CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
tháng 6 năm 2014;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
1. Nghị định này quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng sản và bảo vệ môi trường gồm:
b) Điều kiện về năng lực của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước; điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân tư vấn lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước;
hoáng sản;
đ) Điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm thuộc loại 6 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 29/2005/NĐ-CP); khoản 1 Điều 22 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đường sắt (sau đây gọi tắt là Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 104/2009/NĐ-CP);
xử lý chất thải nguy hại.
2. Điều kiện về năng lực của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước; điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân tư vấn lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước áp dụng đối với:
là tổ chức, cá nhân hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước);
c) Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, quy hoạch tài nguyên nước, thẩm định, cấp, gia hạn giấy phép tài nguyên nước.
của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản áp dụng với các tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản; các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản.
5. Điều kiện đầu tư kinh doanh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 1 Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất được quy định như sau:
b) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách nhỏ hơn 250 mm và thuộc công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm;
2. Công trình quy định tại khoản 1 Điều này là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan nằm trong một khu vực thăm dò, khai thác nước dưới đất và khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m, thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân; lưu lượng của một công trình là tổng lưu lượng của các giếng khoan thuộc công trình đó.
Điều 4. Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
điều kiện sau đây:
đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất 04 năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất 05 công trình khoan nước dưới đất.
văn bằng quy định nêu trên thì phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất 10 công trình khoan nước dưới đất và phải có chứng nhận đã qua khóa tập huấn kỹ thuật về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức;
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 05 công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên;
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất 07 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03 công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
với tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là 12 tháng.
Điều 5. Điều kiện về năng lực đối với tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước
trong các loại giấy tờ sau:
của cơ quan có thẩm quyền, trong đó có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước và các hoạt động khác về tài nguyên nước;
đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Có đội ngũ cán bộ chuyên môn tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo đáp ứng điều kiện sau đây:
cơ cấu chuyên môn, kinh nghiệm công tác đáp ứng quy định tại Điều 6, người được giao phụ trách kỹ thuật đáp ứng quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
3. Cá nhân thuộc đội ngũ cán bộ chuyên môn quy định tại khoản 2 Điều này đáp ứng các điều kiện sau:
b) Có văn bằng đào tạo trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao. Các văn bằng này được các cơ sở đào tạo của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật;
5. Trường hợp hạng mục công việc của đề án, dự án, báo cáo có yêu cầu điều kiện khi thực hiện thì tổ chức phải đáp ứng các điều kiện đó hoặc có hợp đồng liên doanh, liên kết hoặc hợp đồng thuê với tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện để thực hiện.
Điều 6. Điều kiện đối với đội ngũ cán bộ chuyên môn của tổ chức tham gia thực hiện đề án, dự án điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước
a) Cơ cấu chuyên môn: Có ít nhất 05 cán bộ được đào tạo các chuyên ngành liên quan đến nước mặt, nước biển (thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, kỹ thuật tài nguyên nước), nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật), môi trường (khoa học môi trường, công nghệ môi trường, kỹ thuật môi trường, quản lý môi trường), quản lý tài nguyên nước hoặc các chuyên ngành đào tạo khác có liên quan đến tài nguyên nước. Cơ cấu cán bộ chuyên môn phải phù hợp với nội dung cụ thể của từng đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước;
2. Đối với tổ chức thực hiện dự án lập quy hoạch tài nguyên nước:
đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật), môi trường (khoa học môi trường, công nghệ môi trường, kỹ thuật môi trường, quản lý môi trường), quản lý tài nguyên nước hoặc các chuyên ngành đào tạo khác có liên quan đến tài nguyên nước. Cơ cấu cán bộ chuyên môn phải phù hợp với nội dung cụ thể của từng dự án lập quy hoạch tài nguyên nước;
a) Chuyên ngành đào tạo: Được đào tạo một trong các chuyên ngành về thủy văn, hải văn, địa chất thủy văn, kỹ thuật môi trường, kỹ thuật tài nguyên nước;
b) Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước, lập quy hoạch tài nguyên nước hoặc đã tham gia thực hiện ít nhất 03 đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước;
2. Đối với dự án lập quy hoạch tài nguyên nước:
1. Số lượng cán bộ chuyên môn:
b) Đối với đề án, báo cáo thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Có ít nhất 02 cán bộ được đào tạo các chuyên ngành phù hợp với quy định tại khoản 2 của Điều này.
a) Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước mặt, nước biển (thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, kỹ thuật tài nguyên nước);
với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật);
b) Đối với đề án, báo cáo thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 01 đề án, báo cáo. Trong đó, người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề án, báo cáo.
điều kiện sau đây:
quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
2. Kinh nghiệm công tác:
với việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường phải có ít nhất 15 năm kinh nghiệm và đã là người phụ trách kỹ thuật của ít nhất 07 đề án, báo cáo;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Có ít nhất 08 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài nguyên nước và đã là người phụ trách kỹ thuật của ít nhất 05 đề án, báo cáo.
Điều 10. Điều kiện về máy móc, thiết bị chuyên dùng
2. Trường hợp máy móc, thiết bị yêu cầu phải có kiểm định chất lượng theo quy định thì phải có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước:
b) Danh sách đội ngũ cán bộ chuyên môn, người được giao phụ trách kỹ thuật; bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo, giấy phép hành nghề (nếu có), hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của từng cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 8 của Nghị định này;
3. Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước:
b) Các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.
thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu hoặc tổ chức cá nhân thuê lập đề án, báo cáo để làm căn cứ lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện về năng lực thực hiện đề án, dự án, báo cáo.
ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
hoáng sản
hoáng sản khi hợp đồng thi công đề án thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng quy định tại Điều 35 Luật khoáng sản và các quy định tại Nghị định này, gồm:
2. Tổ chức khoa học và công nghệ thành lập theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
4. Tổ chức sự nghiệp chuyên ngành địa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập có chức năng, nhiệm vụ thăm dò khoáng sản.
1. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại Điều 12 Nghị định này khi thi công đề án thăm dò khoáng sản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản, gồm:
b) Hợp đồng thi công đề án thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản, kèm theo giấy phép thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp;
hoáng sản; các hợp đồng lao động (hoặc văn bản tương đương) của người phụ trách kỹ thuật và công nhân kỹ thuật tham gia trực tiếp thi công đề án theo quy định;
hoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) gồm: Quyết định giao nhiệm vụ cho người phụ trách kỹ thuật (sau đây được gọi là chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản) kèm theo văn bằng chứng chỉ ngành nghề, lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề án; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm chức danh hoặc giao nhiệm vụ; văn bằng chứng chỉ ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ giao; bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
hoáng sản phù hợp với đề án thăm dò khoáng sản.
hoáng sản do tổ chức có giấy phép thăm dò khoáng sản trực tiếp thi công thì phải có hồ sơ đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm c, d và điểm đ khoản 1 Điều này.
hoáng sản quy định tại khoản 1 Điều này được quản lý, lưu giữ tại tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản và tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
1. Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản và các quy định sau đây:
b) Có văn bằng đào tạo trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành địa chất thăm dò khoáng sản hoặc tương đương; đối với đề án thăm dò nước khoáng, nước nóng là chuyên ngành địa chất thủy văn - địa chất công trình;
hoáng sản tối thiểu 05 năm; có chứng chỉ chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
d) Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản thực hiện nhiệm vụ thi công đề án thăm dò phải đáp ứng các điều kiện về thời gian kinh nghiệm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản và đối với đề án thăm dò khoáng sản độc hại, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là cán bộ kỹ thuật địa chất ít nhất 01 đề án thăm dò khoáng sản độc hại; đối với các đề án thăm dò khoáng sản khác, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là cán bộ kỹ thuật địa chất ít nhất 01 đề án thăm dò.
hoáng sản chỉ thực hiện chức trách khi có quyết định giao nhiệm vụ của tổ chức được phép thăm dò khoáng sản hoặc tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
3. Trong cùng một thời gian, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản chỉ đảm nhận chức trách tối đa 02 đề án thăm dò khoáng sản. Khi lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản phải có thời gian chỉ đạo thi công ít nhất bằng 25% thời gian thi công đề án thăm dò được quy định trong giấy phép thăm dò khoáng sản.
Điều 15. Điều kiện đối với đội ngũ công nhân kỹ thuật thực hiện đề án thăm dò khoáng sản
ủy văn, địa chất công trình, địa vật lý, thi công công trình (khai đào, khoan) và các chuyên ngành khác có liên quan phải đáp ứng yêu cầu phù hợp về số lượng theo đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
a) Đối với đề án thăm dò khoáng sản độc hại, phải có thời gian công tác tối thiểu 05 năm đối với người có trình độ trung cấp nghề hoặc 03 năm đối với người có trình độ đại học; trong đó, có ít nhất 01 năm tham gia thi công đề án điều tra địa chất hoặc thăm dò đối với khoáng sản độc hại;
hoáng sản còn lại, phải có thời gian làm việc tối thiểu 03 năm đối với người có trình độ trung cấp nghề hoặc 02 năm đối với người có trình độ đại học.
Điều 16. Điều kiện về thiết bị, công cụ chuyên dùng thi công công trình thăm dò khoáng sản
hoáng sản phải đảm bảo số lượng, chất lượng, tính năng kỹ thuật đáp ứng với hạng mục, công việc trong đề án thăm dò đã được thẩm định khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
hoáng sản phóng xạ, đất hiếm phải có thiết bị, công cụ chuyên dụng và đội ngũ cán bộ kỹ thuật vận hành đáp ứng các yêu cầu về an toàn phóng xạ theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ hạt nhân.
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 17. Điều kiện kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải
2. Chế phẩm sinh học đã được cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học nhưng có thay đổi về thành phần hoặc hàm lượng các hoạt chất trong chế phẩm sinh học làm ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý và tính an toàn đối với sức khỏe con người và sinh vật thì phải đăng ký cấp lại giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học theo quy định tại Điều 20 Nghị định này.
Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải quy định rõ các nội dung:
2. Số lượng chế phẩm sinh học được phép lưu hành.
4. Cơ sở sản xuất (tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ).
sở đăng ký (tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ).
sử dụng, thời hạn sử dụng chế phẩm sinh học.
Điều 19. Hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học
2. Bản sao Giấy đăng ký doanh nghiệp (nếu có).
4. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp) phiếu kết quả kiểm nghiệm hoặc phân tích chất lượng chế phẩm sinh học của đơn vị có chức năng kiểm định trong nước hoặc nước ngoài.
6. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp) biên bản đánh giá của Hội đồng khoa học cấp quản lý đối với những chế phẩm sinh học là kết quả đề tài nghiên cứu khoa học (nếu có).
8. Nhãn, hình thức bao gói chính thức đề nghị lưu hành kèm theo tờ hướng dẫn bảo quản, sử dụng chế phẩm sinh học và những cảnh báo rủi ro đối với sức khỏe con người và sinh vật.
phẩm sản xuất trong nước đề nghị đăng ký lưu hành.
trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp) giấy phép lưu hành chế phẩm sinh học do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất cấp đối với chế phẩm sinh học nhập khẩu.
Điều 20. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học
ường bưu điện đến Tổng cục Môi trường để tổ chức xem xét, đánh giá, cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học.
văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để chỉnh sửa, bổ sung.
đối với các chế phẩm sinh học chưa có kết quả khảo nghiệm, Tổng cục Môi trường thông báo bằng văn bản về chương trình giám sát, kiểm tra theo các nội dung của kế hoạch khảo nghiệm chi tiết của tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học.
5. Cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học
b) Trường hợp Hội đồng thông qua có chỉnh sửa, bổ sung, Tổng cục Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân, Tổng cục Môi trường xem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học;
6. Đối với các chế phẩm sinh học đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục kinh doanh, nhập khẩu chế phẩm sinh học có trách nhiệm thông báo về tên và số lượng chế phẩm sinh học với Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường trước thời gian lưu hành ít nhất 15 ngày làm việc. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép lưu hành khi có sự chấp thuận của Tổng cục Môi trường.
1. Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học bị thu hồi trong các trường hợp sau:
b) Thay đổi thành phần chế phẩm sinh học;
với chế phẩm sinh học đã đăng ký lưu hành.
Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học có trách nhiệm thu hồi và xử lý chế phẩm sinh học đã được sản xuất, nhập khẩu và đang lưu hành theo quy định của pháp luật.
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Cơ sở khảo nghiệm là tổ chức có chức năng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ sinh học hoặc công nghệ môi trường (theo quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền) có đủ trang thiết bị, nguyên vật liệu và nhân lực triển khai ứng dụng tại hiện trường theo hướng dẫn sử dụng chế phẩm sinh học.
đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học được lựa chọn cơ quan, địa điểm để khảo nghiệm và phải trả chi phí thực hiện khảo nghiệm theo hợp đồng thỏa thuận.
Điều 23. Nội dung, phương pháp, báo cáo kết quả khảo nghiệm chế phẩm sinh học
a) Thành phần, chất lượng chế phẩm sinh học theo tiêu chuẩn công bố;
c) Tính an toàn đối với sức khỏe con người và sinh vật trong quá trình sử dụng chế phẩm sinh học.
3. Báo cáo kết quả khảo nghiệm chế phẩm của cơ sở khảo nghiệm phải đầy đủ các nội dung sau:
b) Tên chế phẩm sinh học khảo nghiệm kèm theo hồ sơ về thành phần, hiệu quả, cách bảo quản, sử dụng, nhãn mác, bao bì;
d) Nội dung yêu cầu khảo nghiệm;
e) Kết quả khảo nghiệm, kết luận và kiến nghị.
1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm giám sát, kiểm tra hoặc ủy quyền Chi cục Bảo vệ môi trường địa phương thực hiện việc giám sát, kiểm tra việc khảo nghiệm sử dụng chế phẩm sinh học theo văn bản thông báo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định này.
Tổng cục Môi trường hoặc Chi cục Bảo vệ môi trường địa phương và các chuyên gia chuyên ngành công nghệ sinh học.
văn bản cùng các ý kiến thảo luận, kiến nghị với sự có mặt và xác nhận của các thành viên đoàn kiểm tra, đại diện cơ quan khảo nghiệm chế phẩm sinh học.
1. Chế phẩm sinh học được cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học phải lập thành danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và trang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
Điều 26. Yêu cầu về Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm
a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột 6 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định này, không cần có giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm trong các trường hợp sau:
điều kiện vận chuyển quy định tại các Điều 27, 28 và Điều 29 Nghị định này;
a) Việc đóng gói hàng nguy hiểm và sử dụng các loại vật liệu dùng để làm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải đáp ứng các quy định của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển (sau đây gọi tắt là TCVN 5507:2002) hoặc các văn bản thay thế và phù hợp với các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng với loại hàng hóa đó (nếu có);
c) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân vận chuyển sử dụng bao bì, vật chứa để tự đóng gói hàng nguy hiểm thì phải thực hiện thử nghiệm và chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa đó trước khi sử dụng để tránh rơi lọt hoặc rò rỉ khi vận chuyển;
2. Yêu cầu về ghi nhãn:
3. Yêu cầu về biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm:
b) Phương tiện vận chuyển phải dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm hàng vận chuyển. Nếu cùng một phương tiện vận chuyển nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau tại một thời điểm thì trên phương tiện phải dán đủ các biểu trưng nguy hiểm của các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên thành và phía sau phương tiện, có độ bền đủ chịu được tác động của thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp, vận chuyển. Không được có biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển nếu không vận chuyển hàng nguy hiểm;
Điều 6 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP, Điều 24 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP hoặc Điều 9 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP;
4. Yêu cầu về xếp, dỡ và lưu kho bãi hàng nguy hiểm:
phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 hoặc trong thông báo của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm;
Điều 9 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP, Điều 29 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP hoặc Điều 12 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP.
quy định tại Điều 13 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP, Điều 30 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP, Điều 10 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP và các điều kiện sau:
2. Có trang thiết bị che, phủ kín toàn bộ khoang chở hàng. Trang thiết bị che phủ phải phù hợp với yêu cầu chống thấm, chống cháy, không bị phá hủy khi tiếp xúc với loại hàng được vận chuyển; chịu được sự va đập và đảm bảo an toàn, hạn chế sự rò rỉ các chất độc hại và lây nhiễm ra môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố.
4. Đáp ứng các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn về vận chuyển hóa chất nguy hiểm hoặc hàng nguy hiểm, các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật và thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.
phù hợp với loại phương tiện ghi trong giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
a) Được huấn luyện và được cấp giấy chứng nhận huấn luyện về vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
c) Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất.
Điều 30. Thuê vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm
1. Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:
b) Trường hợp chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp với loại hàng cần vận chuyển, chủ hàng nguy hiểm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện vận chuyển theo quy định tại các Điều 27, 28 và Điều 29 Nghị định này và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo từng chuyến hàng theo quy định.
Đối với hàng nguy hiểm chủ hàng phải có hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó có điều khoản quy định chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải đáp ứng điều kiện về việc vận chuyển an toàn và bảo vệ môi trường phù hợp với loại hàng cần vận chuyển tương ứng theo quy định tại Điều 27, khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 28 và Điều 29 Nghị định này.
Mục 3. ĐIỀU KIỆN CẤP PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 31. Điều kiện cấp phép xử lý chất thải nguy hại
xử lý CTNH phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu và các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý liên quan đến điều kiện cấp phép xử lý CTNH gồm:
2. Phương tiện vận chuyển CTNH phải có hệ thống định vị vệ tinh (GPS) được kết nối mạng thông tin trực tuyến để xác định vị trí và ghi lại hành trình vận chuyển CTNH.
4. Công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý CTNH và trạm trung chuyển CTNH (nếu có) phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
về quy trình vận hành an toàn các hệ thống, phương tiện, thiết bị; các kế hoạch về kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường, an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe, phòng ngừa và ứng phó sự cố, đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm, xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động; chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
a) Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng. Hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện;
đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận;
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).M
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
MẪU ĐĂNG KÝ KINH DOANH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC/CƠ SỞ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20……. |
ĐĂNG KÝ
LƯU HÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: …………………………..
Tên tổ chức/cá nhân đăng ký: …………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Tên chế phẩm sinh học đăng ký lưu hành: …………………………………………………
- Địa điểm sản xuất: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….. Số Fax: …………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân:) ………………………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.
gửi kèm theo: | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CƠ SỞ |
MẪU GIỚI THIỆU CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC/CƠ SỞ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20……. |
GIỚI THIỆU
CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
2. Mục đích sử dụng:
□ Vi sinh
□ Chiết suất
a) Thành phần/Vi sinh 1/Đơn vị tính
Thành phần n/Vi sinh n: ....(mol/l, %, CFU/mg, CFU/ml...)
d) Hiệu quả:
đ) Phương pháp bảo quản:
g) Xuất xứ chủng gốc vi sinh vật đối với chế phẩm vi sinh vật:
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ |
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
STT | Tên hàng | Số UN | Loại, nhóm hàng | Số hiệu nguy hiểm | Ngưỡng khối lượng phải có giấy phép vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 |
1062 | 6.1 | 26 | 0,2 tấn/chuyến | |
2 |
1143 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
3 |
1541 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến | |
4 |
1544 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
5 |
1544 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
6 |
1546 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
7 |
1547 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
8 |
1548 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
9 |
1549 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
10 |
1550 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
11 |
1551 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
12 |
1553 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
13 |
1554 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
14 |
1555 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
15 |
1556 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
16 |
1556 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
17 |
1557 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
18 |
1557 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
19 |
1558 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
20 |
1559 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
21 |
1560 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
22 |
1561 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
23 |
1562 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
24 |
1564 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
25 |
1565 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
26 |
1566 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
27 |
1570 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
28 |
1572 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
29 |
1573 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
30 |
1574 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
31 |
1575 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
32 |
1577 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
33 |
1578 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
34 |
1579 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
35 |
1580 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
36 |
1581 | 6.1 | 26 | 0,5 tấn/chuyến | |
37 |
1582 | 6.1 | 26 | 0,5 tấn/chuyến | |
38 |
1583 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến | |
39 |
1583 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
40 |
1585 | 6.1 | 60 | 0,2 tấn/chuyến | |
41 |
1586 | 6.1 | 60 | 0,2 tấn/chuyến | |
42 |
1587 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
43 |
1588 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến | |
44 |
1588 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
45 |
1590 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
46 |
1591 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
47 |
1593 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
48 |
1594 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
49 |
1596 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
50 |
1597 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
51 |
1598 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
52 |
1599 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
53 |
1600 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
54 |
1602 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
55 |
1602 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
56 |
1602 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
57 |
1602 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
58 |
1605 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
59 |
1606 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
60 |
1607 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
61 |
1608 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
62 |
1611 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
63 |
1612 | 6.1 | 26 | 1 tấn/chuyến | |
64 |
1616 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
65 |
1617 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
66 |
1618 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
67 |
1620 | 6.1 | 60 | 0,2 tấn/chuyến | |
68 |
1621 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
69 |
1622 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
70 |
1623 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
71 |
1624 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
72 |
1625 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
73 |
1626 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
74 |
1627 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
75 |
1629 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
76 |
1630 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
77 |
1631 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
78 |
1634 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
79 |
1636 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
80 |
1637 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
81 |
1638 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
82 |
1639 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
83 |
1640 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
84 |
1641 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
85 |
1642 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
86 |
1643 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
87 |
1644 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
88 |
1645 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
89 |
1646 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
90 |
1647 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
91 |
1649 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến | |
92 |
1650 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
93 |
1651 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
94 |
1652 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
95 |
1653 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
96 |
1654 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
97 |
1655 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
98 |
1655 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
99 |
1656 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
100 |
1657 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
101 |
1658 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
102 |
1658 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
103 |
1659 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
104 |
1661 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
105 |
1662 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
106 |
1663 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
107 |
1664 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
108 |
1665 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
109 |
1669 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
110 |
1670 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến | |
111 |
1671 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
112 |
1672 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
113 |
1673 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
114 |
1674 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
115 |
1677 | 6.1 | 60 | 0,2 tấn/chuyến | |
116 |
1678 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
117 |
1679 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
118 |
1680 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
119 |
1683 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
120 |
1684 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
121 |
1685 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
122 |
1686 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
123 |
1688 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
124 |
1689 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
125 |
1690 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
126 |
1691 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
127 |
1692 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
128 |
1693 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
129 |
1693 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
130 |
1694 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
131 |
1697 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
132 |
1698 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
133 |
1699 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
134 |
1701 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
135 |
1702 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
136 |
1704 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
137 |
1707 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
138 |
1708 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
139 |
1709 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
140 |
1710 | 6.1 | 60 | 0,05 tấn/chuyến | |
141 |
1711 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
142 |
1712 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
143 |
1712 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
144 |
1712 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
145 |
1713 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến | |
146 |
1812 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
147 |
1846 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
148 |
1851 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
149 |
1884 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
150 |
1885 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
151 |
1886 | 6.1 | 60 | 0,05 tấn/chuyến | |
152 |
1887 | 6.1 | 60 | 0,05 tấn/chuyến | |
153 |
1888 | 6.1 | 60 | 0,05 tấn/chuyến | |
154 |
1891 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
155 |
1892 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
156 |
1894 | 6.1 | 60 | 0,05 tấn/chuyến | |
157 |
1895 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
158 |
1897 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
159 |
1935 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
160 |
1935 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
161 |
1955 | 6.1 | 26 | 0,1 tấn/chuyến | |
162 |
2018 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
163 |
2019 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
164 |
2020 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
165 |
2021 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
166 |
2024 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
167 |
2024 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
168 |
2025 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
169 |
2025 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
170 |
2026 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
171 |
2026 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
172 |
2027 | 6.1 | 60 | 0,05 tấn/chuyến | |
173 |
2038 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
174 |
2074 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
175 |
2075 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
176 |
2077 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
177 |
2078 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
178 |
2191 | 6.1 | 26 | 1 tấn/chuyến | |
179 |
2205 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
180 |
2206 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
181 |
2206 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
182 |
2224 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
183 |
2232 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
184 |
2233 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
185 |
2235 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
186 |
2236 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
187 |
2237 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
188 |
2239 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
189 |
2250 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
190 |
2253 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
191 |
2261 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
192 |
2272 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
193 |
2273 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
194 |
2274 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
195 |
2279 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
196 |
2281 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
197 |
2290 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
198 |
2291 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
199 |
2294 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
200 |
2299 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
201 |
2300 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
202 |
2306 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
203 |
2307 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
204 |
2311 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
205 |
2312 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
206 |
2316 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến | |
207 |
2317 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến | |
208 |
2321 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
209 |
2322 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
210 |
2328 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
211 |
2431 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
212 |
2432 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
213 |
2433 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
214 |
2446 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
215 |
2470 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
216 |
2471 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
217 |
2473 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
218 |
2474 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
219 |
2490 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
220 |
2501 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
221 |
2504 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
222 |
2505 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
223 |
2512 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
224 |
2515 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
225 |
2516 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
226 |
2518 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
227 |
2522 | 6.1 | 69 | 1 tấn/chuyến | |
228 |
2525 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
229 |
2533 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
230 |
2542 | 6 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
231 |
2552 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
232 |
2567 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
233 |
2570 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
234 |
2570 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
235 |
2572 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
236 |
2574 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
237 |
2587 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
238 |
2609 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
239 |
2628 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
240 |
2629 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
241 |
2630 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
242 |
2630 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
243 |
2642 | 6.1 | 66 | 0,5 tấn/chuyến | |
244 |
2643 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
245 |
2644 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
246 |
2645 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
247 |
2646 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
248 |
2647 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
249 |
2648 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
250 |
2649 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
251 |
2650 | 6,1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
252 |
2651 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
253 |
2653 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
254 |
2655 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
255 |
2656 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
256 |
2657 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
257 |
2659 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
258 |
2660 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
259 |
2661 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
260 |
2662 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
261 |
2664 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
262 |
2667 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
263 |
2669 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
264 |
2671 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
265 |
2673 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
266 |
2674 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
267 |
2688 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
268 |
2689 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
269 |
2690 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
270 |
2713 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
271 |
2716 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
272 |
2729 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
273 |
2730 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
274 |
2732 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
275 |
2738 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
276 |
2747 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
277 |
2750 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
278 |
2753 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
279 |
2754 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
280 |
2785 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
281 |
2788 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
282 |
2810 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
283 |
2810 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
284 |
2811 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
285 |
2811 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
286 |
2814 | 6.2 | 606 | 0,01 tấn/chuyến | |
287 |
2821 | 6.1 | 60 | 0,5 tấn/chuyến | |
288 |
2822 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
289 |
2831 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
290 |
2839 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
291 |
2849 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
292 |
2853 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
293 |
2854 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
294 |
2855 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
295 |
2856 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
296 |
2859 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
297 |
2861 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
298 |
2862 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
299 |
2863 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
300 |
2864 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
301 |
2871 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
302 |
2872 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
303 |
2873 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
304 |
2874 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
305 |
2875 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
306 |
2876 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
307 |
2900 | 6.2 | 606 | 0,5 tấn/chuyến | |
308 |
2931 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
309 |
2936 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
310 |
2937 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
311 |
2941 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
312 |
2942 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
313 |
2946 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
314 |
2948 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
315 |
2966 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
316 |
3140 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
317 |
3140 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
318 |
3141 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
319 |
3143 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
320 |
3143 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
321 |
3143 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
322 |
3144 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
323 |
3144 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
324 |
3146 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
325 |
3146 | 6.1 | 66 | 0,01 tấn/chuyến | |
326 |
3155 | 6.1 | 60 | 0,01 tấn/chuyến | |
327 |
3162 | 6.1 | 26 | 1 tấn/chuyến | |
328 |
3172 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
329 |
3172 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
330 |
3243 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
331 |
3249 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
332 |
3276 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
333 |
3276 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
334 |
3278 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
335 |
3278 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
336 |
3280 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
337 |
3280 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
338 |
3281 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
339 |
3281 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
340 |
3282 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
341 |
3282 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
342 |
3283 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
343 |
3283 | 6.1 | 66 | 1 tấn/chuyến | |
344 |
3284 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
345 |
3285 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến | |
346 |
3287 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
347 |
3287 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
348 |
3288 | 6.1 | 66 | 0,1 tấn/chuyến | |
349 |
3288 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
350 |
3291 | 6.2 | 606 | 0,1 tấn/chuyến | |
351 |
3293 | 6.1 | 60 | 0,1 tấn/chuyến | |
352 |
3302 | 6.1 | 60 | 1 tấn/chuyến |
của loại hàng nguy hiểm được vận chuyển (26: khí độc, 60: chất độc, 66: chất có độc tính cao, 606: chất lây nhiễm) theo hướng dẫn chung của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó:
- Chữ số thứ hai lặp lại chữ số thứ nhất thể hiện sự gia tăng tính nguy hiểm; chữ số thứ hai là số 0 thể hiện sự miêu tả chính xác đặc tính nguy hiểm của hàng vận chuyển.
KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
1. Tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN, mã số CAS, số hiệu nguy hiểm.
3. Lịch trình vận chuyển (thời gian vận chuyển, địa điểm (nơi đi, điểm trung chuyển, nơi đến)).
a) Các loại bao bì, vật chứa dự kiến sử dụng trong quá trình vận chuyển; chất liệu và lượng chứa của từng bao bì, vật chứa;
c) Các yêu cầu về ghi nhãn, dán biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm;
II. DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN
2. Xác định các điều kiện, nguyên nhân bên trong cũng như tác động từ bên ngoài có thể dẫn đến sự cố.
III. CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ, ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
2. Mô tả các biện pháp, quy trình về quản lý; các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm (đối với môi trường nước mặt, nước ngầm, đất, không khí,...).
1. Mô tả tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự cố (loại trang thiết bị, số lượng, chức năng/đặc điểm,...): mùn cưa, cát hoặc diatonit; xẻng; thùng phuy rỗng; bơm tay và ống,...
3. Mô tả nhân lực tham gia ứng phó, khắc phục sự cố.
tổ chức, điều hành và trực tiếp tham gia xử lý sự cố;
c) Mô tả hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp có sự cố:
- Số điện thoại liên lạc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; cơ quan quản lý môi trường, cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cơ quan cảnh sát môi trường và các cơ quan có liên quan khác tại các địa phương theo lịch trình vận chuyển.
………, ngày ….. tháng ….. năm …………. |
YÊU CẦU KỸ THUẬT, QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CHỦ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
1. Bao bì CTNH (vỏ cứng hoặc vỏ mềm) phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
hóa học với CTNH chứa bên trong, có khả năng chống thấm hoặc thẩm thấu, rò rỉ, đặc biệt tại điểm tiếp nối và vị trí nạp, xả chất thải; bao bì mềm có ít nhất 02 lớp vỏ.
c) Bao bì mềm được buộc kín và bao bì cứng có nắp đậy kín để bảo đảm ngăn chất thải rò rỉ hoặc bay hơi ra ngoài.
trong bao bì cứng.
II. THIẾT BỊ LƯU CHỨA CTNH
với cỡ lớn hơn các bao bì thông thường, như các bồn, bể, công ten nơ...) để bảo quản CTNH phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
hóa học với CTNH chứa bên trong, có khả năng chống thấm hoặc thẩm thấu, có gia cố hoặc thiết kế đặc biệt tại điểm tiếp nối và vị trí xếp, dỡ hoặc nạp, xả chất thải để tránh rò rỉ.
c) Có dấu hiệu cảnh báo theo quy định.
3. Trường hợp thiết bị lưu chứa CTNH không có các thành phần nguy hại dễ bay hơi thì có thể không cần nắp đậy kín nhưng phải có mái hoặc biện pháp che hoàn toàn nắng, mưa khác và biện pháp kiểm soát gió trực tiếp vào bên trong.
1. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển CTNH phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
b) Có sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, chịu ăn mòn, không có khả năng phản ứng hóa học với CTNH; sàn có đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng CTNH cao nhất theo tính toán; tường và vách ngăn bằng vật liệu không cháy.
d) Có phân chia các ô hoặc bộ phận riêng cho từng loại CTNH hoặc nhóm CTNH có cùng tính chất để cách ly với các loại hoặc nhóm CTNH khác có khả năng phản ứng hóa học với nhau bằng vách không cháy cao hơn chiều cao xếp CTNH.
3. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển CTNH ở thể lỏng phải có tường, đê, hoặc gờ bao quanh toàn bộ hoặc từng phần của khu vực hoặc một biện pháp cách ly thứ cấp khác để dự phòng CTNH phát tán ra ngoài môi trường trong trường hợp có sự cố; có rãnh thu về một hố ga thấp hơn sàn để bảo đảm không chảy tràn ra bên ngoài.
5. Khu vực lưu giữ chất thải y tế lây nhiễm phải trang bị hệ thống bảo quản lạnh.
a) Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
c) Hộp sơ cứu vết thương; bình chứa dung dịch sođa gia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp lưu giữ chất thải có tính axít.
đ) Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại cố định hoặc bộ đàm).
g) Trong từng ô hoặc bộ phận của khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển và trên từng thiết bị lưu chứa phải có dấu hiệu cảnh báo CTNH theo quy định.
thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.
khỏe (kèm theo yêu cầu sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân); có kích thước và ở vị trí bảo đảm thuận tiện quan sát đối với người vận hành, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
1. Các phương tiện vận chuyển CTNH phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tương tự các phương tiện vận chuyển hàng hóa cùng loại theo quy định của pháp luật.
3. Yêu cầu đặc thù cho một số loại phương tiện vận chuyển CTNH như sau:
b) Công ten nơ hoặc thùng có thể tháo rời phải được bắt chặt vào xe tải trước khi hoạt động.
d) Xe tải bồn (hay còn gọi là xe xitéc) và khoang chứa tàu thủy đối với CTNH ở thể lỏng phải có biện pháp kiểm soát bay hơi.
e) Xe mô tô, xe gắn máy phải có thùng chứa và được gắn chặt trên giá để hàng (phía sau vị trí ngồi lái) của xe mô tô, xe gắn máy. Kích thước của thùng chứa gắn trên xe mô tô, xe gắn máy phải tuân theo quy định khi tham gia giao thông trên đường bộ.
ủy, xà lan bảo đảm các yêu cầu sau:
hóa học với CTNH; sàn có đủ độ bền để chịu được tải trọng CTNH cao nhất theo tính toán.
5. Phương tiện vận chuyển CTNH khi đang hoạt động phải được trang bị như sau:
b) Vật liệu thấm hút (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
d) Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại di động hoặc bộ đàm).
tùy theo loại CTNH được vận chuyển ít nhất ở hai bên của phương tiện; có dòng chữ “VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI” với chiều cao chữ ít nhất 15 cm kèm theo tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ được đặt cố định ít nhất ở hai bên của phương tiện; vật liệu và mực của dấu hiệu và các dòng chữ nêu trên không bị mờ và phai màu. Trừ trường hợp xe gắn máy thì kích thước lựa chọn phù hợp với thực tế.
g) Các bản hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn phương tiện vận chuyển và xếp dỡ hay nạp xả CTNH, quy trình ứng phó sự cố (kèm theo danh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an, cấp cứu, cứu hỏa của các địa phương trên địa bàn hoạt động), nội quy về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe (kèm theo yêu cầu về thiết bị bảo hộ cá nhân) đặt ở cabin hoặc khu vực điều khiển theo quy định của pháp luật, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
1. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH, sau đây gọi chung là xử lý CTNH) phải có công nghệ, công suất phù hợp với đặc tính hóa học, vật lý, sinh học và số lượng các loại CTNH đăng ký xử lý CTNH.
a) Lò đốt CTNH tuân thủ theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật môi trường (QCKTMT) về lò đốt chất thải công nghiệp. Lò đốt CTNH phải có công suất không dưới 100 kg/giờ trừ trường hợp đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc cấp phép hoạt động trước ngày 01 tháng 6 năm 2011.
c) Sản phẩm của quá trình hóa rắn hoặc ổn định hóa CTNH phải tuân thủ theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng CTNH.
- Bể đóng kén gồm ba dạng: Chìm dưới mặt đất, nửa chìm nửa nổi và nổi trên mặt đất.
- Vách và đáy bằng bê tông chống thấm, kết cấu cốt thép bền vững (bổ sung hệ khung dầm để tăng cường kết cấu chịu lực nếu cần thiết) đặt trên nền đất được gia cố (bổ sung đóng cọc nếu nền đất yếu) để bảo đảm tránh sụt lún gây nứt gãy, rò rỉ, thẩm thấu theo đúng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về xây dựng.
- Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ mặt bể và biện pháp hạn chế gió trực tiếp vào trong bể trong thời gian sử dụng cho đến khi đóng bể.
- Trường hợp sử dụng khu vực mặt bể sau khi đóng kín để cho các chức năng khác (trừ đường giao thông cho phương tiện cơ giới) thì phải bảo đảm các tải trọng phía trên bể không vượt quá 25% khả năng chịu lực theo tính toán của bể.
sở Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 320:2004 về Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - Tiêu chuẩn thiết kế. Việc vận hành bãi chôn lấp CTNH phải tuân thủ nội dung giấy phép xử lý CTNH trên cơ sở Quyết định số 60/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 07 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành Hướng dẫn kỹ thuật chôn lấp chất thải nguy hại.
a) Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
c) Hộp sơ cứu vết thương. Phải trang bị bình chứa dung dịch sođa gia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp xử lý chất thải có tính axít.
đ) Thiết bị báo động (như còi, kẻng, loa).
thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở điểm đầu mối của lối đi.
cấp cứu, cứu hỏa tại địa phương), nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe (kèm theo yêu cầu sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân); có kích thước và ở vị trí bảo đảm thuận tiện quan sát đối với người vận hành, được in rõ ràng, dễ đọc và không bị mờ.
VI. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2. Có công trình bảo vệ môi trường để xử lý nước thải phát sinh từ toàn bộ hoạt động tại cơ sở xử lý hoặc trạm trung chuyển CTNH (nếu có) bảo đảm đạt các QCKTMT hiện hành trước khi xả ra môi trường hoặc có biện pháp quản lý nước thải khác.
trình bảo vệ môi trường để xử lý khí thải, nước thải có các bản hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn của công trình; có kích thước và ở vị trí bảo đảm thuận tiện quan sát đối với người vận hành, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
5. Có biện pháp giảm tiếng ồn, rung trong trường hợp gây tiếng ồn, rung vượt tiêu chuẩn, QCKTMT hiện hành.
tùy theo tình hình thực tế căn cứ vào các QCKTMT hiện hành.
1. Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục này, các phương tiện, thiết bị cho việc thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTNH trong lĩnh vực y tế phải tuân thủ theo quy định hiện hành về quản lý chất thải y tế.
File gốc của Nghị định 60/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường đang được cập nhật.
Nghị định 60/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 60/2016/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2016-07-01 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |