BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2016/TT-BYT | Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2016 |
Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
2. Đối với các nhiệm vụ khác do Nhà nước giao bao gồm: y tế dự phòng; khoa học và công nghệ; chỉ đạo tuyến; thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; đề án giảm quá tải bệnh viện; thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (nếu có); vốn đối ứng các dự án vay, viện trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc và các tài sản cố định khác, sửa chữa lớn tài sản cố định theo các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định và các nhiệm vụ khác được cơ quan có thẩm quyền giao thì việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và các văn bản hướng dẫn riêng đối với từng nội dung và nguồn vốn.
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, bao gồm:
b) Bệnh viện Tâm thần Trung ương II;
d) Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa.
a) Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định lựa chọn các cơ sở, trung tâm nhiệm vụ giám định pháp y tâm thần;
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần.
1. Số lượng người làm việc của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
3. Khả năng nguồn tài chính và nội dung, mức chi quy định tại Điều 4 Thông tư này.
1. Các khoản chi cho con người theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập; bao gồm:
b) Các khoản đóng góp theo chế độ như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp;
đơn vị.
3. Chi tiền ăn đối với người bệnh thuộc đối tượng nhà nước hỗ trợ tiền ăn theo chế độ quy định.
đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo nội dung và mức chi quy định tại Điều 4 Thông tư này và theo Biểu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, tổng hợp cùng với dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị, gửi Bộ Y tế để tổng hợp, gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
3. Kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này là kinh phí thường xuyên, được quản lý và sử dụng theo các quy định của pháp luật về chế độ tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Việc hạch toán, quyết toán thực hiện theo các quy định của pháp luật.
a) Trường hợp số lượng người bệnh khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng thực tế cao hơn số lượng được giao đầu năm: được ngân sách nhà nước hoàn trả phần kinh phí còn thiếu vào năm sau. Bộ Y tế có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí hoàn trả cho đơn vị trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước được giao;
ường hợp số lượng người bệnh khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng thực tế ít hơn số lượng được giao: dự toán kinh phí bố trí thực hiện theo cơ chế giao nhiệm vụ trong năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau, không sử dụng cho mục đích khác.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Lưu: VT, PC, KHTC(02).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
DANH MỤC VÀ MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH PHONG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BYT ngày 29/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Số TT | Mã bệnh | Tên bệnh | Mức chi cho 01 người bệnh/1 đợt điều trị | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | B92 |
7.630.000 |
2 | B92 |
6.840.000 |
3 | B92 | hóa cột sống); | 6.940.000 |
4 | B92 |
6.540.000 |
5 | B92 |
6.610.000 |
6 | B92 |
6.540.000 |
7 | B92 |
6.780.000 |
8 | B92 |
6.590.000 |
9 | B92 |
6.450.000 |
10 | B92 |
6.450.000 |
11 | B92 |
6.450.000 |
12 | B92 |
6.450.000 |
13 | B92 |
6.450.000 |
14 | B92 |
6.450.000 |
15 | B92 |
6.290.000 |
16 | B92 |
6.500.000 |
17 | B92 |
6.100.000 |
18 | B92 | uỷu tay trái; | 6.100.000 |
19 | B92 |
6.450.000 |
20 | B92 |
6.100.000 |
21 | B92 |
5.750.000 |
22 | B92 |
5.700.000 |
23 | B92 |
5.710.000 |
24 | B92 |
5.620.000 |
25 | B92 |
5.620.000 |
26 | B92 |
4.570.000 |
27 | B92 |
4.600.000 |
28 | B92 |
4.570.000 |
29 | B92 |
3.450.000 |
30 | B92 |
4.570.000 |
31 | B92 |
4.570.000 |
32 | B92 |
4.210.000 |
33 | B92 |
4.570.000 |
34 | B92 |
3.450.000 |
35 | B92 |
4.570.000 |
36 | B92 |
3.930.000 |
37 | B92 |
11.150.000 |
38 | B92 |
11.190.000 |
39 | B92 |
13.230.000 |
40 | B92 |
11.190.000 |
41 | B92 |
3.530.000 |
42 | B92 |
3.180.000 |
43 | B92 |
2.980.000 |
44 | B92 |
2.980.000 |
45 | B92 |
2.980.000 |
46 | B92 |
2.720.000 |
47 | B92 |
2.720.000 |
48 | B92 |
1.210.000 |
DANH MỤC BỆNH VÀ MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TÂM THẦN
|