BỘ Y TẾ - BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/TTLT-BYT-BQP | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VIỆC KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế và Cục trưởng Cục Quân y - Bộ Quốc phòng,
1. Thông tư liên tịch (sau đây viết tắt là Thông tư) này quy định khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, bao gồm: Kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe, quản lý sức khỏe và phân loại sức khỏe đối với công dân Việt Nam trong độ tuổi được gọi làm nghĩa vụ quân sự tại ngũ, quân nhân dự bị và công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự.
a) Công dân Việt Nam trong độ tuổi được gọi làm nghĩa vụ quân sự tại ngũ, quân nhân dự bị và công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện kiểm tra, đánh giá sơ bộ sức khỏe đối với công dân được gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trước mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
4. Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là Hội đồng chuyên môn hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập theo đề nghị của Phòng Y tế huyện; mỗi huyện có thể thành lập từ một đến hai hội đồng tùy theo địa bàn và số công dân cần khám.
6. Hội đồng khám phúc tra sức khỏe là Hội đồng chuyên môn hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Thủ trưởng đơn vị (cấp trung đoàn và tương đương trở lên) quyết định thành lập theo đề nghị của Chủ nhiệm Quân y đơn vị.
8. Hồ sơ sức khỏe nghĩa vụ quân sự là tài liệu về tình hình sức khỏe của công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự tại ngũ, công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự và quân nhân dự bị, bao gồm phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự và các tài liệu liên quan đến sức khỏe.
Điều 3. Kinh phí thực hiện khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
1. Tổ kiểm tra sức khỏe
b) Tổ kiểm tra sức khỏe có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra sức khỏe, lập phiếu kiểm tra sức khỏe và tổng hợp, báo cáo kết quả theo quy định.
a) Kiểm tra về thể lực;
c) Khám phát hiện các bệnh lý về nội khoa, ngoại khoa và chuyên khoa;
3. Quy trình kiểm tra sức khỏe
b) Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức kiểm tra sức khỏe;
d) Tổ chức kiểm tra sức khỏe theo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này;
Điều 5. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
2. Nội dung sơ tuyển sức khỏe
b) Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình.
a) Căn cứ vào kế hoạch tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự địa phương, lập danh sách các đối tượng là công dân thuộc diện gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trên địa bàn được giao quản lý;
c) Hoàn chỉnh và xác nhận tiền sử bệnh tật bản thân và thông tin của công dân được gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Mục I Mẫu 2 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe theo Mẫu 2 và Mẫu 5b Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
- Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện gồm: bác sỹ, nhân viên y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện, cán bộ chuyên môn Phòng Y tế, quân y Ban Chỉ huy quân sự huyện và các đơn vị có liên quan.
+ 01 Chủ tịch: do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện đảm nhiệm;
+ 01 Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng do cán bộ chuyên môn Phòng Y tế đảm nhiệm;
- Số lượng ủy viên Hội đồng, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, nhưng phải bảo đảm đủ số lượng và trình độ thực hiện khám sức khỏe theo quy định tại Khoản 2, đủ bộ phận theo quy định tại Khoản 5 Điều này, trong đó phải có tối thiểu từ 3 - 5 bác sỹ. Khám về nội khoa, ngoại khoa phải do các bác sỹ nội khoa và ngoại khoa đảm nhiệm; các chuyên khoa khác, có thể bố trí bác sỹ hoặc y sỹ, kỹ thuật viên thuộc chuyên khoa đó đảm nhiệm.
- Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định các vấn đề theo đa số;
c) Nhiệm vụ của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
- Tổng hợp báo cáo kết quả khám sức khỏe gửi Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) theo quy định; bàn giao toàn bộ hồ sơ sức khỏe cho Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện (qua Phòng Y tế huyện).
- Chủ tịch Hội đồng:
+ Quán triệt, phổ biến kế hoạch khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, chức trách, nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Hội đồng khám sức khỏe;
+ Tổ chức hội chẩn và ký giấy giới thiệu cho công dân khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự đi kiểm tra ở các cơ sở y tế khi cần thiết;
+ Tổ chức họp rút kinh nghiệm công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự và báo cáo với Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện.
+ Thay mặt Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt;
+ Tham gia họp Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
+ Lập dự trù, tổng hợp và quyết toán kinh phí, thuốc, vật tư tiêu hao phục vụ cho công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
+ Tham gia khám sức khỏe, hội chẩn khi cần thiết;
- Các ủy viên Hội đồng:
+ Chịu trách nhiệm về chất lượng khám và kết luận sức khỏe trong phạm vi được phân công;
2. Nội dung khám sức khỏe
b) Trường hợp cần xét nghiệm cận lâm sàng phục vụ cho kết luận sức khỏe theo yêu cầu của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, bao gồm cả xét nghiệm phát hiện ma túy;
3. Quy trình khám sức khỏe
b) Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức khám sức khỏe;
d) Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV theo quy định của Luật Phòng, chống HIV/AIDS đối với các trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe gọi nhập ngũ hằng năm theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
e) Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 3a Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Tổ chức các phòng khám sức khỏe
b) Số lượng các phòng khám căn cứ vào số lượng nhân viên y tế của Hội đồng khám sức khỏe và tình hình thực tế để bố trí:
- Phòng đo mạch, Huyết áp;
- Phòng khám thính lực, Tai - Mũi - Họng;
- Phòng khám Nội và Tâm thần kinh;
- Phòng xét nghiệm;
Trường hợp có khám tuyển công dân nữ thực hiện khám sản phụ khoa theo hướng dẫn tại Mục IV Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Đối với các huyện có Bệnh viện thì Bệnh viện đa khoa huyện chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều này.
1. Hội đồng khám phúc tra sức khỏe
b) Nhiệm vụ của Hội đồng khám phúc tra sức khỏe
- Tổng hợp báo cáo kết quả khám phúc tra sức khỏe.
a) Theo quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ của Bộ Quốc phòng;
3. Quy trình khám phúc tra sức khỏe
b) Tổ chức khám phúc tra sức khỏe theo quy định tại Khoản 2 Điều này; đối với các trường hợp, phiếu sức khỏe có ghi chữ “T” (tạm thời), Hội đồng khám phúc tra sức khỏe phải kết luận:
- Nếu không khỏi hoặc có chiều hướng tiến triển xấu, cần phải tổ chức khám lại và có kết luận đủ sức khỏe hoặc không đủ sức khỏe gọi nhập ngũ phải trả về địa phương.
Điều 8. Giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự
2. Yêu cầu giám định: Giám định tình trạng bệnh tật theo đề nghị của Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện; kết luận giám định phải xác định rõ tình trạng bệnh tật và phân loại sức khỏe theo Bảng số 1, Bảng số 2 và Bảng số 3 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Quyết định của Hội đồng giám định y khoa tỉnh là kết luận cuối cùng về khiếu nại sức khỏe của công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự.
1. Căn cứ phân loại sức khỏe
2. Cách cho điểm
a) Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
c) Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
đ) Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
3. Cách ghi phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
b) Phần kết luận, Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe căn cứ vào điểm đã cho ở từng chỉ tiêu để kết luận, phân loại sức khỏe theo đúng quy định, ghi bằng số và chữ (phần bằng chữ để ở trong ngoặc đơn);
d) Chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe được đóng dấu của cơ quan Chủ tịch Hội đồng; chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra sức khỏe được đóng dấu của đơn vị quyết định thành lập Hội đồng khám phúc tra sức khỏe.
Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
a) Trường hợp đang mắc bệnh cấp tính, bệnh có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc sau điều trị, thì điểm đó phải kèm theo chữ “T” bên cạnh (nghĩa là “tạm thời”). Người khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng danh từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, nếu chữ “T” ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải viết chữ “T” vào phần phân loại sức khỏe;
c) Trường hợp chưa kết luận được thì gửi công dân đó đến bệnh viện chuyên khoa gần nhất để khám và kết luận chẩn đoán. Thời gian tối đa từ 7 - 10 ngày phải có kết luận và chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết;
a) Lệnh gọi khám sức khỏe hoặc kiểm tra sức khỏe của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện;
c) Các giấy tờ liên quan đến sức khỏe cá nhân (nếu có) để giao cho Hội đồng khám sức khỏe hoặc Tổ kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
3. Chấp hành nội quy khu vực khám sức khỏe, kiểm tra sức khỏe.
PHIẾU SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ SỨC KHỎE QUÂN NHÂN DỰ BỊ
1. Nội dung phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
- Phần sơ yếu lý lịch do Ban chỉ huy quân sự xã ghi;
b) Phần II - Khám sức khỏe: do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện ghi ở nửa bên trái và Hội đồng khám phúc tra sức khỏe của đơn vị quân đội ghi ở nửa bên phải.
a) Khi chưa nhập ngũ, phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự huyện quản lý;
c) Ra quân, bàn giao lại Ban Chỉ huy quân sự huyện quản lý.
a) Theo đúng mẫu quy định;
c) Chữ viết rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt;
đ) Không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có kết luận về tình trạng sức khỏe, trừ trường hợp có diễn biến đặc biệt về sức khỏe.
1. Trước khi Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện phát lệnh gọi công dân nhập ngũ, Phòng Y tế huyện phải hoàn thành việc lập danh sách những công dân đủ sức khỏe theo quy định, hoàn chỉnh phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự và bàn giao cho Ban Chỉ huy quân sự huyện.
3. Quân y đơn vị nhận quân tổ chức nghiên cứu trước hồ sơ sức khỏe công dân được gọi nhập ngũ. Trường hợp phát hiện có nghi vấn về sức khỏe, đề nghị Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện kiểm tra kết luận lại.
5. Đơn vị nhận quân phải tổ chức khám phúc tra sức khỏe cho chiến sỹ mới ngay sau khi về đơn vị để phân loại, kết luận lại sức khỏe, phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe trả về địa phương và có trách nhiệm thông báo cho Ban Chỉ huy quân sự huyện biết:
b) Số công dân không đủ tiêu chuẩn sức khỏe cần trả về địa phương (do sai sót trong quá trình khám chưa tìm ra bệnh hoặc bệnh mới phát sinh trong quá trình huấn luyện chiến sỹ mới).
a) Những công dân không đủ tiêu chuẩn sức khỏe trả về địa phương khi kết quả khám phúc tra sức khỏe được Chủ nhiệm Quân y cấp trung đoàn và tương đương trở lên xác định và cấp trên trực tiếp phê duyệt.
c) Việc trả công dân không đủ sức khỏe về địa phương thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng. Trường hợp cần thiết, cơ quan y tế địa phương tổ chức kiểm tra lại (thời hạn từ 7 - 10 ngày, kể từ khi đơn vị bàn giao công dân không đủ sức khỏe cho địa phương). Trường hợp không thống nhất với kết luận của Hội đồng khám phúc tra sức khỏe của đơn vị, Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện chuyển hồ sơ của công dân lên Hội đồng giám định y khoa tỉnh để tổ chức giám định sức khỏe.
1. Mọi quân nhân trước khi trở về địa phương (xuất ngũ, phục viên, chuyên ngành), quân y đơn vị có trách nhiệm tổ chức khám, phân loại sức khỏe, ghi vào phiếu sức khỏe quân nhân. Khi về địa phương, quân nhân còn trong độ tuổi dự bị phải nộp hồ sơ sức khỏe cho Ban Chỉ huy quân sự huyện để quản lý.
3. Trong các đợt huấn luyện và tập trung kiểm tra sẵn sàng động viên quân nhân dự bị, quân y của các đơn vị dự bị động viên có trách nhiệm theo dõi chặt chẽ về mặt sức khỏe của quân nhân dự bị.
NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN Y TẾ CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
1. Cử cán bộ tham gia Tổ kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
3. Căn cứ vào kế hoạch của Hội đồng Nghĩa vụ quân sự xã, phối hợp với Ban chỉ huy quân sự xã tổ chức sơ tuyển sức khỏe cho công dân được gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
5. Xác nhận và chịu trách nhiệm về tiền sử bệnh tật của công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự và đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự; bàn giao hồ sơ sức khỏe, phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của các công dân đi khám sức khỏe cho Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện.
2. Tiếp nhận, hoàn chỉnh phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của các công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự, tổng hợp danh sách công dân mắc các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự do Hội đồng Nghĩa vụ quân sự xã báo cáo, trình Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện xem xét, quyết định.
4. Đề xuất thành lập Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện xét duyệt, ra quyết định; báo cáo Sở Y tế tỉnh.
6. Chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ huy quân sự huyện giải quyết khiếu nại của công dân liên quan đến việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự.
8. Tổng hợp kết quả công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, báo cáo Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện và Sở Y tế tỉnh theo Mẫu số 1b, 3b, 4a, 5c Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chỉ đạo về chuyên môn, giám sát việc thực hiện kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ về công tác kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho cán bộ y tế xã.
6. Phối hợp với Phòng Y tế huyện thành lập Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; cử cán bộ chuyên môn cùng các trang thiết bị y tế tham gia Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự trên địa bàn huyện.
a) Thực hiện các hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về công tác y tế trong thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự;
2. Phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh:
b) Tổ chức, hiệp đồng về y tế với các đơn vị nhận quân về việc giao, nhận quân.
4. Tổ chức kiểm tra việc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự tại các địa phương trong tỉnh.
6. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 3c Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUÂN SỰ CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
1. Chủ trì, phối hợp với Trạm y tế xã tổ chức sơ tuyển sức khỏe; lập danh sách những công dân đủ sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, công dân mắc bệnh thuộc danh mục các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự đã qua sơ tuyển, thông qua Hội đồng Nghĩa vụ quân sự xã, báo cáo lên Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện. Hoàn chỉnh phần thủ tục hành chính phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
3. Thông báo kết quả khám sức khỏe theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện. Thu thập những ý kiến thắc mắc liên quan đến việc khám sức khỏe và kết luận sức khỏe nghĩa vụ quân sự của công dân (nếu có), báo cáo lên Ban Chỉ huy quân sự huyện và Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện nghiên cứu, giải quyết.
1. Phối hợp với Phòng Y tế huyện và Trung tâm Y tế huyện hoặc Bệnh viện huyện (theo quy định tại Khoản 6, Điều 6) lập kế hoạch khám sức khỏe cho công dân thuộc diện được gọi làm nghĩa vụ quân sự.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng của huyện tham gia công tác tổ chức khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo kế hoạch; theo dõi số lượng, chất lượng sức khỏe của công dân các địa phương đến khám.
5. Chủ trì, phối hợp với Phòng Y tế huyện tổ chức bàn giao hồ sơ sức khỏe công dân được gọi nhập ngũ cho các đơn vị nhận quân theo kế hoạch.
7. Phối hợp với Phòng Y tế và các đơn vị, cơ quan chức năng liên quan của huyện giải quyết các khiếu nại liên quan đến khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự.
Điều 21. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
2. Tổ chức hiệp đồng với từng đơn vị nhận quân về tiêu chuẩn sức khỏe, số lượng, thời gian, địa điểm và phương thức giao nhận quân.
4. Phối hợp với Sở Y tế tỉnh xem xét, giải quyết những vướng mắc, khiếu nại liên quan đến công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự.
NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUÂN Y CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
1. Chủ động nắm kế hoạch khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hằng năm của địa phương mình, phối hợp với Phòng Y tế huyện theo dõi công tác khám sức khỏe, kiểm tra sức khỏe công dân làm nghĩa vụ quân sự. Tham gia Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện.
3. Tham gia khám sức khỏe đối với công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự theo kế hoạch của Ban Tuyển sinh quân sự huyện.
Điều 23. Quân y Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
2. Tham mưu cho Sở Y tế tỉnh trong công tác chỉ đạo, tổ chức, phối hợp giữa các cơ quan y tế, quân sự và quân y đơn vị nhận quân thực hiện công tác khám sức khỏe công dân làm nghĩa vụ quân sự và công tác giao, nhận quân.
4. Báo cáo kết quả công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự về Phòng Quân y quân khu theo quy định của Bộ Quốc phòng.
1. Tham mưu cho Đảng ủy, Bộ Tư lệnh Quân khu trong chỉ đạo công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, tuyển sinh quân sự và công tác quản lý sức khỏe quân nhân dự bị theo kế hoạch hằng năm của Bộ Quốc phòng.
3. Chỉ đạo Ban Quân y các tỉnh trong công tác khám sức khỏe, kiểm tra sức khỏe, giám định sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự.
5. Báo cáo kết quả công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự sau mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ, tuyển sinh quân sự theo quy định.
1. Phối hợp với các cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng tham mưu cho Bộ Quốc phòng về việc quy định tiêu chuẩn sức khỏe công dân nhập ngũ cho từng khu vực, các quân chủng, binh chủng và chỉ đạo, hướng dẫn quân y các đơn vị triển khai thực hiện.
3. Chỉ đạo quân y các đơn vị nhận quân nắm chắc hồ sơ sức khỏe công dân được gọi nhập ngũ và tổ chức khám phúc tra sức khỏe chiến sỹ mới theo quy định.
5. Báo cáo kết quả công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, tuyển sinh quân sự theo quy định.
1. Căn cứ vào số lượng công dân nhập ngũ trong năm của Chính phủ và yêu cầu xây dựng Quân đội, ban hành quy định cụ thể về tiêu chuẩn sức khỏe cho phù hợp đối với công dân gọi nhập ngũ thực hiện cho từng khu vực, từng quân chủng, binh chủng.
3. Các cơ quan chức năng có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, các đơn vị trong toàn quân triển khai thực hiện kế hoạch khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, tuyển sinh quân sự và quân nhân dự bị hằng năm.
Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Y tế
2. Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT-BYT-BQP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; |
PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC VÀ BỆNH TẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự)
LOẠI
SỨC KHỎE
NAM
NỮ
Cao đứng (cm)
Cân nặng (kg)
Vòng ngực (cm)
Cao đứng (cm)
Cân nặng (kg)
1
≥ 163
≥ 51
≥ 81
≥ 154
≥ 48
2
160 - 162
47 - 50
78 - 80
152 - 153
44 - 47
3
157 - 159
43 - 46
75 - 77
150 - 151
42 - 43
4
155 - 156
41 - 42
73 - 74
148 - 149
40 - 41
5
153 - 154
40
71 - 72
147
38 - 39
6
≤ 152
≤ 39
≤ 70
≤ 146
≤ 37
II. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO BỆNH TẬT (Bảng số 2)
TT BỆNH TẬT ĐIỂM
1.
1.1
1
2
3
4
5
6
1.2
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
2
2
3
4
5
6
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
3
6
4
3
4
5
6
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
5
6
6
2
4
5
5
7
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
6
3T
4T
8
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
Giữ nguyên phân loại theo thị lực
5
9
2
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
10
2T
4
11
3T
5
6
12
3
5
6
13
5
14
6
6
6
15
6
16
6
17
6
18
6
6
TT BỆNH TẬT ĐIỂM
19
2
2
3
4T
5T
20
1
2
2
3
4
5
21
1
2
22
3
3
4
5
23
2T
2
3T
3
4T
4
5
24
1 - 2
2T
25
3T
4
26
2
3T
3
4
5
2
4T
5
5
27
3T
4
28
2
4
29
2
3
3
4T
4
5T
3
5
6
30
2
3
5
TT BỆNH TẬT ĐIỂM
31
1
2
3
4
5
6
Ví dụ: Tai phải 1, tai trái 6, tổng là (6+1)/2 = 3,5 làm tròn là 4
32
3
4
5
5
4
3
2
3T
33
4T
4T
4
5
5
6
6
34
5T
5
4
5
6
5
6
35
5
36
3
4 - 5
6
2
4
5
4
5
5
6
37
2T
2
4
38
2T
2
3
4
5
2
39
4
5
6
40
2T
3
4
5
3
5
3
4
5
3
4
5
6
5
6
41
3T
4
4
5
3
42
6
43
5
6
TT BỆNH TẬT ĐIỂM
44
4
4
45
3
6
46
5
6
47
2
4
5
48
4
6
3
6
3
6
49
5
50
4
51
4
5
52
3
5
53
5
4
6
5
4
5
6
54
6
55
4
5
56
6
4
57
6
58
3
5
59
4
3
4
5
4
5
6
60
3
4
5
4
5
6
61
4
5
6
62
6
5
5
4
5
6
6
6
5
6
4
5
4
63
6
64
6
6
65
6
66
6
5
67
6
6
68
6
5
69
6
5
70
4
5
71
4
5
6
72
4
5
6
73
5
6
5
6
5
6
6
74
5
6
TT BỆNH TẬT ĐIỂM
75
5T
4
5
5
6
6
76
2T
4
4
6
4
5
4
6
77
4
5
4
5
5
6
78
2
5
79
2
4T
80
4
5
6
81
2
82
3T
3
4
5
5T
6
5
5
6
5
6
2
5T
5
83
2
3T
5
5
3
4
84
2
3
3
4
3
5T
5T
85
5T
3
5
3
4
6
6
4T
5T
5T
5
6
3
4
5
4
3
4 - 5
5
6
86
5T
6
5T
4T
4
5
4
5T
6
87
3
5
6
5 - 6
4
4
5
6
88
4
4
5
5
89
5
TT BỆNH TẬT ĐIỂM
90
4T
6
5
5T
5
6
6
91
3T
4T
4
5
5
6
6
5
6
92
3T
6
5T
5
3T
6
6
93
3T
5T
6
6
3
5
6
94
4T
5T
5T
6
4
6
95
4
5
4
5
4
TT BỆNH TẬT ĐIỂM
96
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
97
4
5
6
98
1
2
3
3 - 4 (dựa vào nghiệm pháp Lian)
4
5, 6
99
4
5
6
2
4
5
6
6
2
3
4
5
6
6
6
5
6
5
6
100
6
6
5
101
5
6
4
6
6
6
6
6
6
6
TT BỆNH TẬT ĐIỂM
102
5T
5
5T
4
5
6
103
2
4
104
2
4
2
3
4
2
3
4
5
105
3T
4T
2
4
106
3T
1
2
4
107
4
4
4
3
5
4
5
5
5
5
4
5
6
6
108
5
6
109
4
5
110
4T
3
4
111
3T
1
4
4
5
4
5
6
6
6
6
112
3T
1
2
5T
2
3
5
5
6
5T
113
6
5
114
6
115
6
116
5
6
117
4
5
6
118
4
5
6
119
4
5
6
120
5T
6
121
4
5
122
5
4
123
5
124
3
125
4
5T
126
4T
127
5
6
128
5
129
6
5
130
6
5
131
6
132
6
133
6
134
1 - 2
3
4
4
5
135
3
4
136
1
2
3
4
6
TT BỆNH TẬT ĐIỂM
137
5
6
4
5
6
6
3
4
6
3
4
5T
5
6
4T
3
4
5
138
4
5T
5
139
5T
3T
140
5T
6
6
6
6
141
6
6
6
142
6
6
6
6
143
6
6
6
6
6
144
5
4
6
5
145
1
3T
5
146
5
6
6
6
147
3
3T
4T
6
6
5
4T
4
5
5
5
5T
5
4
6
4
5
5T
148
6
149
4T
150
2
3
4
TT BỆNH TẬT ĐIỂM
151
3T
5
5
3
5
6
152
6
153
6
154
5
5
4T
155
6
156
4
157
6
158
5
TT BỆNH TẬT ĐIỂM
159
2T
3T
4T
160
2
3
4
161
2T
3T
4T
162
2T
3T
4T
163
3
4
5
164
Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm
165
2T
3T
4T
166
3
3T
4T
2
6
4
5
4T
5
167
6
168
5
6
4
6
6
5
169
4 - 5 - 6
3
3T
5
3
170
3
4
2
5
171
1
2
3
4
172
6
173
3
4
6
5
2
4
5
3
4
4
5
6
174
5
175
1
2T
3T
4
5
176
2T
3T
4T
5
177
6
178
5
179
5
4
180
4T
TT BỆNH TẬT ĐIỂM
181
4
5
5
182
4T
183
4
184
4
185
4
186
4
187
4
188
4
189
2-3
190
4T
191
4T
192
4
193
4
194
4T
195
4
196
4
197
4T
4-6
3T
4
4
198
4T
199
4
Là những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực, gồm:
TT | TÊN BỆNH | MÃ BỆNH ICD10 |
1 |
(F20- F29) | |
2 |
G40 | |
3 |
G20 | |
4 |
H54.4 | |
5 |
H90 | |
6 |
B90.2 | |
7 |
B92 | |
8 |
C00 đến C97; D00 đến D09; D45-D47 | |
9 |
B20 đến B24, Z21 | |
10 |
|
1. Khám thể lực:
Ví dụ:
+ 152,50cm ghi là 153cm
- Cân nặng:
+ 51,49kg ghi là 51kg
+ 82,50cm thì ghi là 83cm
b) Khám thể lực: Khi khám thể lực, người được khám phải bỏ mũ, nón, không đi giày hoặc dép (chân đất, đầu trần): Nếu là nam giới phải cởi hết quần áo dài, áo lót, chỉ mặc 1 quần đùi. Nếu là nữ giới mặc quần dài, áo mỏng.
+ Thước đo: Nếu đo chiều cao bằng thước ở bàn cân thì phải chú ý kéo phần trên cho hết cỡ, sau đó điều chỉnh để lấy kết quả phần dưới của thước.
+ Người đứng vào vị trí đo, gót chân, mông, xương bả vai chạm tường. Thước đặt lấy kết quả đo chạm đỉnh đầu phải vuông góc với tường.
Hít vào tối đa + thở ra tối đa | = | Vòng ngực trung bình |
2 |
BMI | = | Cân nặng (kg) |
{Chiều cao (m)}2 |
2. Khám mắt:
- Nhân viên chuyên môn: Phải trực tiếp hướng dẫn cách đọc và tiến hành đúng kỹ thuật quy định. Chú ý phát hiện những trường hợp người đọc không trung thực hoặc không biết đọc theo hướng dẫn.
+ Chữ đen, nền trắng, hàng 7/10 đến 8/10 phải treo ngang tầm mắt nhìn.
+ Cự ly giữa bảng tới chỗ đứng của người đọc là 5m.
+ Người đo dùng que chỉ vào dưới từng chữ, người đọc phải đọc xong chữ đó trong khoảng dưới 10 giây. Hàng 8/10, 9/10, 10/10 mỗi hàng chỉ được đọc sai 1 chữ mới tính kết quả hàng đó.
Ví dụ: Mắt phải 12/10, mắt trái 5/10 thì tổng thị lực 2 mắt là 15/10.
3. Khám răng:
Quy định ký hiệu sâu răng bằng chữ “S”.
- S2: sâu răng Độ 2 (sâu ngà nông);
Ví dụ: Răng 46 bị sâu độ 3 thì ghi là: R46S3
a) Quy định về ký hiệu răng: Mỗi răng đều có ký hiệu bằng hai chữ số:
Phía
Phải
Trái
Trên
1
2
Dưới
4
3
+ Những răng hàm trên bên trái có ký hiệu số 2.
+ Những răng hàm dưới bên phải có ký hiệu số 4.
+ Răng cửa giữa: Số 1
Ví dụ:
+ Răng hàm số 5 dưới phải ký hiệu 45
+ Răng hàm nhỏ (răng cối nhỏ): gồm răng số 4 và 5;
b) Cách tính sức nhai:
- Răng bị lung lay đến mức độ không điều trị được cần phải nhổ; hoặc mất hết thân răng còn chân thì coi như mất răng.
Ví dụ: Mất răng 16 thì coi như mất cả răng 46 và tính mất 10% sức nhai.
Cách tính sức nhai:
Hàm trên | % sức nhai | 2 | 5 | 5 | 3 | 3 | 4 | 1 | 2 | 2 | 1 | 4 | 3 | 3 | 5 | 5 | 2 |
Răng | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | |
8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | ||
Hàm dưới | % sức nhai | 3 | 5 | 5 | 3 | 3 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 3 | 5 | 5 | 3 |
Răng | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |
8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Số 21, 22:
Viêm lợi
Viêm quanh răng
Số 23: Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng:
- Viêm cuống răng: Là viêm vùng tận cùng của răng nơi các mạch máu và thần kinh đi vào nuôi dưỡng răng (thường do tủy hoại tử) đau ê ẩm, răng có cảm giác trồi lên, gõ dọc đau, hai hàm chạm vào đau, lợi vùng cuống hơi nề. Viêm cuống răng cấp: đau khu trú lợi hoặc má tương ứng răng viêm sưng nề.
Quy định ký hiệu viêm tủy răng bằng chữ “T”, cách ghi tương tự như chú dẫn mục răng sâu.
Số 26: Viêm tuyến mang tai: Biểu hiện sưng ở vùng tuyến mang tai. Nếu chưa ổn định, khi khám, nắn vào vùng tuyến mang tai sẽ thấy chảy mủ ra ở ống Sténon.
4. Khám tai - mũi - họng:
a) Nói thầm:
- Tiếng nói phát ra thẳng góc với tai thử. Người được thử cầm miếng bìa cứng che mắt để không nhìn được miệng người thử.
b) Nói thường: Sức nghe tốt hơn nói thầm 10 lần khoảng cách đo.
a) Cảm giác chủ quan tự quay theo các chiều không gian khác nhau hoặc mọi vật xung quanh mình.
c) Thường có động mắt tự phát.
- Nếu thành sau họng chỉ có tổ chức lympho tăng sinh, dày lên, thể trạng tốt thì vẫn xếp loại 2.
5. Khám tâm thần và thần kinh:
- Nhẹ: Sờ vào bàn tay chỉ hơi ẩm, nhìn vào kẽ đường chỉ bàn tay thấy lấm tấm, óng ánh mồ hôi không thành vệt dài. Lau khô, trên 10 phút mới xuất hiện trở lại như cũ hoặc sau thời gian vận động mồ hôi bàn tay không thành vệt dài hoặc thành giọt.
- Nặng: Mùa hè cũng như mùa đông, bàn tay luôn nhớp nháp mồ hôi, sờ vào đầu ngón tay thấy lạnh, các kẽ đường chỉ bàn tay óng ánh mồ hôi thành vệt dài và thành giọt. Sau khi lau mồ hôi, để 5 - 6 phút mồ hôi lại tiết ra gần như cũ. Loại này cũng thường kèm theo ra mồ hôi toàn thân, nhất là khi cảm xúc.
Số 57: Bệnh nhược cơ (Myasthenia): Thường biểu hiện bằng sụp mí mắt, buổi sáng mắt còn mở được, về chiều sụp càng rõ. Các cơ khác lúc đầu vận động còn khá, sau 1 thời gian vận động và càng về chiều thì cơ yếu dần.
6. Khám nội khoa:
a) Hội chứng đại tràng kích thích: Là rối loạn về vận động và xuất tiết của đại tràng. Thường đau bụng dọc theo khung đại tràng, rối loạn đại tiện, không có viêm hoặc viêm rất nhẹ, phân không có a mip. Chia làm các mức độ:
- Vừa: Mỗi năm 3 - 4 đợt, cường độ đau đáng kể hơn, rối loạn tiêu hóa kéo dài có ảnh hưởng tới sinh hoạt và sức khỏe chung.
b) Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết: Thường có nhiều ổ loét to, chảy máu rải rác ở trực tràng, đại tràng.
a) Viêm gan mạn tính tồn tại: Là loại viêm gan mạn tính thể nhẹ và không tiến triển, ít ảnh hưởng tới sức khỏe chung và các chức năng của gan, do đó không trở thành xơ gan. Tuy nhiên cần giữ gìn và theo dõi.
Số 88: Lách.
Số 91: Các bệnh phế quản.
- Hen phế quản:
+ Mức độ trung bình: Thời gian mắc 10 - 15 năm, cơn hen xuất hiện về đêm và sáng. Tái phát ít, phụ thuộc vào thời tiết, sức khỏe toàn thân còn tốt.
Số 96: Huyết áp.
1. Nghỉ ngơi trong phòng yên tĩnh ít nhất 5 - 10 phút trước khi đo huyết áp.
3. Tư thế đo chuẩn: Người được đo huyết áp ngồi ghế tựa, cánh tay duỗi thẳng trên bàn, nếp khuỷu ngang mức với tim. Ngoài ra, có thể đo ở các tư thế nằm, đứng. Đối với người cao tuổi hoặc có bệnh đái tháo đường, nên đo thêm tư thế đứng nhằm xác định có hạ huyết áp tư thế không.
5. Nếu không dùng thiết bị đo tự động, trước khi đo phải xác định vị trí động mạch cánh tay để đặt ống nghe. Bơm hơi thêm 30mmHg sau khi không còn thấy mạch đập. Xả với tốc độ 2 - 3mmHg/nhịp đập. Huyết áp tâm thu tương ứng với lúc xuất hiện tiếng đập đầu tiên (pha I của Korotkoff) và huyết áp tâm trương tương ứng với khi mất hẳn tiếng đập (pha V của Korotkoff).
7. Lần đo đầu tiên, cần đo huyết áp ở cả hai cánh tay, tay nào có con số huyết áp cao hơn sẽ dùng để theo dõi huyết áp về sau.
9. Trường hợp nghi ngờ, có thể theo dõi huyết áp bằng máy đo tự động tại nhà hoặc bằng máy đo huyết áp tự động 24 giờ (Holter huyết áp).
- Thống nhất cách phân loại: Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng một mức phân loại, thì chọn mức cao hơn để kết luận phân loại (ví dụ: huyết áp tâm thu loại 2, huyết áp tâm trương loại 1, kết luận là loại 2 về huyết áp).
Phân độ theo hướng dẫn của Bộ Y tế (Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010):
Phân độ huyết áp | Huyết áp tâm thu (mmHg) |
| Huyết áp tâm trương (mmHg) |
| và |
| |
120 - 129 | và/hoặc | 80 - 84 | |
130 - 139 | và/hoặc | 85 - 89 | |
140 - 159 | và/hoặc | 90 - 99 | |
160 - 179 | và/hoặc | 100 - 109 | |
≥ 180 | và/hoặc | ≥ 110 | |
≥ 140 | và |
|
- Khám mạch: Chủ yếu bắt mạch quay, phải bắt 2 bên đồng thời. Khi thấy “mạch sinh đôi”, “mạch sinh ba” (ngoại tâm thu) thì phải nghe tim và đếm số ngoại tâm thu trong 1 phút.
+ Nếu bắt mạch thấy loạn nhịp hoàn toàn thì phải nghe tim và đếm nhịp.
- Cách làm nghiệm pháp Lian:
+ Chạy tại chỗ với tốc độ 10-12 bước trong 5 giây, chạy trong 5 phút. Khi chạy, cẳng chân gấp thẳng góc với đùi. Sau khi chạy 1 phút lấy mạch 15 giây đầu của từng phút 1, 2, 3, 4, 5. Trong khi đó, người được thử phải đứng im, không cử động, không nói.
+ Nếu đầu phút thứ nhất mạch đã lên tới 140 lần /phút hoặc cao hơn là xấu không xếp từ loại 1 - 3 được.
+ Nếu đầu phút thứ 4 - 5 mạch mới trở lại như cũ là xấu không xếp từ loại 1 đến loại 3 được mà phải xếp từ loại 4 trở đi.
- Mạch thường xuyên khi nghỉ
+ Đánh giá: Nếu nhịp tim đạt ≥ 90 lần/phút thì mạch chậm do cường phó giao cảm. Nếu nhịp tim
- Khi nghe tim cần mô tả rõ tiếng thứ nhất (T1) và tiếng thứ hai (T2) ở các vị trí mỏm tim, liên sườn II và III cạnh ức trái, mũi ức. Khi phát hiện tiếng thổi tâm thu cần mô tả cường độ, thời gian và âm sắc; phân biệt rõ tiếng thổi tâm thu cơ năng hay thực thể. Tiếng thổi tâm thu cơ năng thường nhỏ, ngắn và không thô ráp, mất đi khi vận động hoặc thay đổi tư thế. Tiếng thứ nhất và thứ hai phân đôi xảy ra ở người trẻ tuổi (hay xúc động), không mắc bệnh tim mạch là sinh lý.
- Bệnh khớp nhiễm khuẩn: Đây là trường hợp viêm khớp sau 1 bệnh nhiễm khuẩn như liên cầu khuẩn và không sinh mủ. Về lâm sàng có viêm rõ rệt một vài khớp vừa và nhỏ như: gối, cổ chân, ngón chân, khuỷu tay, ngón tay... thường viêm không đối xứng, không di chuyển, không gây teo cơ nhiều và không có biểu hiện tim kèm theo.
Số 158: Thiếu máu nặng thường xuyên do các nguyên nhân.
- Hồng cầu 2.500.000 - 3.000.000/mm3 máu, huyết sắc tố từ 80 - 100g/l xếp loại 5.
Số 159: Nấm da:
Số 160: Nấm móng.
Số 167: Bệnh da bọng nước.
b) Bệnh Pemphigus: Nổi những bọng nước nhẽo, dễ vỡ, khi vỡ để lại trợt rộng đau rát, kèm tổn thương niêm mạc, toàn thân suy sụp dần, tiên lượng dè dặt.
Bệnh Lupus ban đỏ:
- Thể hệ thống: Tiến triển nặng dần, kèm theo tổn thương nội tạng, tiên lượng dè dặt.
Bệnh vảy nến:
Số 171: Tật bẩm sinh của da, gồm những loại như:
- Bớt sắc tố có lông.
- U xơ thần kinh.
Giang mai: Chia các giai đoạn:
- Giang mai II: Biểu hiện thành đào ban, sẩn hột, sần sùi mảng niêm mạc viêm, hạch rải rác. Xét nghiệm huyết thanh, phản ứng TPHA dương tính. Xét nghiệm trực tiếp T.P dương tính mạnh.
- Giang mai bẩm sinh muộn, viêm giác mạc khô, trán đỏ, mũi tẹt, răng Hutchinson hoặc có tổn thương như trong giai đoạn III.
Có các đám to nhỏ ở vùng tì đè của cả 2 gan bàn chân. Tổn thương phát triển nhiều gây cộm, đau khi đi lại. Điều trị rất khó khăn (không khỏi). Bệnh có yếu tố gia đình.
Số 84: Trĩ.
- Phân loại: Lấy đường lược của hậu môn làm chuẩn (cơ thắt hậu môn):
+ Nếu búi trĩ ở ngoài cơ thắt là trĩ ngoại.
- Triệu chứng: ỉa ra máu tươi (có thể rỏ từng giọt sau khi đại tiện chùi mới thấy máu tươi):
+ Búi trĩ loét rớm máu.
- Cách ghi vị trí búi trĩ:
Số 150: Giãn tĩnh mạch thừng tinh (Varicocel).
- Nhẹ: Sờ thấy tĩnh mạch to, thẳng, chưa quấn vào nhau thành búi.
Số 103: Bàn chân bẹt.
9. Khám sản phụ khoa:
- Khi khám phụ khoa cố gắng bố trí cán bộ chuyên môn là nữ. Đối với nữ thanh niên, màng trinh chưa rách thì chỉ khám nắn bụng, không khám mỏ vịt, không thăm âm đạo, chỉ khám qua hậu môn những trường hợp cần thiết. Đối với người màng trinh đã rách cũ, khi có nghi ngờ bệnh phụ khoa thì khám bằng dụng cụ qua âm đạo để xác định chẩn đoán.
- Kết quả khám sản phụ khoa được ghi vào phần khám ngoại khoa, da liễu.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ TIÊU HAO VÀ KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SỨC KHỎE, KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự)
1. Định mức vật tư tiêu hao cho hoạt động kiểm tra, sơ tuyển sức khỏe/100 người
TT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
1 |
ml | 300-500 |
| |
2 |
gam | 200 |
| |
3 |
đôi | 05 |
| |
4 |
đôi | 03 |
| |
5 |
gam | 300 |
| |
6 |
bánh | 01 |
| |
7 |
chiếc | 03 |
| |
8 |
tệp | 0,25 |
| |
9 |
chiếc | 05 |
| |
10 |
| Theo thực dùng |
| |
11 |
| Theo thực dùng |
|
TT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Định mức
Ghi chú
1
ml
1000
2
gam
1000
3
đôi
20
4
đôi
05
5
gam
500
6
bánh
05
7
chiếc
10
8
tệp
0,5
9
chiếc
20
10
Theo thực dùng
11
Theo thực dùng
12
Theo thực dùng
Được tính theo mặt bằng giá của địa phương tại thời điểm đó.
1. Kinh phí bồi dưỡng cho một ngày làm việc của mỗi thành viên trong đoàn khám sức khỏe hoặc tổ kiểm tra sức khỏe (gồm: khám sức khỏe, tập huấn, sơ kết, tổng kết v.v...):
b) Riêng thành viên Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, ngoài tiêu chuẩn như thành viên đoàn khám sức khỏe nói trên còn được bồi dưỡng thêm khoản tiền bằng phụ cấp trực của bác sĩ tại bệnh viện huyện theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
3. Kinh phí chi cho vận chuyển dụng cụ, phương tiện phục vụ cho đoàn khám sức khỏe.
DANH MỤC TRANG BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ TỐI THIỂU CỦA HỘI ĐỒNG KHÁM SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự)
TT | Tên trang bị, dụng cụ | Đơn vị tính | Số lượng |
1 |
cái | 01 | |
2 |
cái | 01 | |
3 |
cái | 03 | |
4 |
cái | 03 | |
5 |
cái | 02 | |
6 |
cái | 01 | |
7 |
cái | 01 | |
8 |
bộ | 01 | |
9 |
cái | 01 | |
10 |
cái | 01 | |
11 |
bộ | 01 | |
12 |
bộ | 01 | |
13 |
bộ | 01 | |
14 |
cái | 01 | |
15 |
cái | 01 | |
16 |
cái | 01 | |
17 |
bộ | 05 | |
18 |
cái | 04 | |
19 |
cái | 03 | |
20 |
cái | 01 | |
Tổng cộng: 20 (hai mươi) khoản. |
CÁC MẪU PHIẾU SỨC KHỎE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự)
Mẫu 2. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Huyện......................
Xã................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Họ và tên: Sinh ngày:
Họ và tên mẹ: Năm sinh:
Trú quán:
Đã phục vụ tại ngũ từ (tháng/năm) ..............đến (tháng/năm) ..............
Cao: ...........cm; Nặng: .........kg; Vòng ngực trung bình: ......... cm.
Bệnh nội khoa: ...................................................................................................
Bệnh chuyên khoa (mắt, T-M-H, R-H-M): .......................................................
Gia đình:............................................................................................
Phân loại sức khỏe sơ bộ: ..................................................................................
Ngày.... tháng.....năm...
Tổ trưởng tổ kiểm tra sức khỏe
Mẫu 2. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Huyện...................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 4 x 6 cm
Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Họ và tên: ...........................................Sinh ngày:......../......../........Nam, Nữ:..........
Họ và tên bố:.......................................Năm sinh: ...........Nghề nghiệp:...................
Nguyên quán:................................................................................................... .......
Tiền sử bệnh:
Bản thân:..................................................................................................
Xác nhận lý lịch của địa phương | Xác nhận tiền sử bệnh của y tế cơ sở | Ngày......tháng..... năm...... Người khai ký tên |
II. Khám sức khỏe:
Huyết áp: ......................./............... .....mmHg; Mạch:........../.........lần/phút.
- Có kính: Mắt phải: .........../...........; Mắt trái:............./......... .....
- Nói thầm: Tai phải: .........../......... m; Tai trái .............../.......... m.
Kết quả khám tuyển tại địa phương
Kết quả khám phúc tra tại đơn vị
Điểm
Lý do
Y, BS khám (ký, họ tên)
Điểm
Lý do
Y, BS khám (ký, họ tên)
Ngày...... tháng....... năm.......
Chủ tịch Hội đồng KSK NVQS huyện
(ký tên, đóng dấu)
Ngày....... tháng........ năm.......
Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra SK
(ký tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP
- Phiếu được in trên giấy trắng khổ A4 đứng, phông chữ 13.
+ Phần 1 gồm sơ yếu lý lịch.
- Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày kiểm tra, sơ tuyển sức khỏe.
- Mẫu phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự được in trên giấy trắng khổ A4, phông chữ 13.
+ Trang 1 in theo chiều đứng của tờ giấy A4, gồm: sơ yếu lý lịch, tiền sử bệnh tật; kết quả khám chiều cao, cân nặng, vòng ngực trung bình, mạch, huyết áp, thị lực, thính lực. Riêng phần kết quả khám, tại mỗi chỉ tiêu được chia làm 2 phần cách nhau bằng nét sổ (/), phần bên trái nét sổ do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện ghi, phần bên phải nét sổ do Hội đồng khám của đơn vị nhận quân ghi.
- Khi khám các chuyên khoa, sau khi cho điểm, yêu cầu các y, bác sĩ khám ký và ghi rõ họ tên.
CÁC LOẠI MẪU BÁO CÁO VÀ MẪU SỔ THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự)
Mẫu 1b. Báo cáo kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự (Phòng Y tế huyện).
Mẫu 3a. Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự (Hội đồng Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự).
Mẫu 3c. Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự (Sở Y tế tỉnh).
Mẫu 4b. Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới (Ban chỉ huy quân sự huyện).
Mẫu 4d. Báo cáo kết quả sức khỏe chiến sĩ mới sau khám phúc tra và giám sát HIV, ma túy (Đơn vị nhận quân).
Mẫu 5b. Sổ thống kê khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự (tuyến xã).
Huyện.............................
Xã .....................................
---------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /
..........(Địa danh), ngày tháng năm
Báo cáo kết quả kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Đợt…… năm ........
TT | Nội dung | Kết quả | Ghi chú |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
3 |
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
|
- Hội đồng NVQS xã;
- Trung tâm Y tế huyện;
Tổ trưởng
Tổ kiểm tra sức khỏe
(Ký tên)
Mẫu 1b. Báo cáo kết quả kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
UBND huyện ........................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ..........(Địa danh), ngày tháng năm |
Báo cáo kết quả kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Đợt…….năm ........
TT | Nội dung | Kết quả | Ghi chú |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
3 |
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
|
- Hội đồng NVQS huyện;
- Sở Y tế;
Trưởng phòng
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 2. Báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Huyện ........................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ..........(Địa danh), ngày tháng năm |
Báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Năm ........
TT | Nội dung | Kết quả | Ghi chú |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
3 |
|
| |
4 |
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
|
- Hội đồng NVQS xã;
- Trung tâm Y tế huyện;
Tổ trưởng
Tổ sơ tuyển sức khỏe
(Ký tên)
Mẫu 3a. Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Huyện………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | .............(Địa danh), ngày tháng năm |
Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Năm ........
TT | Nội dung | Kết quả | Ghi chú |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
3 |
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
|
- Hội đồng NVQS huyện;
- Sở Y tế;
Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 3b. Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
UBND huyện........................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | .............(Địa danh), ngày tháng năm |
Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Năm ........
TT | Nội dung | Kết quả | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
Mẫu 3c. Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự Năm ........
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- UBND tỉnh; - Lưu..... | Giám đốc (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu 4a. Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới
UBND huyện ……................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | .............(Địa danh), ngày tháng năm |
Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới
Năm........
Sức khỏe loại 1:
Sức khỏe loại 3:
Sức khỏe loại 1:
Sức khỏe loại 3:
Nguyên nhân trả lại:
Loại bệnh | Số người | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu 4b. Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới
Báo cáo tình tình hình giao nhận chiến sĩ mới Năm........ Sức khỏe loại 1: Sức khỏe loại 3: Sức khỏe loại 1: Sức khỏe loại 3: Nguyên nhân trả lại:
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên bệnh | Địa phương giao quân | Cộng | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
- Như trên;
- Lưu.....
Ngày ....... tháng ....... năm .......
Chủ nhiệm quân y
(Ký, đóng dấu)
Mẫu 4d. Báo cáo sức khỏe chiến sĩ mới sau khám phúc tra và giám sát HIV, ma túy
(Đơn vị cấp trên trực tiếp)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | .............(Địa danh), ngày tháng năm |
Báo cáo sức khỏe chiến sĩ mới sau khám phúc tra và giám sát HIV, ma túy
Năm ........
Địa phương | Tổng cộng | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| Số lượng | Tỉ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
- Như trên;
- Lưu.....
Chủ nhiệm quân y
(Ký, đóng dấu)
Mẫu 5a. Sổ thống kê kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự (cho tuyến xã)
Huyện: ............................
Xã ..................................
----------------
Quyển số: ...................
Sổ thống kê kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Bắt đầu ngày........./......../......... Kết thúc ngày......../......./..........
Sổ Thống kê kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
TT | Họ và tên | Ngày sinh | Địa chỉ | Thể lực | Tình trạng sức khỏe và bệnh tật | Phân loại sức khỏe | |||||||
Cao (cm) | Cân nặng (kg) | Vòng ngực TB (cm) | L1 | L2 | L3 | L4 | L5 | L6 | |||||
Ghi chú: - Sau mỗi đợt có tổng kết việc phân loại sức khỏe. Mẫu 5b. Sổ thống kê khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự (cho tuyến xã)
| |||||||||||||
Huyện: ............................ | Quyển số: ................... |
Sổ thống kê khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Bắt đầu ngày........./......../......... Kết thúc ngày......../......./..........
Sổ Thống kê kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
TT | Họ và tên | Ngày sinh | Địa chỉ | Thể lực | Tình trạng sức khỏe và bệnh tật | Kết luận | ||||
Cao (cm) | Cân nặng (kg) | Vòng ngực TB (cm) | Đủ đ/k SK khám tại huyện | Không đủ ĐK khám tại huyện | ||||||
Thuộc diện miễn làm NVQS | Lý do khác | |||||||||
Ghi chú: - Sau mỗi đợt có tổng kết việc phân loại sức khỏe. Mẫu 5c. Sổ thống kê khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự (cho tuyến huyện)
| ||||||||||
Tỉnh: ............................ | Quyển số: ................... |
Sổ thống kê khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Bắt đầu ngày........./......../......... Kết thúc ngày......../......./..........
Sổ Thống kê kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
TT | Họ và tên | Ngày sinh | Địa chỉ | Thể lực | Tình trạng sức khỏe và bệnh tật | Phân loại sức khỏe | ||||||||||
Cao (cm) | Cân nặng (kg) | Vòng ngực TB (cm) | L1 | L2 | L3 | L4 | L5 | L6 | ||||||||
Ghi chú: - Sau mỗi đợt có tổng kết việc phân loại sức khỏe và cơ cấu bệnh tật công dân sức khỏe loại 4, 5 và 6. Từ khóa: Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP của Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế, Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP của Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế, Thông tư liên tịch 16 2016 TTLT BYT BQP của Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế, 16/2016/TTLT-BYT-BQP File gốc của Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật. Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |