BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2019/TT-BCA | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2019 |
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế;
Thông tư này quy định tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, bao gồm: Tiêu chuẩn, kiểm tra, sơ tuyển, khám sức khỏe, phúc tra, giám định và phân loại sức khỏe để tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân và trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
1. Công dân được khám sức khỏe tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, gồm:
b) Công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xem xét, tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
1. Kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là việc thực hiện kiểm tra, phân loại, kết luận sức khỏe đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trước khi được sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được thực hiện bởi Tổ kiểm tra sức khỏe do Giám đốc Trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là cấp huyện) quyết định thành lập.
3. Khám sức khỏe nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là việc thực hiện khám, phân loại, kết luận sức khỏe đối với công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đã qua sơ tuyển sức khỏe và công dân đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện thực hiện.
5. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là việc thực hiện khám, phân loại, kết luận lại sức khỏe đối với chiến sĩ mới thực hiện nghĩa vụ Công an nhân dân, do Hội đồng khám của đơn vị nhận quân thực hiện.
7. Giám định sức khỏe nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là việc sử dụng phương tiện, kỹ thuật, nghiệp vụ để khám, kết luận về tình trạng sức khỏe của công dân đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong trường hợp có khiếu nại.
9. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là tài liệu y khoa tổng hợp những thông tin cơ bản về sức khỏe của công dân, là cơ sở để tuyển chọn công dân có đủ sức khỏe thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
1. Việc phân loại sức khỏe căn cứ theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
khoản: 2, 3, 4 và 5 Điều 9 Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/06/2016 của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP).
1. Tiêu chuẩn thể lực để tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo quy định tại Bảng số 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Chỉ công nhận đủ sức khỏe để tuyển chọn đối với công dân có sức khỏe Loại 1 (một), Loại 2 (hai) và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải bảo đảm các chỉ số đặc biệt sau:
2. Màu và dạng tóc bình thường.
4. Không có các vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da.
6. Không mắc các bệnh mạn tính, bệnh xã hội.
2. Phiếu sức khỏe gồm 3 phần:
Phần Sơ yếu lý lịch do Công an cấp huyện ghi;
b) Phần II - Khám sức khỏe: Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện ghi;
3. Quản lý phiếu sức khỏe nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
b) Khi công dân tham gia nghĩa vụ Công an nhân dân, phiếu sức khỏe nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được giao cho đơn vị nhận quân quản lý.
a) Ghi theo mẫu đúng quy định;
c) Chữ viết rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt;
đ) Không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày Hội đồng khám sức khỏe có kết luận về tình trạng sức khỏe, trừ trường hợp có diễn biến đặc biệt về sức khỏe.
1. Kinh phí đảm bảo cho việc khám sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe, kiểm tra sức khỏe, giám định sức khỏe, làm các xét nghiệm cho công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được sử dụng từ ngân sách địa phương đảm bảo cho công tác quốc phòng - an ninh theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
3. Định mức vật tư tiêu hao và kinh phí cho hoạt động khám phúc tra sức khỏe thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
1. Thành phần, nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ của Hội đồng, nhiệm vụ của các thành viên trong Hội đồng, thời gian khám sức khỏe và tổ chức các phòng khám sức khỏe nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP. Công an cấp huyện cử 01 cán bộ y tế Công an tham gia Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện.
a) Khám về thể lực; khám lâm sàng các chuyên khoa theo các chỉ tiêu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; trong quá trình khám, trường hợp công dân được khám có một trong các chuyên khoa xếp điểm 3 trở lên thì người khám chuyên khoa đó có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe xem xét, quyết định việc tiếp tục khám các chuyên khoa khác;
Xét nghiệm máu: Công thức máu; nhóm máu, đường máu, HIV, HBsAg, HCV;
Chụp X - quang ngực thẳng.
c) Phân loại sức khỏe theo các quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Hội đồng phúc tra sức khỏe
Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương ra quyết định thành lập Hội đồng trên cơ sở đề nghị của cơ quan Tổ chức cán bộ sau khi đã thống nhất ý kiến với cơ quan y tế. Mỗi đơn vị, địa phương tổ chức 01 Hội đồng phúc tra sức khỏe, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Hội đồng có từ 3 đến 5 bác sĩ, có tối thiểu 01 bác sĩ nội khoa và 01 bác sĩ ngoại khoa;
Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Giám đốc bệnh viện, Phó Trưởng Phòng Y tế hoặc Phó Bệnh xá trưởng;
3. Nội dung khám phúc tra sức khỏe
4. Tổ chức các phòng khám phúc tra sức khỏe
b) Số lượng các phòng khám căn cứ vào số lượng nhân viên y tế của Hội đồng khám phúc tra sức khỏe và tình hình thực tế để bố trí, gồm có:
Phòng khám nội tiết, tiết niệu - sinh dục, da liễu, ung bướu;
Phòng xét nghiệm đủ điều kiện để xét nghiệm theo các nội dung khám sức khỏe tại điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
Phòng khám phụ khoa (nếu có);
Điều 8 Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
1. Phải xuất trình
b) Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân còn hiệu lực.
3. Chấp hành nội quy của khu vực khám sức khỏe, kiểm tra sức khỏe.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG AN CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
1. Chỉ đạo y tế Công an các đơn vị, địa phương nhận quân nắm chắc hồ sơ sức khỏe công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân và tổ chức khám phúc tra sức khỏe chiến sĩ mới theo quy định.
3. Tổng hợp báo cáo kết quả công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định.
1. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ và các đơn vị được giao chỉ tiêu tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân dự toán kinh phí và tổ chức khám phúc tra sức khỏe đối với chiến sĩ mới tham gia thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định.
2. Dự toán kinh phí và tổ chức khám phúc tra sức khỏe theo quy định.
4. Phối hợp với Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, giải quyết vướng mắc, khiếu nại liên quan đến công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
6. Chỉ đạo y tế Công an cấp tỉnh tham mưu thực hiện các nhiệm vụ khám sức khỏe và báo cáo kết quả công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân về Cục Y tế theo quy định của Bộ Công an.
1. Phối hợp với Phòng Y tế cấp huyện và Trung tâm Y tế huyện hoặc Bệnh viện huyện đề xuất thành phần tham gia Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện, lập kế hoạch hiệp đồng khám sức khỏe cho công dân thuộc diện được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng của huyện tham gia công tác tổ chức khám sức khỏe nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo kế hoạch; theo dõi số lượng, chất lượng sức khỏe của công dân đến khám.
5. Chủ trì, phối hợp với Phòng Y tế huyện tổ chức bàn giao hồ sơ sức khỏe công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho các đơn vị nhận quân theo kế hoạch.
7. Tổng hợp, báo cáo Công an cấp tỉnh kết quả công tác khám sức khỏe, tình hình giao nhận chiến sĩ mới về sau mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đôn đốc công dân thuộc diện được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đi khám sức khỏe theo kế hoạch của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
| BỘ TRƯỞNG |
PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC VÀ BỆNH TẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân)
LOẠI SỨC KHỎE
NAM
Nữ
Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
Vòng ngực (cm)
Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
Vòng ngực (cm)
1
≥165
≥52
≥82
≥160
≥48
≥77
2
162-164
47-51
80-81
158-159
45-47
75-76
3
160-161
45-46
76-79
153-157
42-44
72-74
4
155-159
41-44
74-75
148-152
40-41
70-71
5
153-154
40
71-73
147
38-39
68-69
6
≤152
≤39
≤70
≤146
≤37
≤67
II. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI BỆNH TẬT (Bảng số 2)
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
1
1.1
1
2
3
4
5
6
1.2
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
2
3
4
5
6
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
3
6
4
3
4
5
6
4
5
6
6
3
4
5
5
7
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
6
3T
4T
8
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
Giữ nguyên phân loại theo thị lực
5
9
2
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
10
2T
4
11
3T
5
6
12
3
5
6
13
5
14
6
6
6
15
6
16
6
17.
6
18
6
6
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
19
2
2
3
4T
5T
20
1
2
2
3
4
5
21
1
2
22
3
3
4
5
23
2T
2
3T
3
4T
4
5
24
1 - 2
2T
25
3T
4
26
2
3T
3
4
5
2
4T
5
5
27
3T
4
28
2
4
29
3
4
3
4T
4
5T
3
5
6
30
3
3
5
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
31
1
3
4
5
6
Ví dụ: Tai phải 1, tai trái 6, tổng là (6+1)/2=3,5 làm tròn thành 4
32
3
4
5
6
5
4
3
3T
33
4T
4T
4
5
5
6
6
34
5T
5
4
5
6
5
6
35
5
36
3
4 - 5
6
2
4
5
4
-
5
5
6
37
3
2
4
38
3
2
3
4
5
2
39
4
5
6
40
3
3
4
5
3
5
3
4
5
3
4
5
6
5
6
41
3T
4
5
3
42
6
43
5
6
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
44
4
4
45
3
6
46
5
6
47
3
4
5
48
4
6
3
6
3
6
49
5
50
4
51
4
5
52
3
5
53
5
4
6
5
4
5
6
54
6
55
4
5
56
6
4
57
6
58
3
5
59
4
3
4
5
4
5
6
60
3
4
5
4
5
6
61
4
5
6
62
6
5
5
4
5
6
6
6
5
6
4
5
4
63
6
64
6
6
65
6
66
6
5
67
6
6
68
6
5
69
6
5
70
4
5
71
4
5
6
72
4
5
6
73
5
6
5
6
5
6
6
74
5
6
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
75
5T
4
5
5
6
6
76
3
4
4
6
4
5
4
6
77
4
5
4
5
5
6
78
2
5
79
2
4T
80
4
5
6
81
2
82
3T
3
4
5
5T
6
5
5
6
5
6
2
5T
5
83
2
3T
5
5
3
4
84
2
3
3
4
2
5T
5T
85
5T
3
5
3
4
6
6
4T
5T
5T
5
6
3
4
5
4
4
3
4-5
5
6
86
5T
6
5T
4T
4
5
4
5T
6
87
3
5
6
5-6
4
4
5
6
88
4
4
5
5
89
5
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
90
4T
6
5
5T
5
6
6
91
3T
4T
4
5
5
6
6
5
6
92
3T
6
5T
5
3T
6
6
93
3T
5T
6
6
3
5
6
94
4T
5T
5T
6
4
6
95
4
5
4
5
4
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
96
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
97
4
5
6
98
1
2
3
3 - 4 (dựa vào nghiệm pháp Lian)
4
5,6
99
4
5
6
2
4
5
6
6
2
3
4
5
6
6
6
5
6
5
6
100
6
6
5
101
5
6
4
6
6
6
6
6
6
6
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
102
5T
5
5T
4
5
6
103
3
4
104
2
4
2
3
4
2
3
4
5
105
3T
4T
3
4
106
3T
2
3
4
107
4
4
4
3
5
4
5
5
5
5
4
5
6
6
108
5
6
109
4
5
110
4T
3
4
111
3T
1
4
4
5
4
5
6
6
6
6
112
3T
1
3
5T
2
3
5
5
6
5T
113
6
5
114
6
115
6
116
5
6
117
4
5
6
118
4
5
6
119
4
5
6
120
5T
6
121
4
5
122
5
4
123
5
124
3
125
4
5T
126
4T
127
5
6
128
5
129
6
5
130
6
5
131
6
132
6
133
6
134
2
3
4
4
5
135
3
4
136
3
3
4
4
6
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
137
5
6
4
5
6
6
3
4
6
3
4
5T
5
6
4T
3
4
5
138
4
5T
5
139
5T
3T
140
5T
6
6
6
6
141
6
6
6
142
6
6
6
6
143
6
6
6
6
6
144
5
4
6
5
145
1
3T
5
146
5
6
6
6
147
3
3T
4T
6
6
5
4T
4
5
5
5
5T
5
4
6
4
5
5T
148
6
149
4T
150
2
3
4
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
151
3T
5
5
3
5
6
152
6
153
6
154
5
5
4T
155
6
156
4
157
6
158
5
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
159
2T
3T
4T
160
2
3
4
161
3T
4T
5T
162
2T
3T
4T
163
3
4
5
164
Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm
165
2T
3T
4T
166
3
3T
4T
2
6
4
5
4T
5
167
6
168
5
6
4
6
6
5
169
4-5-6
3
3T
5
3
170
3
4
2
5
171
2
3
4
5
172
6
173
3
4
6
5
3
4
5
3
4
5
6
174
5
175
1
2T
3T
4
5
176
2T
3T
4T
5
177
6
178
5
179
5
4
180
4T
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
181
4
5
5
182
4T
183
4
184
4
185
4
186
4
187
4
188
4
189
4
190
4T
191
4T
192
4
193
4
194
4T
195
4
196
4
197
4
198
4T
199
4
Mẫu 1. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
XÃ:………………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| PHIẾU SỨC KHỎE |
Họ và tên:………………………………………………….. Sinh ngày: …./…./…. Năm, Nữ:..............
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ………………………………………………………
Họ tên bố:…………………………………… Năm sinh:………… Nghề nghiệp: ……………………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………………..
Tiền sử bệnh:
Gia đình: …………………………………………………………………………………………………..
| Ngày…..tháng…..năm…. |
1. Khám thể lực
Cân nặng: _______________________kg Huyết áp: ______/_______ mmHg
Phân loại sức khỏe:_______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
Thị thực: Không kính: Mắt phải:____________________ Mắt trái: ____________________
Các bệnh về mắt: __________________________________________________________
3. Tai-Mũi-Họng
Tai phải: nói thường:_______m; nói thầm:________________m
Phân loại sức khỏe:______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
Phân loại sức khỏe:______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
Phân loại sức khỏe:______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
Phân loại sức khỏe:______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
Phân loại sức khỏe:______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
Phân loại sức khỏe:______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
Phân loại sức khỏe:______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
Phân loại sức khỏe:______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
Phân loại sức khỏe:______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
Phân loại sức khỏe:______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
Phân loại sức khỏe:______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
Phân loại sức khỏe:______________ Họ tên bác sĩ khám:________________ ký tên: ______
TT
CHỈ TIÊU
KẾT QUẢ KHÁM SỨC KHỎE TẠI ĐỊA PHƯƠNG
KẾT QUẢ KHÁM PHÚC TRA SỨC KHỎE TẠI ĐƠN VỊ NHẬN QUÂN
Điểm
Lý do
Y, Bác sỹ khám
(ký, họ tên)
Điểm
Lý do
Y, Bác sỹ khám
(ký, họ tên)
KHÁM LÂM SÀNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1
16
a)
b)
c)
d)
d)
e)
g)
Ngày… …tháng… …năm… …
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHÁM SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ HUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)
Ngày…tháng…năm…
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHÁM PHÚC TRA SỨC KHỎE
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 45/2019/TT-BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 45/2019/TT-BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Số hiệu | 45/2019/TT-BCA |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Tô Lâm |
Ngày ban hành | 2019-10-02 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-18 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |