CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Nghị định này quy định về:
b) Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao có chữ ký đối với cá nhân hoặc có chữ ký và đóng dấu đối với tổ chức đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp giấy tờ do tổ chức nước ngoài cấp thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Người làm việc một phần thời gian là người đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không đủ thời gian quy định tại khoản 3 Điều này.
CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
Điều 4. Các trường hợp cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
a) Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề.
b) Cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khi có thay đổi nội dung trong chứng chỉ hành nghề, bao gồm:
- Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khi người hành nghề đề nghị thay đổi kỹ thuật chuyên môn thuộc chuyên khoa khác với phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cấp trong chứng chỉ hành nghề;
2. Việc cấp lại chứng chỉ hành nghề áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh;
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
2. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau:
b) Văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ;
d) Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.
3. Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
5. Phiếu lý lịch tư pháp.
7. Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
a) Trường hợp thực hành tại Việt Nam thực hiện theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
4. Bản sao hợp lệ giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp.
a) Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo đối với người nước ngoài đăng ký sử dụng tiếng Việt để khám bệnh, chữa bệnh;
c) Đối với người nước ngoài đăng ký sử dụng ngôn ngữ không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ để khám bệnh, chữa bệnh:
- Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người phiên dịch ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 18 Nghị định này và hợp đồng lao động của người phiên dịch với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người hành nghề đó làm việc.
7. Lý lịch tư pháp (áp dụng đối với trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động).
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề
1. Hồ sơ đề nghị cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề bao gồm:
b) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề đã được cấp;
a) Đơn đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn theo Mẫu 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp;
đ) Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
a) Đơn đề nghị thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh, theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp;
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
điểm a và b khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
b) Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
b) Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Điều 9. Nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
a) Người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 26 Luật khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Y tế;
2. Trường hợp người hành nghề đã được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp chứng chỉ hành nghề nhưng tại thời điểm đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề, người hành nghề thay đổi nơi làm việc thì nộp hồ sơ như sau:
b) Người hành nghề đang làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế nộp hồ sơ về Bộ Y tế.
Điều 10. Thủ tục cấp, cấp lại và quản lý chứng chỉ hành nghề
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi ngay cho người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định.
4. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
b) Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi hồ sơ bổ sung về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ bổ sung cho người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề.
d) Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đã có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mà trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu nhưng người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề không bổ sung, sửa đổi hồ sơ thì phải thực hiện lại từ đầu hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề.
a) Chứng chỉ hành nghề do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp theo Mẫu 01 Phụ lục III, do Giám đốc Sở Y tế cấp theo Mẫu 02 Phụ lục III và Quyết định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề do Bộ trưởng Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế cấp theo Mẫu 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Mã ký hiệu chứng chỉ hành nghề thực hiện theo Mẫu 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.
c) Sở Y tế tiếp tục sử dụng phôi chứng chỉ hành nghề do Bộ Y tế cấp đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
1. Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế thành lập Hội đồng tư vấn về cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) theo quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
Mục 2. ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Người hành nghề chỉ được làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Người hành nghề chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể kiêm nhiệm phụ trách một khoa trong cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
5. Người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước không được đăng ký làm người đứng đầu của bệnh viện tư nhân hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác xã, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử tham gia quản lý, điều hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phần vốn của Nhà nước.
7. Người hành nghề được đăng ký hành nghề tại một hoặc nhiều cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không được đăng ký hành nghề cùng một thời gian tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác nhau và tổng thời gian làm ngoài giờ không quá 200 giờ theo quy định của Bộ luật lao động. Người hành nghề phải bảo đảm hợp lý về thời gian đi lại giữa các địa điểm hành nghề đã đăng ký.
Điều 13. Đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
2. Nội dung đăng ký hành nghề:
b) Thời gian hành nghề: Ghi cụ thể thời gian hành nghề: Giờ trong ngày, ngày trong tuần hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và bảo đảm hợp lý về thời gian đi lại giữa các địa điểm hành nghề của người hành nghề đã đăng ký quy định tại điểm a khoản này;
3. Trường hợp danh sách đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có người hành nghề đang hành nghề tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì việc đăng ký hành nghề của người hành nghề đó phải ghi rõ thời gian, địa điểm, vị trí chuyên môn của người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác đó.
1. Thời điểm đăng ký hành nghề:
b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động, nếu có thay đổi về nhân sự thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi thay đổi, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó phải thông báo đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận văn bản đăng ký hành nghề quy định tại khoản 2 Điều này.
a) Bộ Y tế tiếp nhận việc đăng ký hành nghề của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
Điều 15. Quản lý thông tin đăng ký hành nghề
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi cấp giấy phép hoạt động hoặc nhận được danh sách thay đổi về người hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này, Bộ Y tế theo thẩm quyền tiếp nhận đăng ký người hành nghề quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Nghị định này về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có người đăng ký hành nghề đặt trụ sở.
a) Bộ Y tế đăng tải danh sách đăng ký người hành nghề trên toàn quốc với đầy đủ các thông tin quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế;
Mục 3. THỰC HÀNH ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
1. Tiếp nhận người thực hành:
b) Sau khi nhận được đơn đề nghị thực hành, nếu đồng ý tiếp nhận, người đứng đầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm ký hợp đồng thực hành với người thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ra quyết định phân công người hướng dẫn thực hành theo Mẫu 03 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Một người hướng dẫn thực hành chỉ được hướng dẫn tối đa là 5 người thực hành trong cùng một thời điểm.
a) Có chứng chỉ hành nghề;
4. Trách nhiệm của người hướng dẫn thực hành:
b) Nhận xét về kết quả thực hành và chịu trách nhiệm về nội dung nhận xét của mình;
5. Cấp giấy xác nhận quá trình thực hành: Sau khi có nhận xét bằng văn bản của người hướng dẫn thực hành đối với người thực hành, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trường hợp người hành nghề đăng ký ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ hoặc tiếng Việt để khám bệnh, chữa bệnh thì phải được cơ sở giáo dục quy định tại Điều 19 Nghị định này kiểm tra để công nhận người hành nghề thành thạo ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên ngành y trở lên do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình đào tạo là tiếng Việt hoặc là ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh;
c) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học chuyên ngành tiếng Việt hoặc ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
Điều 18. Tiêu chí để công nhận người đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
2. Các trường hợp được công nhận mà không phải qua kiểm tra khi người phiên dịch có một trong các tiêu chí sau đây:
b) Có chứng chỉ đã hoàn thành các khóa đào tạo chuyên ngành y với thời gian đào tạo tối thiểu từ 12 tháng trở lên mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình đào tạo là ngôn ngữ mà người phiên dịch đăng ký làm phiên dịch;
Các văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều này phải được cấp trong thời gian không quá 05 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ.
1. Là trường đại học chuyên ngành y của Việt Nam.
3. Có ngân hàng đề thi để kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh.
1. Hồ sơ:
b) Giấy tờ chứng minh có khoa hoặc bộ môn ngoại ngữ quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định này và danh sách giảng viên làm việc toàn thời gian của khoa hoặc bộ môn ngoại ngữ;
2. Trường hợp Cơ sở giáo dục đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện để kiểm tra, công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh đề nghị bổ sung thêm ngôn ngữ để kiểm tra, công nhận thì hồ sơ thực hiện theo quy định tại các điểm b và c khoản này.
a) Cơ sở giáo dục gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là kiểm tra ngôn ngữ) theo quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ Y tế;
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kiểm tra ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở giáo dục theo Mẫu 02 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối thì phải có văn bản nêu rõ lý do;
đ) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kiểm tra ngôn ngữ cho cơ sở giáo dục theo Mẫu 02 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; nếu không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
a) Đơn đề nghị theo Mẫu 01 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
a) Đơn đề nghị công nhận biết thành thạo tiếng Việt hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Mẫu 02 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định này đối với trường hợp đề nghị công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác để khám bệnh, chữa bệnh; văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này đối với người đề nghị công nhận có đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh.
a) Người đề nghị công nhận gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này tới cơ sở giáo dục quy định tại Điều 19 Nghị định này;
4. Thủ tục công nhận:
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục phải cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17, khoản 2 Điều 18 Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Mục 1. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 22. Hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Bệnh viện bao gồm bệnh viện đa khoa và bệnh viện chuyên khoa.
3. Phòng khám đa khoa.
a) Phòng khám nội tổng hợp;
c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông;
đ) Phòng khám chuyên khoa phụ sản;
g) Phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt;
i) Phòng khám chuyên khoa mắt;
l) Phòng khám chuyên khoa phục hồi chức năng;
n) Phòng khám chuyên khoa ung bướu;
p) Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng;
r) Phòng khám, điều trị HIV/AIDS;
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
5. Phòng chẩn trị y học cổ truyền.
7. Phòng xét nghiệm.
9. Cơ sở giám định y khoa, cơ sở giám định pháp y, cơ sở pháp y tâm thần có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải tổ chức theo hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 3 Điều này. Cơ sở giám định pháp y tâm thần có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải tổ chức theo một trong các hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại các khoản 1, 3 hoặc điểm m khoản 4 Điều này. Các cơ sở này phải đáp ứng điều kiện tương ứng với từng hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
11. Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng.
13. Cơ sở dịch vụ y tế bao gồm:
b) Cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà;
d) Cơ sở dịch vụ kính thuốc;
e) Cơ sở dịch vụ xoa bóp;
14. Trạm y tế cấp xã, trạm xá.
16. Trung tâm y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh thì cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức tương đương với bệnh viện đa khoa hoặc phòng khám đa khoa.
17. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nếu thực hiện xét nghiệm HIV thì ngoài việc đáp ứng các quy định tại Nghị định này còn phải đáp ứng các quy định của Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV.
18. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nếu thực hiện tiêm chủng vắc xin thì ngoài việc đáp ứng các quy định tại Nghị định này còn phải đáp ứng các quy định của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định về hoạt động tiêm chủng.
19. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phòng xét nghiệm vi sinh vật, các mẫu bệnh phẩm có khả năng chứa vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người thì ngoài việc đáp ứng các quy định tại Nghị định này còn phải đáp ứng các quy định của Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
Điều 23. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện
a) Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất là 30 giường bệnh;
2. Cơ sở vật chất:
- Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện; bảo đảm điều kiện vô trùng và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
3. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của bệnh viện;
4. Tổ chức:
- Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện chuyên khoa;
- Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất một phòng xét nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động có bộ phận chẩn đoán hình ảnh;
- Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
5. Nhân sự:
c) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải được thể hiện bằng văn bản;
d) Trưởng khoa lâm sàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về chuyên khoa đó ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
đ) Trưởng các khoa cận lâm sàng (xét nghiệm, vi sinh, giải phẫu bệnh):
Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm kết luận chẩn đoán.
- Trường hợp có khoa giải phẫu bệnh riêng thì trưởng khoa giải phẫu bệnh: Là bác sỹ chuyên ngành giải phẫu bệnh hoặc bác sỹ có chứng chỉ đào tạo về giải phẫu bệnh và có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa giải phẫu bệnh.
- Là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.
- Trưởng khoa chẩn đoán hình ảnh phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh và có thời gian trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh về chẩn đoán hình ảnh ít nhất là 54 tháng hoặc có thời gian hành nghề chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh ít nhất là 36 tháng, bao gồm cả thời gian học sau đại học về các chuyên khoa này, được tính từ ngày bắt đầu thực hiện công việc chẩn đoán hình ảnh (xác định từ thời điểm ký kết hợp đồng lao động hoặc có quyết định tuyển dụng) đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của khoa;
- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh kết luận chẩn đoán;
g) Trưởng khoa Dược là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện và phải đáp ứng các quy định của pháp luật về dược;
- Tốt nghiệp đại học và có thời gian làm việc về chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm trưởng khoa. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
i) Ngoài các đối tượng quy định tại các điểm c, d, đ, e, g và h khoản này, các đối tượng khác làm việc trong bệnh viện nếu thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải được thể hiện bằng văn bản, phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề;
k) Có người phụ trách an toàn bức xạ (nếu cơ sở có sử dụng thiết bị bức xạ nguồn phóng xạ, thuốc phóng xạ sử dụng trong y tế và thiết bị sử dụng trong y học hạt nhân).
a) Điều kiện về nhân sự:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sức khỏe cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người Việt Nam đi lao động theo hợp đồng ở nước ngoài, học tập ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là cơ sở khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài), ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
+ Khi người được khám sức khỏe và người khám sức khỏe không cùng thành thạo một thứ tiếng thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải có giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 18 Nghị định này;
- Đối với cơ sở khám sức khỏe không có yếu tố nước ngoài: Có đủ các bộ phận khám lâm sàng gồm: Nội, nhi, ngoại, phụ sản, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, da liễu và cận lâm sàng gồm: phòng chụp X - quang và phòng xét nghiệm.
+ Xét nghiệm máu: Công thức máu, nhóm máu ABO, nhóm máu Rh, tốc độ máu lắng, tỷ lệ huyết sắc tố, u rê máu;
+ Xét nghiệm viêm gan A, B, C, E;
+ Xét nghiệm khẳng định tình trạng nhiễm HIV (HIV dương tính);
+ Thử thai;
+ Xét nghiệm phân tìm ký sinh trùng;
+ Điện não đồ;
+ Xét nghiệm chẩn đoán bệnh phong.
- Đối với cơ sở khám sức khỏe lái xe: Ngoài việc đáp ứng điều kiện như đối với cơ sở khám sức khỏe không có yếu tố nước ngoài, còn phải thực hiện được các kỹ thuật sau đây:
+ Đo thị trường mắt;
+ Xét nghiệm khẳng định sử dụng thuốc, ma túy và các chất hướng thần.
c) Điều kiện về trang thiết bị: có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với hoạt động chuyên môn và nội dung khám sức khỏe.
Điều 24. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân
Bệnh xá phải có ít nhất là 10 giường bệnh trở lên.
a) Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng khám, phòng cấp cứu, phòng người bệnh, phòng xét nghiệm có diện tích đủ để triển khai các phương tiện, dụng cụ phục vụ cho công tác khám bệnh, chữa bệnh;
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ cho chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế
4. Tổ chức: Có ít nhất 02 chuyên khoa nội, ngoại, bao gồm phòng cấp cứu; phòng người bệnh; bộ phận cận lâm sàng.
5. Nhân sự:
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh xá, các đối tượng khác làm việc trong bệnh xá nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
Điều 25. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa
a) Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất các điều kiện sau đây:
- Có phòng cấp cứu, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu), phòng lưu người bệnh;
b) Trường hợp phòng khám đa khoa đáp ứng đủ điều kiện của các cơ sở dịch vụ y tế quy định tại các Điều 33, 34, 35, 36, 37 và 38 Nghị định này thì phòng khám đa khoa được bổ sung quy mô và phạm vi hoạt động chuyên môn tương ứng.
- Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất là 12 m2;
- Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
d) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
4. Nhân sự:
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
c) Số lượng người làm việc, cơ cấu, chức danh nghề nghiệp của phòng khám đa khoa thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 26. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa
a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định này.
c) Ngoài quy định tại các điểm a và b khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
- Trường hợp thực hiện thăm dò chức năng thì phòng thăm dò chức năng phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình thì phòng thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện vận động trị liệu thì phòng vận động trị liệu phải có diện tích ít nhất là 20 m2;
- Trường hợp phòng khám chuyên khoa sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-Quang chụp răng gắn liền với ghế răng) phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
- Trường hợp phòng khám, điều trị HIV/AIDS có cấp phát thuốc kháng HIV (ARV) phải có nơi bảo quản và cấp phát thuốc kháng HIV (ARV) đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
d) Phải bố trí khu vực tiệt trùng riêng biệt để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại.
đ) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với các phòng thực hiện thủ thuật.
e) Có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ, chăm sóc người bệnh.
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại điểm a và điểm b khoản này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng về chuyên khoa đó.
+ Phòng khám chuyên khoa Phục hồi chức năng: Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu hoặc phục hồi chức năng;
+ Phòng khám, điều trị HIV/AIDS: Là bác sỹ chuyên khoa truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã đào tạo, tập huấn về điều trị HIV/AIDS;
+ Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ: Là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và được phân công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
1. Cơ sở vật chất:
a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định này.
c) Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng chẩn trị y học cổ truyền phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
- Trường hợp có xông hơi thuốc thì phải có buồng xông hơi có diện tích ít nhất là 02 m2 và phải kín nhưng đủ ánh sáng.
d) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ (nếu sử dụng các thiết bị bức xạ), xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
đ) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
a) Nếu thực hiện việc khám bệnh, kê đơn, bốc thuốc:
- Có giường châm cứu, xoa bóp, day ấn huyệt;
- Có đủ dụng cụ và hướng dẫn xử lý vượng châm.
3. Nhân sự:
a) Người làm việc tại cơ sở nếu thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và được phân công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 36 tháng đối với lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền;
Điều 28. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng xét nghiệm
a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại các điểm a, đ và e khoản 1 Điều 26 Nghị định này và các điều kiện sau đây tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký:
- Trường hợp thực hiện 02 hoặc 03 trong các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, di truyền y học, miễn dịch thì phòng xét nghiệm có diện tích ít nhất là 15 m2;
- Trường hợp thực hiện giải phẫu bệnh và tế bào học thì phòng xét nghiệm phải có diện tích tối thiểu là 20 m2 và phải riêng biệt với các phòng xét nghiệm huyết học, hóa sinh, di truyền y học và các phòng xét nghiệm khác;
- Bề mặt tường của phòng xét nghiệm phải sử dụng vật liệu không thấm nước sát đến trần nhà;
- Bàn xét nghiệm phải sử dụng vật liệu không thấm nước, chống ăn mòn, có hệ thống chậu rửa, vòi nước sạch lắp ngay tại bàn;
- Phòng xét nghiệm HIV phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS.
b) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
c) Có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
Có đủ thiết bị xét nghiệm, dụng cụ y tế để thực hiện được phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký, trong đó ít nhất phải có đủ thiết bị để thực hiện được 01 trong 06 loại xét nghiệm vi sinh, hóa sinh, huyết học, miễn dịch, giải phẫu bệnh và tế bào học, di truyền y học.
- Là bác sỹ hoặc kỹ thuật viên chuyên ngành xét nghiệm, trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm; hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm trước ngày Nghị định này có hiệu lực và được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là kỹ thuật viên.
- Là người hành nghề cơ hữu tại phòng xét nghiệm.
1. Cơ sở vật chất:
- Đối với phòng siêu âm, phòng nội soi chẩn đoán phải được thiết kế độc lập, mỗi phòng có diện tích ít nhất là 10 m2;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
b) Có thiết bị phòng hộ cá nhân theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh và có thời gian trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh về chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh ít nhất là 54 tháng; là người hành nghề cơ hữu tại phòng khám chẩn đoán hình ảnh;
Điều 30. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với nhà hộ sinh
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định này;
c) Có các phòng khám thai, khám phụ khoa, kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình, mỗi phòng phải có diện tích ít nhất là 10 m2; phòng đẻ phải có diện tích ít nhất là 16 m2, phải bố trí góc sơ sinh; phòng nằm của sản phụ có diện tích ít nhất là 10 m2. Trường hợp phòng nằm của sản phụ có từ 3 giường bệnh trở lên thì phải bảo đảm diện tích ít nhất cho một giường bệnh là 5 m2;
d) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ (nếu có sử dụng các thiết bị bức xạ), xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
đ) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà nhà hộ sinh đăng ký;
c) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
- Là bác sỹ chuyên khoa sản phụ khoa hoặc hộ sinh viên tốt nghiệp đại học có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về sản phụ khoa ít nhất là 54 tháng;
- Là người hành nghề cơ hữu tại nhà hộ sinh.
Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng
Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng có quy mô tương đương với phòng khám đa khoa hoặc phòng khám chuyên khoa tùy theo cơ sở pháp lý để thành lập các phòng khám này.
Trường hợp có quy mô tương đương với phòng khám đa khoa thì cơ sở vật chất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định này. Trường hợp có quy mô tương đương với phòng khám chuyên khoa thì cơ sở vật chất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này.
Đáp ứng các điều kiện về thiết bị y tế phù hợp với quy mô tương đương với phòng khám đa khoa quy định tại khoản 3 Điều 25 hoặc quy mô tương đương với phòng khám chuyên khoa quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này.
1. Quy mô:
2. Cơ sở vật chất:
b) Có ít nhất hai bộ phận xét nghiệm (sinh hóa, độc chất, vi sinh) và chẩn đoán hình ảnh.
a) Trường hợp có quy mô tương đương với phòng khám đa khoa thì phải đáp ứng các điều kiện về thiết bị y tế quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định này. Trường hợp có quy mô tương đương với phòng khám chuyên khoa thì phải đáp ứng các điều kiện về thiết bị y tế quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này;
b) Đáp ứng các điều kiện về thiết bị y tế về xét nghiệm quy định tại khoản 2 Điều 28, điều kiện về thiết bị y tế về chẩn đoán hình ảnh quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định này.
- Là bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;
- Là người hành nghề cơ hữu tại phòng khám.
Điều 33. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp
a) Địa điểm cố định, có đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
c) Có đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đã đăng ký;
3. Nhân sự:
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp ít nhất là 45 tháng.
Điều 34. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
1. Thiết bị y tế:
2. Nhân sự:
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà phải là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 45 tháng.
a) Địa điểm cố định, có đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
2. Thiết bị, phương tiện vận chuyển y tế:
b) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu bảo đảm an toàn và điều kiện vệ sinh cho người bệnh.
a) Người làm việc tại cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và được phân công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng.
4. Có hợp đồng vận chuyển cấp cứu với công ty dịch vụ hàng không nếu cơ sở đăng ký vận chuyển người bệnh ra nước ngoài.
Điều 36. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc
a) Địa điểm cố định, có đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
Có đủ dụng cụ, thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đã đăng ký.
a) Người hành nghề tại cơ sở dịch vụ kính thuốc phải có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phạm vi hành nghề chuyên khoa mắt hoặc đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt và được phân công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
- Trình độ trung cấp y trở lên được cấp chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa mắt hoặc đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt;
- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở dịch vụ kính thuốc;
Điều 37. Điều kiện hoạt động đối với cơ sở dịch vụ thẩm mỹ
a) Cơ sở vật chất:
- Bảo đảm các điều kiện vệ sinh.
Có đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư phù hợp với phạm vi hoạt động của cơ sở và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Người thực hiện xăm, phun, thêu trên da không sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm tại cơ sở dịch vụ thẩm mỹ phải có giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ đào tạo, dạy nghề về phun, xăm, thêu trên da do cơ sở đào tạo hoặc dạy nghề hợp pháp cấp.
2. Các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ thể người), xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm chỉ được thực hiện tại bệnh viện có chuyên khoa thẩm mỹ hoặc phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn về chuyên khoa thẩm mỹ tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 38. Điều kiện hoạt động đối với cơ sở dịch vụ xoa bóp (massage)
a) Địa điểm cố định, có đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình.
- Mỗi phòng xoa bóp có chuông cấp cứu bố trí một chiều từ phòng xoa bóp tới phòng bác sỹ hoặc nơi đón tiếp khách hàng;
c) Có buồng tắm hợp vệ sinh, bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để chăm sóc khách hàng.
a) Có giường xoa bóp hoặc ghế hoặc đệm phù hợp; ga trải giường, gối, khăn tắm phải bảo đảm vệ sinh;
c) Có đủ thuốc cấp cứu thông thường.
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ xoa bóp phải là bác sỹ hoặc y sỹ hoặc kỹ thuật viên thuộc một trong các chuyên ngành phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, y học cổ truyền hoặc có chứng chỉ đào tạo chuyên khoa phục hồi chức năng, vật lý trị liệu hoặc y học cổ truyền. Trường hợp có chỉ định thuốc thì người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là bác sỹ các chuyên ngành phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, y học cổ truyền;
Nhân viên thực hiện kỹ thuật xoa bóp phải mặc trang phục gọn, sạch, đẹp, có phù hiệu ghi rõ tên cơ sở, tên nhân viên, có ảnh 3 cm x 4 cm.
Điều 39. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với trạm y tế cấp xã, trạm xá
a) Bảo đảm thiết kế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
3. Nhân sự:
- Là bác sỹ hoặc y sỹ có chứng chỉ hành nghề;
b) Số lượng người hành nghề thuộc trạm y tế cấp xã phải đáp ứng định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Đối với trường hợp Trạm y tế xã có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình thì phải thực hiện theo hướng dẫn thí điểm của Bộ trưởng Bộ Y tế
Căn cứ vào hình thức tổ chức, điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Nghị định này, Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phạm vi hoạt động chuyên môn đối với từng hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ hình thức tổ chức là cơ sở dịch vụ thẩm mỹ và cơ sở dịch vụ xoa bóp (massage).
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau khi được cấp giấy phép hoạt động phải có biển hiệu theo quy định của pháp luật về biển hiệu, không sử dụng biểu tượng chữ thập đỏ trên biển hiệu và có đủ các thông tin cơ bản sau đây:
2. Địa chỉ của cơ sở ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh; số điện thoại.
Mục 2. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Bộ trưởng Bộ Y tế cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
khoản 2 Điều 45 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể như sau:
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định này;
h) Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
k) Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm:
b) Các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này (nếu có sự thay đổi so với hồ sơ tại địa điểm trước đây).
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động theo Mẫu 05 Phụ lục XI;
5. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
b) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều chỉnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này.
a) Đơn đề nghị theo Mẫu 07 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Quyết định bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
đ) Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của người được bổ nhiệm chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
g) Bản gốc Giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp.
điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
b) Bản gốc giấy phép bị hư hỏng (nếu có).
a) Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe theo Mẫu 01 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Danh sách người tham gia khám sức khỏe theo Mẫu 02 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Bản sao hợp lệ danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
a) Bộ Y tế đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc bệnh viện thuộc các bộ khác;
2. Trình tự xem xét việc đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động, thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận gửi ngay cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mẫu 09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xem xét để cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động trong thời hạn 60 ngày đối với bệnh viện; 45 ngày đối với các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
- Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại điểm b khoản này; nếu không cấp, cấp lại, điều chỉnh thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
3. Giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục XII. Số giấy phép hoạt động căn cứ theo bảng mã ký hiệu quy định tại Mẫu 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Trước khi thực hiện khám sức khỏe lần đầu, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải nộp hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe theo quy định tại khoản 8 Điều 43 Nghị định này đến cơ quan quản lý nhà nước về y tế (nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện), cụ thể như sau:
b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an: hồ sơ gửi về Cục Y tế - Bộ Công an; đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải: hồ sơ gửi về Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải;
5. Trình tự giải quyết hồ sơ công bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe:
b) Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 8 Điều 43 cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì trong sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở công bố đủ điều kiện được triển khai hoạt động khám sức khỏe theo đúng phạm vi chuyên môn đã công bố.
2. Đoàn thẩm định thực hiện thẩm định theo thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 44 Nghị định này và phải có biên bản thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định này.
Biên bản thẩm định các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Giám đốc Sở Y tế được làm thành 02 bản; 01 bản lưu tại Sở Y tế, 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thẩm định.
a) Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ được cấp một giấy phép hoạt động. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có nhiều địa điểm hoạt động thì mỗi địa điểm đều phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 23 Nghị định này và được cấp một giấy phép hoạt động.
c) Sau khi cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cơ quan đã cấp giấy phép hoạt động phải thực hiện các thủ tục sau đây:
- Sở Y tế gửi văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) và phòng y tế cấp huyện nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động đặt trụ sở trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động;
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRỰC TUYẾN
Hồ sơ đăng ký, đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề, cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trực tuyến (sau đây gọi tắt là hồ sơ đăng ký trực tuyến) được coi là hợp lệ khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
2. Các thông tin đăng ký, đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề, cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản gốc.
1. Cá nhân người nộp hồ sơ hoặc người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác nhận nộp hồ sơ đăng ký trực tuyến bằng chữ ký số và thanh toán lệ phí theo quy trình trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
2. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký trực tuyến, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trực tuyến gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ trực tuyến cho người nộp hồ sơ.
4. Kết quả của thủ tục hành chính trực tuyến là văn bản có chữ ký của cơ quan hoặc là văn bản điện tử có chữ ký số tiếp nhận hồ sơ và có giá trị pháp lý như kết quả thủ tục hành chính giải quyết theo phương thức thông thường.
Điều 48. Lưu trữ hồ sơ đăng ký trực tuyến
2. Trường hợp các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký quy định tại khoản 1 Điều này bị mất hoặc hư hỏng, thì cá nhân, tổ chức đăng ký, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục sau đây:
b) Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận được thông báo về việc mất hồ sơ, nếu cá nhân, tổ chức đăng ký không có văn bản thông báo đã hoàn chỉnh lại hồ sơ, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hủy bỏ các thông tin đã đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Y tế có liên quan đến chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đã cấp;
d) Người hành nghề không được tiếp tục hành nghề, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không được tiếp tục hoạt động kể từ thời điểm cơ quan tiếp nhận hồ sơ hủy bỏ các thông tin theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Điều 3 Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Các quy định trước đây trái với quy định tại Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 50. Điều khoản chuyển tiếp
2. Các cá nhân, tổ chức đã thực hiện dịch vụ thẩm mỹ quy định tại khoản 1 Điều 37 và dịch vụ xoa bóp quy định tại Điều 38 Nghị định này, trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải bảo đảm đáp ứng đủ các điều kiện và thủ tục quy định tại Nghị định này.
4. Cơ sở dịch vụ làm răng giả đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về hành nghề y, dược tư nhân trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực chỉ được cấp giấy phép hoạt động khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có địa điểm cố định;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh;
- Phòng làm răng, hàm giả phải có diện tích ít nhất là 10 m2; trường hợp không có phòng làm răng, hàm giả thì phải ký hợp đồng với cơ sở làm răng, hàm giả khác.
c) Nhân lực: người chịu trách nhiệm chuyên môn là nha công đã hành nghề từ năm 1980 trở về trước (không cấp cho các đối tượng khác), có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định này, đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề hoặc giấy phép hoạt động cơ sở dịch vụ làm răng giả, phòng làm răng giả theo quy định của pháp luật về hành nghề y, dược tư nhân.
1. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
2. Mẫu 02: Giấy xác nhận quá trình thực hành.
4. Mẫu 04: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề áp dụng đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
6. Mẫu 06: Đơn đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
8. Mẫu 08: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
10. Mẫu 10: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp người hành nghề là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: ..........................2............................
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu3:........................................
Điện thoại: ...................................................... Email (nếu có): ...........................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp: .....................................................................
□
□
□
□
□
□
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
1 Địa danh.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.
………..1……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXNTH | ……3…….., ngày.... tháng... năm 20.... |
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
...............................2....................... xác nhận:
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu4:........................................
Văn bằng chuyên môn: ........................5............................. Năm tốt nghiệp: ………………
1. Thời gian thực hành:8 ......................................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: 10 ..................................................................................................
GIÁM ĐỐC
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh.
5 Ghi văn bằng theo đơn của người đăng ký thực hành.
8 Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày .... tháng ...năm.... đến ngày.... tháng ....năm...
10 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử của người đăng ký thực hành đối với đồng nghiệp và người bệnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Ảnh mầu |
|
Sinh ngày …………… tháng …………………năm ..............................................................
……………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu1:.......................................
Số điện thoại liên hệ: Nhà riêng …………….. ; Di động (nếu có) .......................................
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số hiệu: …………………………
Ký hiệu:.........................................
Sinh ngày ………….tháng ……………….năm …..……..Tại:.................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Trình độ văn hóa: ..........................................Ngoại ngữ: ...................................................
Chuyên ngành đào tạo:........................................................................................................
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên mẹ: ...................................................... Tuổi: ……… Nghề nghiệp ………………
Họ và tên vợ hoặc chồng: ............................................................ Tuổi: .............................
Nơi làm việc: .......................................................................................................................
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm | Chuyên ngành đào tạo | Tên cơ sở đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ được cấp | ||||||||||||
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BẢN THÂN
1 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……1…….., ngày.... tháng... năm 20.... Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh Kính gửi: ..........................2............................ Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................... Hộ chiếu số3: ............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp: ........................ Văn bằng chuyên môn: 4 ..................................................................................................... Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây5:
1 Địa danh. 3 Hộ chiếu còn hạn sử dụng. 5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……1…….., ngày.... tháng... năm 20.... Cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh Kính gửi: ..........................2............................ Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................ Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu3: ....................................... Điện thoại: ...................................................... Email (nếu có): ........................................... Số chứng chỉ hành nghề:............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp …… Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị bổ sung: ..............................................................
| |||||||||||||||
□ | |||||||||||||||
□ | |||||||||||||||
□ |
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
1 Địa danh.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: ..........................2............................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu3: .......................................
Điện thoại: ...................................................... Email (nếu có): ...........................................
Số chứng chỉ hành nghề:............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp ……
Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị thay đổi: ..............................................................
□
□
□
□
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
1 Địa danh.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: ..........................2............................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
Ngày cấp ...................................................... Nơi cấp: .........................................................
Văn bằng chuyên môn:...................................................... 4 ................................................
Nội dung trên chứng chỉ hành nghề đã được cấp: 4 ............................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây6:
□ |
□ |
□ |
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
1 Địa danh.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Ghi rõ những nội dung cần thay đổi đã được ghi trên chứng chỉ hành nghề (Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu).
6 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: ..........................2............................
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu3:........................................
Điện thoại: ...................................................... Email (nếu có): ...........................................
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ................................................................
Lý do xin cấp lại 4:
□ |
□ |
□ |
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
1 Địa danh.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: ..........................2............................
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu3:........................................
Điện thoại: ...................................................... Email (nếu có): ...........................................
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ................................................................
Lý do bị thu hồi chứng chỉ hành nghề: ......................................................4 .......................
□
□
□
□
□
□
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
1 Địa danh.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng
4 Lý do thu hồi chứng chỉ hành nghề ghi theo quy định tại một trong các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: ..........................2............................
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
Hộ chiếu số3: ............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp: ........................
Văn bằng chuyên môn: 4 .....................................................................................................
Ngày cấp: ...................................................... Nơi cấp: ......................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây6:
□ |
□ |
|
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
1 Địa danh.
3 Hộ chiếu còn hạn sử dụng.
5 Lý do thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại một trong các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
………..1……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PTN-…2… | ……3…….., ngày.... tháng... năm 20.... |
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
Hình thức cấp chứng chỉ hành nghề4: Cấp lần đầu □ Cấp thay đổi nội dung □ Cấp lại □
1.
□
2.
□
3.
□
4.
□
5.
□
6.
□
7.
□
8.
□
9.
□
10.
□
11.
□
12.
□
13.
□
| ……3…….., ngày.... tháng... năm 20... |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: ngày tháng năm Ký nhận
_______________
2 Chữ viết tắt tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
4 Đánh dấu X vào nội dung đề nghị phù hợp.
6 Đối với cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, ngày tháng năm sinh.
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
2. Mẫu 02: Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của Sở Y tế.
4. Mẫu 04: Mã ký hiệu phôi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
Số: ...1.../BYT-CCHN |
| ||
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; Xét đề nghị của ………………….2……………………………………, | |||
Ảnh 04 cm x 06 cm (ảnh màu nền trắng)
|
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH | ||
Họ và tên: 4 ………………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................ Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu 5: ………………………….. Ngày cấp: …………………………………….… Nơi cấp: ……………………………………… Địa chỉ cư trú: ………………………………….………………………………………………….. Văn bằng chuyên môn: 6 ………………………………………………………………………… Phạm vi hoạt động chuyên môn:7 ………………………………………………………………
| |||
| Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 20....
| ||
|
|
|
|
_______________
2 Ghi rõ chức danh người đứng đầu của đơn vị được giao chức năng đầu mối cấp, cấp lại như: Cục trưởng Cục.., Trưởng phòng....
4 Ghi rõ tên của người được cấp chứng chỉ hành nghề bằng chữ in hoa đậm; trường hợp là người nước ngoài phải ghi đúng theo tên trong hộ chiếu của người đó.
6 Ghi theo quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh (Không ghi các chức danh học hàm, học vị, chức danh được phong tặng như: giáo sư, tiến sỹ, thầy thuốc ưu tú, anh hùng lao động...). Đối với người có văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp ghi văn bằng chuyên môn là bác sỹ, đối với cử nhân sinh học, hóa học, dược sỹ trình độ đại học ghi văn bằng chuyên môn là kỹ thuật viên.
8 Không có chữ ký tắt của đại diện đơn vị trình.
UBND TỈNH….1.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
Số: …2…./…3….-CCHN |
| ||
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; Xét đề nghị của ………………….4……………………………………, | |||
Ảnh 04 cm x 06 cm (ảnh màu nền trắng)
|
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH | ||
Họ và tên: 6 ………………………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................................. Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu 7: ………………………………..… Ngày cấp: …………………………………….… Nơi cấp: ………………………………………………. Địa chỉ cư trú: ………………………………….………………………………………………………….. Văn bằng chuyên môn: 8 ………………………………………………………………………………… Phạm vi hoạt động chuyên môn:8 ………………………………………………………………………
| |||
| ……..10…, ngày .... tháng .... năm 20....
| ||
|
|
|
|
1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3 Mã ký hiệu (tên viết tắt) của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề ghi theo quy định tại Mẫu 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số …/2016/NĐ-CP ngày……tháng…….năm 2016.
5 Áp dụng đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề.
7 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
9 Ghi theo chuyên khoa hoặc đa khoa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
11 Không có chữ ký tắt của đại diện đơn vị trình.
BỘ Y TẾ (hoặc) UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/QĐ-….2… | ……3…….., ngày.... tháng... năm 20.... |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ (hoặc GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ)
Xét đề nghị của ......................................................4 ......................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Họ và tên:5 .........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu6:.....................................
Địa chỉ cư trú: ...................................................................................................................
Số chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đã cấp: ................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn được bổ sung: 7 .............................................................
Điều 3. Ông/bà có tên tại Điều 1 và ...8... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG (hoặc GIÁM ĐỐC)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3 Địa danh.
5 Ghi rõ tên của người được bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn bằng chữ in hoa đậm; trường hợp là người nước ngoài phải ghi đúng theo tên trong hộ chiếu của người đó.
7 Ghi theo quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh (Không ghi các chức danh học hàm, học vị, chức danh được phong tặng như: giáo sư, tiến sỹ, thầy thuốc ưu tú, anh hùng lao động...)
8 Ghi cụ thể các cá nhân, đơn vị có liên quan (nếu cần).
STT | Tỉnh/Thành phố thuộc trung ương | Mã ký hiệu | STT | Tỉnh/Thành phố thuộc trung ương | Mã ký hiệu |
1 |
BYT | 33 |
KH | ||
2 |
HNO | 34 |
KG | ||
3 |
HP | 35 |
KT | ||
4 |
ĐNA | 36 |
LCH | ||
5 |
HCM | 37 |
LĐ | ||
6 |
AG | 38 |
LS | ||
7 |
BRVT | 39 |
LCA | ||
8 |
BG | 40 |
LA | ||
9 |
BK | 41 |
NĐ | ||
10 |
BL | 42 |
NA | ||
11 |
BN | 43 |
NB | ||
12 |
BTR | 44 |
NT | ||
13 |
BĐ | 45 |
PT | ||
14 |
BD | 46 |
PY | ||
15 |
BP | 47 |
QB | ||
16 |
BTH | 48 |
QNA | ||
17 |
CM | 49 |
QNG | ||
18 |
CT | 50 |
QNI | ||
19 |
CB | 51 |
QT | ||
20 |
ĐL | 52 |
ST | ||
21 |
ĐNO | 53 |
SL | ||
22 |
ĐB | 54 |
TNI | ||
23 |
ĐNAI | 55 |
TB | ||
24 |
ĐT | 56 |
TNG | ||
25 |
GL | 57 |
TH | ||
26 |
HAG | 58 |
TTH | ||
27 |
HNA | 59 |
TG | ||
28 |
HT | 60 |
TV | ||
29 |
HD | 61 |
TQ | ||
30 |
HAUG | 62 |
VL | ||
31 |
HB | 63 |
VP | ||
32 |
HY | 64 |
YB |
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ NGƯỜI HÀNH NGHỀ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ NGƯỜI HÀNH NGHỀ
TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
4. Danh sách đăng ký người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
STT | Họ và tên | Số chứng chỉ hành nghề | Phạm vi hoạt động chuyên môn | Thời gian đăng ký hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc) | Vị trí chuyên môn2 | ||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
… |
5. Danh sách đăng ký người làm việc3:
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 3 Chữ viết tắt tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 5 Địa điểm ký kết hợp đồng. 7 Họ và tên người đăng ký thực hành. 9 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng. 11 Ghi cụ thể nhiệm vụ chuyên môn của người đề nghị thực hành.
Về việc tiếp nhận và phân công người hướng dẫn thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Căn cứ Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; QUYẾT ĐỊNH: Điều 2. Phân công ông/bà ................8..................... , chứng chỉ hành nghề số:….....9……… chịu trách nhiệm chính để hướng dẫn thực hành cho ông/bà .....................7.................... trong thời gian quy định tại Điều 1 Quyết định này.
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 3 Chữ viết tắt tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 5 Căn cứ văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ sở. 7 Ghi rõ họ tên người đăng ký thực hành. 9 Ghi rõ trình độ đào tạo, trình độ chuyên môn theo văn bằng của người hướng dẫn thực hành chính.
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ) 2. Mẫu 02: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm tra ngôn ngữ cho cơ sở giáo dục.
Địa điểm: 4 ............................................................................................................................ Hồ sơ đã tiếp nhận bao gồm các giấy tờ sau:5
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: ngày tháng năm Ký nhận _______________ 2 Chữ viết tắt tên đơn vị được giao đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận. 4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở giáo dục.
Cơ sở đủ điều kiện kiểm tra ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Xét đề nghị của .........................1............................. , CHỨNG NHẬN Địa chỉ:3 ............................................................................................................................
1 Chức vụ của người đứng đầu đơn vị tiếp nhận việc công nhận cơ sở đủ điều kiện kiểm tra ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh. 3 Ghi rõ địa chỉ của cơ sở giáo dục. 5 Bộ trưởng hoặc người được Bộ trưởng ủy quyền (không có chữ ký tắt của đại diện đơn vị trình)
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ) 2. Mẫu 02: Đơn đề nghị công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……1…….., ngày.... tháng... năm 20.... Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường ............................2.......................... Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................... Điện thoại: ...................................................... Email (nếu có): ........................................... Ngày cấp ...................................................... Nơi cấp: ........................................................
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Kiểm tra và công nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ ………6……
□ □ □ |
- Hai ảnh màu (nền trắng) 4 cm x 6 cm
□
□
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
1 Địa danh.
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với nội dung đề nghị.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với các giấy tờ gửi kèm theo đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường ...........................2...........................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Điện thoại: ...................................................... Email (nếu có): ............................................
Ngày cấp ...................................................... Nơi cấp: .........................................................
- Công nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ ……….. 5 ……..
□
□
□
- Bản sao hợp lệ văn bằng chứng chỉ
□
□
□
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
1 Địa danh.
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với nội dung đề nghị.
7 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với các giấy tờ gửi kèm theo đơn.
………..1……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
Số: /GCN-…3… | ……4…….., ngày.... tháng... năm 20.... | ||
Ảnh 03cm x 04cm
|
Cấp cho ông/bà: ...... Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................. Đủ trình độ ...................... 7 ............................ trong khám bệnh, chữa bệnh.
| ||
| |||
| HIỆU TRƯỞNG | ||
|
|
|
|
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục thực hiện việc công nhận.
3 Chữ viết tắt tên của cơ sở giáo dục thực hiện việc công nhận.
5 Ghi đầy đủ họ và tên bằng chữ in hoa, đậm, đứng.
7 Ghi rõ một trong các trường hợp sau đây: biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (Ví dụ: đủ trình độ phiên dịch từ tiếng Hàn Quốc sang tiếng Việt hoặc đủ trình độ phiên dịch từ tiếng Hàn Quốc, tiếng Anh sang tiếng Việt).
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ DỊCH VỤ THẨM MỸ
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
…..1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……2…….., ngày.... tháng... năm 20.... |
THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ DỊCH VỤ THẨM MỸ
Kính gửi: 3......................................................
1. Tên cơ sở: .......................................................................................................................
3. Điện thoại: ............................... Số Fax: ............................... Email:................................
STT
Họ và tên
Cơ sở cấp chứng nhận, chứng chỉ hành nghề xăm, phun, thêu 4
Cơ sở chứng nhận đã được tập huấn về phòng, chống lây nhiễm các bệnh qua đường máu, dịch sinh học 5
1
2
...
III. THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ:
STT | Tên thiết bị | Ký hiệu thiết bị (MODEL) | Nguồn gốc xuất xứ | Số lượng | Tình trạng sử dụng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
V. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ: .............................................6..........................................
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Tên cơ sở dịch vụ thẩm mỹ.
3 Sở Y tế nơi cơ sở dịch vụ thẩm mỹ hoạt động.
5 Đối với người có giấy chứng nhận đã được tập huấn về phòng, chống lây nhiễm các bệnh qua đường máu, dịch sinh học.
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ DỊCH VỤ XOA BÓP
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
………..1……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……2…….., ngày.... tháng... năm 20.... |
THÔNG BÁO ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ DỊCH VỤ XOA BÓP (MASSAGE)
Kính gửi: 3......................................................
1. Tên cơ sở xoa bóp (massage): .......................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Điện thoại: ..................................Số Fax: ............................... Email: .............................
- Họ và tên: ..........................................................................................................................
II. DANH SÁCH NHÂN VIÊN THỰC HIỆN KỸ THUẬT XOA BÓP TẠI CƠ SỞ:
STT | Họ và tên nhân viên thực hiện kỹ thuật xoa bóp | Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
STT
Tên dụng cụ y tế5
Số lượng
Tình trạng sử dụng
1
2
| NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ |
1 Tên cơ sở dịch vụ xoa bóp.
3 Sở Y tế nơi cơ sở dịch vụ xoa bóp hoạt động.
5 Liệt kê theo điểm b khoản 2 Điều 39 Nghị định số ...../2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016.
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
2. Mẫu 02: Danh sách người thực hiện khám sức khỏe.
………..1……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /VBCB-……3…….. | ……4…….., ngày.... tháng... năm 20.... |
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe
Kính gửi: ...................................................... 5 ......................................................
Địa điểm: .................................................................... 6 ......................................................
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe và gửi kèm theo văn bản này 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:7
2. Danh sách người tham gia khám sức khỏe
□ □ □ | |
5. Các hợp đồng hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật hợp pháp đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này. | □ □ |
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám sức khỏe
3 Chữ viết tắt tên cơ sở khám sức khỏe
5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản 4 Điều 45 Nghị định số ........./2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016
7 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
DANH SÁCH NGƯỜI THỰC HIỆN KHÁM SỨC KHỎE
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
4. Danh sách người thực hiện khám sức khỏe:
STT | Họ và tên | Số chứng chỉ hành nghề | Phạm vi hoạt động chuyên môn | Vị trí chuyên môn2 | ||||||
1 |
2 |
… |
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần. 3 Địa danh.
Hồ sơ công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe Chức vụ: ............................................................................................................................. Đã tiếp nhận hồ sơ công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe của ………….4……………. bao gồm:
| |||||||
| …….., ngày.... tháng... năm 20... |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: ngày tháng năm Ký nhận
_______________
2 Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
2. Mẫu 02: Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4. Mẫu 04: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm.
6. Mẫu 06: Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô, cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
8. Mẫu 08: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi.
10. Mẫu 10: Giấy xác nhận quá trình hành nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: ........................2..............................
Địa điểm:3 ............................................................................................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ............................................................................................
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
GIÁM ĐỐC |
1 Địa danh.
3 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ tương ứng với hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
Điện thoại: ............................... Số Fax: ....................... Email: ............................................
3. Quy mô:…………….. giường bệnh
II. TỔ CHỨC:
1. Hình thức tổ chức1:
2. Cơ cấu tổ chức2:
III. NHÂN SỰ:
STT
Họ và tên
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
Phạm vi hoạt động chuyên môn
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
Tên khoa, phòng, bộ phận chuyên môn
Vị trí, chức danh được bổ nhiệm
1
2
...
STT
Họ và tên
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
Phạm vi hoạt động chuyên môn
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
Vị trí chuyên môn
1
2
…
STT
Họ và tên
Văn bằng chuyên môn
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
Vị trí làm việc3
1
2
...
Ế:
STT | Tên thiết bị | Ký hiệu (MODEL) | Hãng sản xuất | Xuất xứ | Năm sản xuất | Số lượng | Tình trạng sử dụng (%) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng diện tích mặt bằng:
3. Kết cấu xây dựng nhà:
5. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh:
7. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt:
9. Hệ thống phụ trợ:
b) Khí y tế:
d) Thông tin liên lạc:
| GIÁM ĐỐC |
1 Ghi cụ thể tên hình thức tổ chức theo quy định tại Điều 22 Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016
3 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc được phân công đảm nhiệm.
………..1……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……3…….., ngày.... tháng... năm 20.... |
Tổ chức và hoạt động của bệnh viện tư nhân
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 2. Tên giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 4. Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Bệnh viện
Chương II
MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ
Chương III
QUY MÔ, TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
Điều 9. Cơ cấu tổ chức
2. Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện.
4. Các phòng chức năng.
Điều 10. Nhân sự
Điều 12. Nhiệm vụ quyền hạn của các trưởng khoa, phòng bệnh viện
Điều 14. Quyền lợi của người lao động
Chương IV
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
Điều 16. Chế độ tài chính của bệnh viện
Chương V
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Mối quan hệ công tác với chính quyền địa phương
3. Mối quan hệ công tác với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trên địa bàn.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Tên Công ty.
3 Địa danh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm
Kính gửi: .....................2.................................
Địa điểm của cơ sở khám bệnh chữa bệnh trước đây: ..............................................................
Điện thoại: ...................................................... Email (nếu có): ...................................................
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động do thay đổi địa điểm hoạt động.
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
| GIÁM ĐỐC |
1 Địa danh.
3 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi tên đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .......................2...............................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị thay đổi: ..........................................................
Điện thoại: ...................................................... Email (nếu có): ..........................................
Hồ sơ bao gồm4:
|
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
| GIÁM ĐỐC |
1 Địa danh.
3 Địa chỉ hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ tương ứng với hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Kính gửi: ............................2..........................
Địa điểm: ......................................................3 .....................................................................
Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động vì: 4
Thay đổi cơ cấu tổ chức
□ Hồ sơ bao gồm:5
| ||||
| GIÁM ĐỐC |
1 Địa danh.
3 Địa chỉ hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .........................2...............................
Địa điểm: ................................3..........................................................................................
Đề nghị điều chỉnh Giấy phép hoạt động vì thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật (CMKT) của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
□
□
□
□
□
□
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
1 Địa danh.
3 Địa chỉ hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1…….., ngày.... tháng... năm 20....
Cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi
Kính gửi: ........................2..............................
Địa điểm: ......................................................3 .....................................................................
Giấy phép hoạt động số: ..................................Ngày cấp: ………… Nơi cấp ………………
- Bị hư hỏng
□
□
□
- Bản gốc Giấy phép bị hư hỏng (nếu có)
| GIÁM ĐỐC |
1 Địa danh.
3 Địa chỉ hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
………..1……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PTN-……2…… | ……3…….., ngày.... tháng... năm 20.... |
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Chức vụ: ...............................................................................................................................
Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động của ……4…. bao gồm:
2. …………………………………………………………………………………………………… 4. …………………………………………………………………………………………………… …. …………………………………………………………………………………………………… | □ □ □ □ □ □ |
………………………………………………………………………………………………………
| ………….., ngày.... tháng... năm 20... |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: ngày tháng năm Ký nhận
_______________
2 Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
………..1……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXNTH | ……3…….., ngày.... tháng... năm 20.... |
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH HÀNH NGHỀ
.........................2............................. xác nhận:
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số4: ...........................................................................
Văn bằng chuyên môn: .....................5............Năm tốt nghiệp: ............................... đã hành nghề tại ……………………..6……………………….. và đạt kết quả như sau:
2. Năng lực chuyên môn: 8 ..................................................................................................
| GIÁM ĐỐC |
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh.
5 Ghi văn bằng của người hành nghề.
7 Ghi cụ thể thời gian hành nghề từ ngày .... tháng ... năm.... đến ngày .... tháng .... năm...
9 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử của người hành nghề đối với đồng nghiệp và người bệnh.
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
……..1…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: ….2/…3 ….-GPHĐ |
| |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH Xét đề nghị của ......................................................5 ...................................................... CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH Tên người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật: ................................................................ Hình thức tổ chức: ......................................................8 ........................................................... Phạm vi hoạt động chuyên môn: Thực hiện kỹ thuật chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế phê duyệt ban hành kèm theo giấy phép hoạt động.
| ||
| ……10….., ngày.... tháng... năm 20...
| |
|
|
|
1 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động (Bộ Y tế/ Sở Y tế).
3 Chữ viết tắt theo mã ký hiệu quy định tại Mẫu 04 Phụ lục III.
5 Ghi rõ chức danh người đứng đầu của đơn vị được giao chức năng đầu mối cấp, cấp lại như: Cục trưởng Cục.., Trưởng phòng ...
7 Áp dụng đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 25, 26, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 Nghị định số ....../2016/NĐ-CP ngày ……… tháng ……… năm 2016
9 Địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
………..1……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……2…….., ngày.... tháng... năm 20.... |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...................................................................................
3. Điện thoại:.............................................................Email (nếu có): ...................................
II. THÀNH PHẦN THAM GIA
2. Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thẩm định:
- Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Các văn bản khác có liên quan …….
1. Hồ sơ pháp lý:
Nhận xét:
2. Tổ chức bộ máy:
a) Bộ phận quản lý:
- Ban giám đốc (nếu có);
b) Bộ phận chuyên môn: Bao gồm các khoa/phòng chuyên khoa theo các hình thức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
………………………………………………………………………………………………………
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổng số nhân viên, trong đó nhân viên làm công việc chuyên môn
STT
Chức danh
Khoa khám bệnh
Khoa …………
Khoa cận lâm sàng
Khoa dược
1
2
…
STT
Chức danh
Hợp đồng làm việc thường xuyên (toàn thời gian)
Hợp đồng làm việc không thường xuyên (một phần thời gian)
Tổng số
1
…
Tổng số
………………………………………………………………………………………………………
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm số lượng nhà, số tầng hoặc số phòng với tổng diện tích sử dụng là: ... m2, bố trí như sau:
Tầng 1: Diện tích………. m2, gồm:
......................................................
......................................................
- Hệ thống cấp nước:
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
- Hệ thống xử lý nước thải:
- Xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải y tế:
......................................................
Liệt kê các thiết bị y tế
......................................................
8. Bảng giá dịch vụ y tế dự kiến.
1. Kết luận.
3. Ý kiến không đồng ý với kết luận hoặc kiến nghị của Đoàn thẩm định (nếu có).
_______________
2 Địa danh.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ĐỐI VỚI THỢ TRỒNG RĂNG
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
………..1……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN | ……2…….., ngày.... tháng... năm 20.... |
GIẤY XÁC NHẬN
..............................3........................ xác nhận:
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu 5:.......................................
Đã làm thợ trồng răng (nha công) từ năm 1980 trở về trước trên địa bàn xã ……1………… (kèm theo giấy tờ liên quan chứng minh việc làm nha công thực tế tại đó6).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN)
CHỦ TỊCH
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
1 Tên xã, phường, thị trấn.
3 Đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
5 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
File gốc của Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh đang được cập nhật.
Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 109/2016/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2016-07-01 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-01 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |