BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2018/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên biển.
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Mô tô nước trên biển.
Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
a) Được xác định bằng hệ thống phao neo, cờ định vị;
c) Có độ sâu ít nhất là 2m, không có đá ngầm, rạn san hô, công trình trên biển, khu vực bãi tắm hoặc chướng ngại vật khác;
2. Khoảng cách giữa cửa ra, cửa vào của mỗi bến bãi neo đậu phương tiện ít nhất là 250m. Cửa ra, cửa vào của bến bãi neo đậu phương tiện phải có chiều rộng ít nhất là 06m.
4. Có bảng nội quy được đặt ở những vị trí dễ nhận biết trong khu vực xuất phát, cửa ra, cửa vào của bến bãi neo đậu.
2. Mô tô nước khi đưa vào hoạt động phải đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
a) Hệ thống thông tin bảo đảm yêu cầu liên lạc từ bộ phận Điều hành và cứu hộ đến các vùng hoạt động mô tô nước;
c) Có ca nô cứu hộ; có ít nhất là 05 phao cứu sinh trên một ca nô cứu hộ;
Điều 5. Mật độ hướng dẫn tập luyện
Điều 6. Tập huấn nhân viên chuyên môn
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng nội dung, Chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ môn Mô tô nước trên biển, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
2. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.
2. Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về Điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển và Điều 2 Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Thông tư số: 17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Mô tô nước trên biển
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||
Số: /GCN-…..(3) | ……(4)…., ngày … tháng … năm 20…. | ||||||
|
| ||||||
| Ảnh 4x6 |
| GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Mô tô nước trên biển
Ông (Bà) ………………………………………………………………… | ||||
| Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ………………………………………. Nơi thường trú: ……………………………………………………………. Đã hoàn thành Chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Mô tô nước trên biển. Tại: …………………………………………………………………………… | ||||||
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
| ||||||
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
| |
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(Kèm theo Thông tư số: 17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho nhân viên cứu hộ môn Mô tô nước trên biển
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||||
Số: /GCN-…..(3) | ……(4)…., ngày … tháng … năm 20…. | |||||
|
| |||||
| Ảnh 4x6 |
| GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn chuyên môn cho nhân viên cứu hộ môn Mô tô nước trên biển
Ông (Bà) ………………………………………………………………… | |||
| Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ………………………………………. Nơi thường trú: ……………………………………………………………. Đã hoàn thành Chương trình tập huấn chuyên môn cho nhân viên cứu hộ môn Mô tô nước trên biển. Tại: …………………………………………………………………………… | |||||
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
| |||||
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
File gốc của Thông tư 17/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên biển do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 17/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên biển do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Số hiệu | 17/2018/TT-BVHTTDL |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành | 2018-03-16 |
Ngày hiệu lực | 2018-04-29 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |