản, hoàn tất hồi …… giờ ….. phút, ngày ….. tháng ……. năm 20 …… Mỗi bên giữ 01 bản.
Người Giao | Người nhận |
|
Xác nhận chữ ký người nhận và đóng dấu |
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBTNĐTGĐTC | ………….., ngày ……. tháng ….. năm……. |
BIÊN BẢN
TIẾP NHẬN ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH CÓ QUYẾT ĐỊNH TRƯNG CẦU
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định/giám định bổ sung/ giám định lại số: …….. ngày …….. tháng …….. năm ……….. của …………………………………………
Đại diện bên giao (cơ quan trưng cầu):
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………..
Ông/ Bà: …………………………….. Chức vụ: ………………………… Điện thoại: ……….
Tổ chức giám định: ……………………………………………………………………………….
Ông/ Bà: …………………………….. Chức vụ: ……………………… Điện thoại: ………….
Đã tiến hành giao, nhận đối tượng giám định theo quyết định trưng cầu giám định pháp y tâm thần nêu trên.
Họ, tên: …………………………………………………………………………………………
Quê quán: ………………………………………………………………………………………
2. Tình trạng đối tượng giám định khi tiếp nhận: ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Biên bản được lập thành 02 bản, hoàn tất hồi …… giờ ….. phút, ngày ….. tháng …… năm 20 ……… Mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện cơ quan quản lý đối tượng giám định | Người giao | Người nhận |
Xác nhận chữ ký người nhận và đóng dấu
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBBGĐTGĐTC | ………….., ngày …. tháng ….. năm…. |
BIÊN BẢN
BÀN GIAO ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH CÓ QUYẾT ĐỊNH TRƯNG CẦU
Theo thông báo của tổ chức giám định, đối tượng: ……….. đã được thực hiện giám định xong. Hôm nay, ………. ngày …… tháng …… năm ……… tại Khoa giám định của: (Tên, địa chỉ của tổ chức giám định) ……………………………………………………………………………
Đại diện bên giao (tổ chức giám định):
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………….
Ông/ Bà: …………………………….. Chức vụ: ……………………… Điện thoại: …………
Đại diện cơ quan quản lý đối tượng giám định (nếu có):
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………….
1. Đối tượng giám định:
Năm sinh: ……………………………. Giới tính: ………………………………………………
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Những người có tên trên cùng đọc lại và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Đại diện cơ quan quản lý đối tượng giám định
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận chữ ký người giao và đóng dấu
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBGĐTC | ………….., ngày …… tháng ……. năm……. |
BIÊN BẢN
GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
(Dùng cho giám định theo trưng cầu)
- Quyết định trưng cầu giám định số …………… ngày ….. tháng ... năm 20 .... của cơ quan …………………………………………………………………………………..
- Họ và tên đối tượng giám định: ……………………… Giới: ……………………………
- Đối tượng là: (1) …………………….. Trong: (2) ………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
- Hình thức giám định: ……………………………………………………………………….
- Địa điểm tiến hành giám định: …………………………………………………………….
- Thời gian tiến hành giám định: ……………………………………………………………
(Nêu rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, đơn vị công tác, vai trò tham gia giám định của từng giám định viên):
…………………………………………………………………………………………………..
Họ tên: ………………………………………………. Năm sinh: …………….. Giới: …….
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………… Quốc tịch: ……………… Tôn giáo: ………………….
Hoàn cảnh kinh tế/ Điều kiện sống: ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
IV. LỊCH SỬ BẢN THÂN VÀ HÀNH VI LIÊN QUAN ĐẾN TỐ TỤNG
- Tiền sử gia đình về bệnh tâm thần …………………………………………………………
- Diễn biến hành vi liên quan đến tố tụng: ..
khỏe tâm thần khi sự kiện xảy ra: …………………………………………
khỏe tâm thần sau khi sự kiện xảy ra: ……………………………………
V. KHÁM BỆNH
- Ý thức: ……………………. Năng lực định hướng:
+ Bản thân: ………………………………………………………………………………………
+ Không gian: ……………………………………………………………………………………
+ Thời gian: ………………………………………………………………………………………
- Tư duy:
+ Nội dung: ………………………………………………………………………………………
- Cảm xúc: ……………………………………………………………………………………….
+ Hoạt động có ý chí: …………………………………………………………………………..
- Chú ý: …………………………………………………………………………………………..
- Trí tuệ: ………………………………………………………………………………………….
kinh:
- 12 đôi dây thần kinh sọ não: …………………………………………………………………
- Cảm giác: ………………………………………………………………………………………
- Phản xạ: ………………………………………………………………………………………..
- Vận động: ………………………………………………………………………………………
3. Khám nội khoa:
Mạch: …….. HA: …….. Nhiệt độ: ……… Nhịp thở: ………. Cân nặng: ……….
- Thể trạng chung: ………….. Da, niêm, kết mạc: …………………………………………
- Hạch ngoại vi, tuyến giáp: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
hóa: ………………………………………………………………………………………
- Tiết niệu, sinh dục: ……………………………………………………………………………
- Cơ xương khớp: ………………………………………………………………………………
4. Khám thần kinh:
- 12 đôi dây thần kinh sọ não: …………………………………………………………………
- Cảm giác: ………………………………………………………………………………………
- Phản xạ: ……………………………………………………………………………………….
- Vận động: ………………………………………………………………………………………
5. Khám chuyên khoa khác:
+ Tai - Mũi - Họng: ………………………………………………………………………………
+ Nội tiết: …………………………………………………………………………………………
6. Kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng:
……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
- Nghiệm pháp tâm lý (test Zung, Beck , MMPI, Wais....) ………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
- Chụp cắt lớp: CT. Scanner (nếu có) …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Cộng hưởng từ: MRI (nếu có) ………………………………………………………………
- Xét nghiệm khác: (nếu có) ………………………………………………………………….
VI. TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN
- Triệu chứng tâm thần: ………………………………………………………………………
- Hội chứng tâm thần: …………………………………………………………………………
- Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán: …………………………………
2. Kết luận: (trả lời đầy đủ theo nội dung trưng cầu giám định)
……………………………………………………………………………………………………
3. Ý kiến khác (nếu có): ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
CÁC THÀNH VIÊN (4) | THƯ KÝ (4) | CHỦ TRÌ (4) |
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức giám định)
(1): Đối tượng có thể là: bị hại/bị can/người đang thi hành án/nhân chứng/nguyên đơn/bị đơn...
(3): Nếu chỉ có một người giám định, thì ghi rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, đơn vị công tác của người giám định
Điều 32 Luật Giám định tư pháp).
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KLGĐTC | ………….., ngày …. tháng ….. năm…. |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
(Dùng cho giám định theo trưng cầu)
- Họ, tên người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định: ……………………………………
- Người ký (họ tên, chức vụ): …………………………………………………………………
- Nơi đối tượng thường trú: ……………………………………………………………………
- Nội dung trưng cầu giám định: ………………………………………………………………
- Hình thức giám định: ………………………………………………………………………..
- Họ và tên người thực hiện giám định (3): (Nêu rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, đơn vị công tác và vai trò của từng giám định viên tham gia giám định) …………………………
- Thời gian tiến hành giám định: ………………………………………………………………
- Lịch sử bản thân: ………………………………………………………………………………
- Quá trình theo dõi giám định: ……………………………………………………………….
- Kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán: …………………………….
1. Kết luận: (trả lời đầy đủ theo nội dung trưng cầu giám định): ………………………….
3. Địa điểm, thời gian hoàn thành việc giám định: ……………………………………………
CÁC THÀNH VIÊN (4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
THƯ KÝ (4)
(ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ (4)
(ký, ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức giám định)
(1): Đối tượng có thể là: bị hại/bị can/người đang thi hành án/nhân chứng/nguyên đơn/bị đơn...
(3): Nếu chỉ có một người giám định, thì ghi rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, đơn vị công tác của người giám định
Điều 32 Luật Giám định tư pháp).
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBGĐPYTTLII | ………….., ngày …… tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
(Dùng cho giám định lại lần thứ II theo trưng cầu)
- Quyết định trưng cầu giám định số ………… ngày ….. tháng ... năm 20 …… của cơ quan ……………………………………………………………………………………
- Họ tên đối tượng giám định: ………………………………………. Giới: ...........................
- Đối tượng là: (1) ……………………. Trong: (2) …………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
- Hình thức giám định: ……………………………………………………………………………
- Địa điểm tiến hành giám định: ………………………………………………………………
- Thời gian tiến hành giám định: ………………………………………………………………
(Nêu rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, đơn vị công tác của từng thành viên)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Họ tên: ……………………………………….. Năm sinh: ………………… Giới: …………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
Dân tộc: ……………………….. Quốc tịch: ……………… Tôn giáo: ………………………
Hoàn cảnh kinh tế/ Điều kiện sống: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
IV. LỊCH SỬ BẢN THÂN VÀ HÀNH VI LIÊN QUAN ĐẾN TỐ TỤNG
- Tiền sử gia đình về bệnh tâm thần …………………………………………………………
- Diễn biến hành vi liên quan đến tố tụng: …
khỏe tâm thần khi sự kiện xảy ra: …………………………………………
- Tình trạng sức khỏe tâm thần sau khi sự kiện xảy ra: ……………………………………
- Diễn biến quá trình theo dõi giám định: …………………………………………………….
V. KHÁM BỆNH
1. Khám tâm thần:
- Ý thức: ………………………. Năng lực định hướng:
+ Bản thân: ………………………………………………………………………………………
+ Không gian: ……………………………………………………………………………………
+ Thời gian: ………………………………………………………………………………………
+ Môi trường: ……………………………………………………………………………………
- Tư duy:
+ Hình thức: ……………………………………………………………………………………
+ Nội dung: …………………………………………………………………………………….
- Tri giác: ……………………………………………………………………………………….
- Cảm xúc: …………………………………………………………………………………….
- Hành vi tác phong:
+ Hoạt động có ý chí: …………………………………………………………………………
+ Hoạt động bản năng: ……………………………………………………………………….
- Chú ý: …………………………………………………………………………………………
- Trí nhớ: ……………………………………………………………………………………….
- Trí tuệ: …………………………………………………………………………………………
2. Khám thần kinh:
- Dấu hiệu thần kinh định vị:
- 12 đôi dây thần kinh sọ não: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Cảm giác: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Phản xạ: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
- Vận động: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Khám nội khoa:
- Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch: ………… HA: ……… Nhiệt độ: ..... Nhịp thở: …….. Cân nặng: ……….
- Thể trạng chung: …………… Da, niêm, kết mạc: …………………………………………
- Hạch ngoại vi, tuyến giáp: ……………………………………………………………………
- Tim mạch: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Hô hấp: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Tiêu hóa: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
- Tiết niệu, sinh dục: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Cơ xương khớp: ………………………………………………………………………………
4. Khám thần kinh:
- Dấu hiệu thần kinh định vị:
- 12 đôi dây thần kinh sọ não: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Cảm giác: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Phản xạ: ………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
- Vận động: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
5. Khám chuyên khoa khác:
+ Răng - Hàm - Mặt: ……………………………………………………………………………
+ Tai - Mũi - Họng: ………………………………………………………………………………
+ Mắt: …………………………………………………………………………………………….
+ Nội tiết: ………………………………………………………………………………………..
+ Các chuyên khoa khác: ………………………………………………………………………
6. Kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng:
- Xét nghiệm máu: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- X-Quang tim phổi: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
- X-Quang sọ não: ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
- Điện não đồ: …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
- Nghiệm pháp tâm lý (test Zung, Beck, MMPI, Wais....). ……………………………….
………………………………………………………………………………………………….
- Chụp cắt lớp: CT. Scanner (nếu có) ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Cộng hưởng từ: MRI (nếu có) ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Xét nghiệm khác: (nếu có) …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
VI. TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN
1. Tóm tắt:
- Triệu chứng tâm thần: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Hội chứng tâm thần: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán: …………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Kết luận: (trả lời đầy đủ theo nội dung trưng cầu giám định)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Ý kiến khác (nếu có): ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
THÀNH VIÊN HĐ | THƯ KÝ HĐ | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ Y TẾ
Xác nhận tư cách pháp lý
của Hội đồng giám định lại lần thứ II
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Bộ Y tế)
(1): Đối tượng có thể là: bị hại/bị can/người đang thi hành án/nhân chứng/nguyên đơn/ bị đơn…
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KLGĐPYTTLII | ………….., ngày …. tháng ……. năm…… |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
(Dùng cho giám định lại lần thứ II theo trưng cầu)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Họ, tên người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định: ……………………………………
- Quyết định trưng cầu giám định số ………. ngày ….. tháng ….. năm 20….. của cơ quan tiến hành tố tụng: …………………………………………………………………………………...
- Người ký (họ tên, chức vụ): …………………………………………………………………
- Họ tên đối tượng giám định: ……………………………. Giới: ……………………………
- Nơi đối tượng giám định thường trú: ………………………………………………………
- Đối tượng giám định là: ………(1)………….. Trong vụ án/ việc: ……….(2)……………
- Nội dung trưng cầu giám định: ………………………………………………………………
- Thời gian tiếp nhận đối tượng giám định: …………………………………………………
- Hình thức giám định: …………………………………………………………………………
- Quyết định thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ II của Bộ trưởng Bộ Y tế số ……QĐ/BYT ngày .... tháng ……. năm ……..
- Thành phần Hội đồng giám định: (nêu rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, công tác của từng thành viên Hội đồng): ……………………………………………………………..
- Địa điểm tiến hành giám định: ………………………………………………………………
- Thời gian tiến hành giám định: ………………………………………………………………
II. TÓM TẮT LỊCH SỬ BẢN THÂN VÀ QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC
- Lịch sử bản thân: …………………………………………………………………………......
- Diễn biến quá trình liên quan đến vụ án/vụ việc: ………………………………………….
- Quá trình theo dõi giám định: ……………………………………………………………….
- Tóm tắt triệu chứng, hội chứng về tâm thần: ………………………………………………
- Kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán: …………………………….
III. KẾT LUẬN
1. Kết luận: (trả lời đầy đủ theo nội dung trưng cầu giám định): …………………………
2. Ý kiến khác (nếu có) ……………………………………………………………………….
3. Địa điểm, thời gian hoàn thành việc giám định: …………………………………………
THÀNH VIÊN HĐ | THƯ KÝ HĐ | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ Y TẾ
Xác nhận tư cách pháp lý
của Hội đồng giám định lại lần thứ II
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Bộ Y tế)
(1): Đối tượng có thể là: bị hại/bị can/người đang thi hành án/nhân chứng/nguyên đơn/ bị đơn…
Mẫu số 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBTNHSYCGĐ | ………….., ngày …. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
TIẾP NHẬN HỒ SƠ YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
Hồi ………. giờ ……… phút, ngày …… tháng …… năm 20 ……
Căn cứ Văn bản yêu cầu giám định ngày ……. tháng …… năm ……
Của: …………………………………………………………………………
Tại: (tên, địa chỉ tổ chức giám định Pháp y tâm thần) ………………………………………
Chúng tôi gồm:
Bên giao:
Ông/ Bà: …………………….. Chức vụ: ………………….. Điện thoại: …………………….
Số CMND: …………………. ngày cấp ……………… nơi cấp ………………………………
Đại diện cơ quan/gia đình: ………………………………………………………………………
Quan hệ với đối tượng giám định: ……………………………………………………………..
Bên nhận:
Ông/ Bà: …………………….. Chức vụ: ………………….. Điện thoại: ……………………
Đại diện tổ chức Pháp y tâm thần: ……………………………………………………………
Đã tiến hành giao, nhận hồ sơ yêu cầu giám định pháp y tâm thần của đối tượng:
Họ và tên: ………………………………… Năm sinh: …………….. Giới tính: ……………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
1. Văn bản yêu cầu giám định pháp y tâm thần nêu trên.
2. ……… bút lục, được đánh số từ 01 đến .... (có bảng kê kèm theo);
Ngoài ra hai bên không giao, nhận tài liệu gì khác.
Biên bản được lập thành 02 bản, hoàn tất hồi …… giờ ….. phút, ngày …… tháng …… năm …… Mỗi bên giữ 01 bản.
Những người có tên trên cùng đọc lại và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Người giao | Người nhận |
Xác nhận chữ ký người nhận và đóng dấu
Mẫu số 09
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBTNĐTGĐYC | ………….., ngày …. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
TIẾP NHẬN ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH THEO YÊU CẦU
Hồi ……. giờ …… phút, ngày ……. tháng …… năm 20 ……
Căn cứ Văn bản yêu cầu giám định tâm thần ngày ……. tháng …… năm ……
Của (ghi tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu) ………………………………………
Tại …………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
Ông/ Bà: …………………….. Chức vụ: ………………….. Điện thoại: ……………………
Số CMND: …………………. ngày cấp ……………… nơi cấp …………………………….
Địa chỉ/cơ quan: …………………………………………………………………………………
Quan hệ với đối tượng giám định: ……………………………………………………………
Đại diện bên nhận:
Ông/ Bà: …………………….. Chức vụ: ………………….. Điện thoại: ……………………
Khoa/ phòng: ……………………………………………………………………………………
- Tổ chức giám định: ……………………………………………………………………………
Gia đình đối tượng (nếu có):
Ông/ Bà: ……………………………………….. Điện thoại: …………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
CMTND số: ……………….. Nơi cấp: ……………… Ngày cấp: ………………………….
Quan hệ với đối tượng giám định: ……………………………………………………………
Đã tiến hành giao, nhận đối tượng giám định theo yêu cầu giám định pháp y tâm thần nêu trên.
1. Đối tượng giám định: ………………………………………………………………………
Họ, tên: ………………………………………………………….. Giới: ………………………
Năm sinh: ………………………………………………………………………………………
Quê quán: ………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
2. Tình trạng đối tượng giám định khi tiếp nhận: ……………………………………………
3. Tài liệu, đồ vật có liên quan đến đối tượng giám định:
Ảnh 4 x 6 ép plactic: 2 ảnh.
4. Cách thức quản lý đối tượng giám định sau khi tiếp nhận: …………………………………..
Biên bản được lập thành 2 bản, hoàn tất hồi …….. giờ ……. phút, ngày ….. tháng ….. năm 20 …… Mỗi bên giữ 01 bản.
Những người có tên trên cùng đọc lại và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Gia đình đối tượng | Người giao | Người nhận |
Xác nhận chữ ký người nhận và đóng dấu
Mẫu số 10
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBBGĐTGĐYC | ………….., ngày ……. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
BÀN GIAO ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH THEO YÊU CẦU
Hồi ………. giờ ……… phút, ngày ……. tháng ……… năm ………
Căn cứ theo thông báo của tổ chức giám định, đối tượng ……………. đã được hiện giám định xong, hôm nay, tại Khoa Giám định của: (tên, địa chỉ của tổ chức giám định) ……………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
Đại diện tổ chức giám định (bên giao):
Ông/ Bà: …………………….. Chức vụ: ………………….. Điện thoại: ……………………
Khoa/ phòng: ……………………………………………………………………………………
Tổ chức giám định: …………………………………………………………………………….
Đại diện bên nhận:
Ông/ Bà: …………………….. Chức vụ: ………………….. Điện thoại: ……………………
Số CMND: …………………. ngày cấp ……………… nơi cấp …………………………….
Địa chỉ/cơ quan: …………………………………………………………………………………
Quan hệ với đối tượng giám định: ……………………………………………………………
Gia đình đối tượng (nếu có):
Ông/ Bà: ……………………………………….. Điện thoại: …………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
CMTND số: ……………….. Nơi cấp: ……………… Ngày cấp: ………………………….
Quan hệ với đối tượng giám định: ………………………………………………………….
Đã tiến hành bàn giao đối tượng giám định theo yêu cầu:
1. Đối tượng giám định:
Họ, tên: ………………………………………………………….. Giới: ………………………
Năm sinh: ……………………………………………………………………………………….
Quê quán: ………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
2. Tình trạng đối tượng giám định khi bàn giao: ……………………………………………
3. Tài liệu, đồ vật có liên quan đến đối tượng giám định: …………………………………
Biên bản được lập thành 02 bản, hoàn tất hồi …….. giờ ……. phút, ngày ….. tháng ….. năm 20 ……… Mỗi bên giữ 01 bản.
Những người có tên trên cùng đọc lại và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Gia đình đối tượng | Người giao | Người nhận |
Xác nhận chữ ký người nhận và đóng dấu
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBGĐYC | ………….., ngày …. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN
GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
(Dùng cho giám định theo yêu cầu)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Văn bản yêu cầu giám định ngày ….. tháng ... năm ...... của cơ quan/gia đình …………………………………………………………………………………..
- Người ký (họ tên, chức vụ, đơn vị. Nếu là đại diện cho gia đình thì ghi rõ địa chỉ, quan hệ với đối tượng giám định): ……………………………………………………………………
- Họ và tên đối tượng giám định: ……………………… Giới: ………………………………
- Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
- Đối tượng là: (1) …………………….. Trong: (2) ……………………………………………
- Nội dung yêu cầu giám định: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Thời gian tiếp nhận đối tượng giám định: …………………………………………………
- Hình thức giám định: …………………………………………………………………………
- Quyết định phân công người tham gia giám định số ……. ngày....tháng ….. năm... của tổ chức tiến hành giám định: …………………………………………………………………
- Địa điểm tiến hành giám định: ………………………………………………………………
- Thời gian tiến hành giám định: ………………………………………………………………
II. GIÁM ĐỊNH VIÊN THAM GIA GIÁM ĐỊNH (3)
- Họ và tên người thực hiện giám định: (Nêu rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, đơn vị công tác, vai trò tham gia của từng giám định viên tham gia giám định):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
III. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Họ tên: ………………………………………………. Năm sinh: ……………… Giới: …….
Quê quán: ………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: …………………………… Trình độ học vấn: ……………………………….
Dân tộc: …………………………… Quốc tịch: ……………… Tôn giáo: …………………
Tình trạng hôn nhân:
Hoàn cảnh kinh tế/ Điều kiện sống: …………………………………………………………
Tiền án, tiền sự: ………………………………………………………………………………
IV. LỊCH SỬ BẢN THÂN VÀ HÀNH VI LIÊN QUAN ĐẾN TỐ TỤNG
- Tiền sử bệnh tật của bản thân, quá trình học tập, lao động, công tác của đối tượng giám định:
- Tiền sử gia đình về bệnh tâm thần ……………………………………………………….
- Diễn biến quá trình bệnh lý (nếu có):
- Diễn biến hành vi liên quan đến tố tụng: …………………………………………………
- Tình trạng sức khỏe tâm thần khi sự kiện xảy ra: ………………………………………
- Tình trạng sức khỏe tâm thần sau khi sự kiện xảy ra: …………………………………
- Diễn biến quá trình theo dõi giám định: …………………………………………………
V. KHÁM BỆNH
1. Khám tâm thần:
- Ý thức: ……………………. Định hướng lực:
+ Bản thân: ………………………………………………………………………………………
+ Không gian: ……………………………………………………………………………………
+ Thời gian: ………………………………………………………………………………………
+ Môi trường: ……………………………………………………………………………………
- Tư duy:
+ Hình thức: …………………………………………………………………………………….
+ Nội dung: ………………………………………………………………………………………
- Tri giác: …………………………………………………………………………………………
- Cảm xúc: ………………………………………………………………………………………
- Hành vi tác phong:
+ Hoạt động có ý chí: ………………………………………………………………………….
+ Hoạt động bản năng: …………………………………………………………………………
- Chú ý: …………………………………………………………………………………………
- Trí nhớ: ……………………………………………………………………………………….
- Trí tuệ: …………………………………………………………………………………………
2. Khám thần kinh:
- Dấu hiệu thần kinh định vị:
- 12 đôi dây thần kinh sọ não: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Cảm giác: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Phản xạ: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
- Vận động: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Khám nội khoa:
- Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch: …….. HA: …….. Nhiệt độ: ……… Nhịp thở: ………. Cân nặng: …………….
- Thể trạng chung: ………….. Da, niêm, kết mạc: …………………………………………
- Hạch ngoại vi, tuyến giáp: ………………………………………………………………….
- Tim mạch: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
- Hô hấp: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
- Tiêu hóa: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
- Tiết niệu, sinh dục: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Cơ xương khớp: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4. Khám thần kinh:
- Dấu hiệu thần kinh định vị:
- 12 đôi dây thần kinh sọ não: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Cảm giác: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Phản xạ: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Vận động: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5. Khám chuyên khoa khác:
+ Răng - Hàm - Mặt:
+ Tai - Mũi - Họng:
+ Mắt:
+ Nội tiết: …
+ Các chuyên khoa khác: …………………………………………………………………
6. Kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng:
- Xét nghiệm máu: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
- X-Quang tim phổi: ……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
- X-Quang sọ não: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
- Điện não đồ: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
- Nghiệm pháp tâm lý (test Zung, Beck, MMPI, Wais....). ……………………………
………………………………………………………………………………………………
- Chụp cắt lớp: CT. Scanner (nếu có) …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Cộng hưởng từ: MRI (nếu có) …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Xét nghiệm khác: (nếu có) ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
VI. TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN
1. Tóm tắt:
- Triệu chứng tâm thần: ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Hội chứng tâm thần: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán: ………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Kết luận: (trả lời đầy đủ theo nội dung trưng cầu giám định)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Ý kiến khác (nếu có): ..…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
CÁC THÀNH VIÊN (4) | THƯ KÝ (4) | CHỦ TRÌ (4) |
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức giám định)
(1): Đối tượng có thể là: bị hại/bị can/người đang thi hành án/nhân chứng/nguyên đơn/bị đơn...
(3): Nếu chỉ có một người giám định, thì ghi rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, đơn vị công tác của người giám định
Điều 32 Luật Giám định tư pháp).
Mẫu số 12
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KLGĐYC | ………….., ngày …. tháng ……. năm ……. |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THÀN
(Dùng cho giám định theo yêu cầu)
I. THÔNG TIN CHUNG:
- Văn bản yêu cầu giám định ngày ….. tháng ….. năm ……. của cơ quan/gia đình …………………………………………………………………………………..
- Người ký (họ tên, chức vụ, đơn vị. Nếu là đại diện cho gia đình thì ghi rõ địa chỉ, quan hệ với đối tượng giám định): ………………………………………………………………
- Họ tên đối tượng giám định: …………………………………………….. Giới: ……………
- Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
- Là (1) ………………………. Trong (2): ………………………………………………………
- Nội dung yêu cầu giám định: …………………………………………………………………
- Thời gian tiếp nhận đối tượng giám định: …………………………………………………..
- Hình thức giám định: …………………………………………………………………………
- Quyết định phân công người tham gia giám định số ……. ngày....tháng ……. năm..., của tổ chức tiến hành giám định: ……………………………………
- Họ và tên người thực hiện giám định (3): (Nêu rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, đơn vị công tác và vai trò của từng giám định viên tham gia giám định):
- Địa điểm tiến hành giám định: ……………………………………………………………
- Thời gian tiến hành giám định: Từ ngày... tháng.... năm ..... đến ngày ……. tháng …… năm ….
II. TÓM TẮT LỊCH SỬ BẢN THÂN VÀ QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC
- Lịch sử bản thân: ……………………………………………………………………………
- Diễn biến quá trình liên quan đến vụ việc: ……………………………………………….
- Quá trình theo dõi giám định: ………………………………………………………………
- Tóm tắt triệu chứng, hội chứng về tâm thần: …………………………………………….
- Kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán: ……………………………
III. KẾT LUẬN:
1. Kết luận: (trả lời đầy đủ theo nội dung yêu cầu giám định) ……………………………………………………………………………………………………
2. Ý kiến khác (nếu có):
3. Địa điểm, thời gian hoàn thành việc giám định: ……………………………………
CÁC THÀNH VIÊN (4) | THƯ KÝ (4) | CHỦ TRÌ (4) |
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức giám định)
(1): Đối tượng có thể là: bị hại/bị can/người đang thi hành án/nhân chứng/nguyên đơn/bị đơn...
(3): Nếu chỉ có một người giám định, thì ghi rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, đơn vị công tác của người giám định.
Điều 32 Luật Giám định tư pháp).
Mẫu số 13
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN XÁC MINH ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
I. Thời gian, Địa điểm:
1. Vào lúc ...giờ ngày ...tháng ...năm …….
2. Địa điểm: ………………………………………………………………..
Đã tiến hành việc xác minh một số vấn đề liên quan đến đối tượng: …………………
…………………………………………………………………………………………………
II. Thành phần tham dự:
A. Đại diện nơi đến xác minh đối tượng:
1/ …………………………………………………… Nghề nghiệp/ Chức vụ: ……………
Quan hệ với đối tượng: ………………………………………….
2/ …………………………………………………… Nghề nghiệp/ Chức vụ: ……………
Quan hệ với đối tượng: ………………………………………….
B. Đại diện cơ quan pháp luật thụ lý vụ việc:
1/ Họ và tên ………………………………… Chức vụ: ……………………………………
Nơi công tác: …………………………………………………………………………………
2/ Họ và tên ………………………………… Chức vụ: ……………………………………
Nơi công tác: …………………………………………………………………………………
C. Đại diện Tổ chức giám định:
1/ ………………………………………….. Chức vụ: ………………………………………
2/ ………………………………………….. Chức vụ: ………………………………………
D. Người cung cấp thông tin:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………
Quan hệ với đối tượng: ……………………………………………………………………
III. Nội dung xác minh: (Theo yêu cầu của các giám định viên tham gia giám định pháp y tâm thần).
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
IV. Cam kết của người cung cấp thông tin:
Tôi cam đoan những lời cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin tôi đã cung cấp.
Biên bản đã được thông qua, mọi người đều nhất trí với những nội dung nêu trên và cùng ký tên dưới đây:
Biên bản lập xong hồi ……… giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……..
Đại diện Cơ quan pháp luật | Đại diện nơi đến xác minh đối tượng | Giám định viên xác minh |
Người cung cấp thông tin:
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Xác nhận chữ ký và đóng dấu
File gốc của Thông tư 18/2015/TT-BYT về Quy trình giám định pháp y tâm thần và biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 18/2015/TT-BYT về Quy trình giám định pháp y tâm thần và biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 18/2015/TT-BYT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành | 2015-07-14 |
Ngày hiệu lực | 2015-09-01 |
Lĩnh vực | Tố tụng |
Tình trạng | Hết hiệu lực |