1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | Mục đích: Một số khái niệm Đối với một số trường hợp được quy định như sau: + Trong trường hợp nhiều thầy thuốc chuyên khoa cùng hội chẩn trước một người bệnh thì chỉ tính một lần khám bệnh. + Trong trường hợp người bệnh điều trị ngoại trú thì lần khám đầu tiên cũng như các lần khám tiếp theo, mỗi lần khám của y, bác sỹ đều được tính là một lần khám bệnh, (trường hợp bệnh nhân nhận kết quả XN, chuyển về khám lại... Cũng chỉ tính 1 lần). - Khái niệm về lượt khám bệnh: Lượt khám bệnh là một người bệnh đến khám bệnh, khám sức khỏe định kỳ...được ghi chép vào sổ khám bệnh, có thể lấy hoặc không lấy đơn thuốc, nhưng không không làm hồ sơ bệnh án. “Một người bệnh trong một lượt khám bệnh có thể có nhiều lần khám bệnh nếu người bệnh khám nhiều chuyên khoa...” - Khái niệm về lượt điều trị nội trú: Là người bệnh sau khi đã làm các thủ tục nhập viện được vào nằm tại các khoa lâm sàng trong bệnh viện và được hưởng tất cả mọi chế độ chăm sóc điều trị đã quy định. Đối với người bệnh sau khi hoàn thành thủ tục nhập viện được tính là lượt người bệnh điều trị nội trú. - Phần thứ nhất: Thống kê chung số liệu về hoạt động khám, chữa bệnh của bệnh viện, viện có giường bệnh + Dòng thứ 2: Tổng số lượt điều trị ngoại trú của người bệnh tại bệnh viện, viện có giường bệnh/1 năm, tính đến hết ngày 31/12 của kỳ báo cáo. - Phần thứ hai: Ghi chép về hoạt động khám, chữa bệnh bằng YHCT, kết hợp YHCT với YHHĐ tại khoa/liên khoa YHCT trong bệnh viện YHHĐ: Dòng 4, 5, 6 ghi tương tự như dòng 1, 2, 3 nhưng là hoạt động của khoa/liên khoa YHCT 2. Biểu mẫu 02: Cơ cấu nhân lực Cơ cấu nhân lực | Chung | Khoa/liên khoa YHCT | (1) | (2) | (3) | Mục đích: Chú ý: - Đối với mục c, d thống kê trình độ phải đúng chuyên ngành đã nêu (VD: 1 người học đại học điều dưỡng và cao học quản lý bệnh viện, khi điền vào “mục c” chỉ được điền là bậc đại học chuyên ngành điều dưỡng, không được điền vào dòng Thạc sĩ, nếu không điền vào “mục c” mà muốn điền là Thạc sĩ thì điền vào “mục e” hoặc nếu tốt nghiệp ngành điều dưỡng nhưng làm ở các phòng chức năng thì điền thống kê vào mục e). + Thống kê số liệu không bao gồm những chức danh, chuyên ngành đã thống kê ở mục a, b, c, d. Phương pháp ghi chép: Biểu 02 gồm 03 cột - Cột 2: Điền rõ các chỉ số cơ cấu, trình độ nhân lực chung của toàn bệnh viện, viện có giường bệnh tính đến thời điểm 31/12 của kỳ báo cáo - Đối với bệnh viện, viện có giường bệnh thuộc lĩnh vực YDCT thì điền vào cột 2. | Cơ cấu nhân lực | Chung | Y dược cổ truyền | GV cơ hữu | GV thỉnh giảng | GV cơ hữu | GV thỉnh giảng | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | Mục đích: Chú ý: - Đối với mục c, d thống kê trình độ phải đúng chuyên ngành đã nêu (VD: 1 người học đại học điều dưỡng và cao học quản lý bệnh viện, khi điền vào “mục c” chỉ được điền là bậc đại học chuyên ngành điều dưỡng, không được điền vào dòng Thạc sĩ, nếu không điền vào “mục c” mà muốn điền là Thạc sĩ thì điền vào “mục e” hoặc nếu tốt nghiệp ngành điều dưỡng nhưng làm ở các phòng chức năng thì điền thống kê vào mục e). Phương pháp ghi chép: Biểu gồm 5 cột - Cột 2: Điền rõ các chỉ số cơ cấu và trình độ nhân lực tham gia giảng dạy cơ hữu chung của trường đại học, bệnh viện, viện có giường bệnh có trung tâm đào tạo tính đến thời điểm 31/12 của kỳ báo cáo. - Cột 3: Điền rõ các chỉ số cơ cấu nhân lực tham gia giảng dạy thỉnh giảng chung của trường đại học, bệnh viện, viện có giường bệnh có trung tâm đào tạo tính đến thời điểm 31/12 của kỳ báo cáo. điều 2 Thông tư 44/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và phải đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 điều 70 Luật giáo dục) (Giảng viên cơ hữu của trung tâm, khoa, bộ môn, tổ tham gia giảng dạy về lĩnh vực YDCT) (Giảng viên thỉnh giảng của trung tâm, khoa, bộ môn, tổ tham gia thỉnh giảng về lĩnh vực YDCT) 4. Biểu mẫu 04: Đào tạo nhân lực tại các cơ sở đào tạo tuyến TW Bảng 1: Tổng số và trình độ học viên, sinh viên được đào tạo chuyên ngành y Tổng số học viên, sinh viên tốt nghiệp | Trình độ chuyên môn cán bộ y tế được đào tạo | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Chuyên khoa II | Chuyên khoa I | Bác sĩ nội trú | Bác sĩ định hướng | Bác sĩ | Cử nhân | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | Bảng 2: Tổng số và trình độ học viên, sinh viên được đào tạo chuyên ngành dược Tổng số học viên, sinh viên tốt nghiệp | Trình độ chuyên môn cán bộ y tế được đào tạo | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Chuyên khoa II | Chuyên khoa I | Dược sĩ đại học | Dược sĩ cao đẳng | Dược sĩ trung học | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | Mục đích: Chú ý: Phương pháp ghi chép: Biểu 04 gồm 2 bảng, mỗi bảng gồm 2 dòng, bảng 1 gồm 9 cột, bảng 2 gồm 8 cột + Cột 1: Chỉ tiêu báo cáo chung của đơn vị và lĩnh vực y học cổ truyền + Cột 8: Số bác sĩ tốt nghiệp trong năm của đơn vị đào tạo (bác sĩ lâm sàng và dự phòng) - Bảng 2: là số học viên, sinh viên tốt nghiệp thuộc chuyên ngành dược trong năm của đơn vị đào tạo + Cột từ 2 đến 5: Số lượng các học viên tốt nghiệp sau đại học thuộc chuyên ngành dược của đơn vị đào tạo + Cột 7: Số sinh viên tốt nghiệp trình độ cao đẳng dược trong năm của đơn vị đào tạo 5. Biểu 05: Nghiên cứu khoa học Tên địa phương, đơn vị báo cáo | Trong đó | Cấp nhà nước | Cấp bộ | Cấp tỉnh/Thành phố | Cấp cơ sở | Đang triển khai | Nghiệm thu | Ứng dụng | Đang triển khai | Nghiệm thu | Ứng dụng | Đang triển khai | Nghiệm thu | Ứng dụng | Đang triển khai | Nghiệm thu | Ứng dụng | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | Mục đích: Chú ý: Phương pháp ghi chép: Biểu 05 gồm 16 cột + Cột 2, 5, 8, 11: Điền số lượng đề tài nghiên cứu khoa học ở các cấp đang triển khai thực hiện tính đến ngày 31/12 tại địa phương, đơn vị báo cáo về lĩnh vực y, dược cổ truyền. + Cột 4, 7, 10, 13: Điền số lượng đề tài nghiên cứu khoa học ở các cấp được đưa vào ứng dụng trong năm tính đến 31/12 tại địa phương, đơn vị báo cáo về lĩnh vực y, dược cổ truyền. Bảng 1: Mô hình quản lý tại Sở Y tế Mô hình tổ chức | Trình độ đào tạo | Tổng số | Tiến sĩ | Thạc sĩ | CKII | CKI | Bác sĩ | Dược sĩ Đại học | Khác | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | Bảng 2: Mô hình quản lý tại tuyến huyện Tuyến huyện | Cán bộ | Trình độ đào tạo | Chuyên trách | Bán chuyên trách | Tổng số | Tiến sĩ | Thạc sĩ | CKII | CKI | Bác sĩ | Dược sĩ Đại học | Khác | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Tổng số | | | | | | | | | | | Biểu mẫu 06 sử dụng ghi chép các thông tin về mô hình tổ chức quản lý công tác YDCT tại địa phương - Bảng 1: Mô hình và trình độ cán bộ làm công tác quản lý tại Sở Y tế, bảng có 3 dòng và 9 cột + Cột từ 2 đến 8: là trình độ chuyên môn của cán bộ làm công tác quản lý, nếu cán bộ có nhiều văn bằng thì sử dụng văn bằng chuyên môn cao nhất hoặc văn bằng đang sử dụng theo vị trí việc làm tại cơ quan, đơn vị và tích vào cột tương ứng. Đối với mô hình phòng có nhiều cán bộ, có bao nhiêu tích vào bấy nhiêu, trường hợp có nhiều hơn 02 cán bộ cùng trình độ và chuyên ngành thì có thể thay tích bằng việc ghi số tương đương với số cán bộ có cùng trình độ và chuyên ngành - Bảng 2: Hệ thống và trình độ cán bộ làm công tác quản lý tại tuyến huyện, bảng có 11 cột + Cột 2 và 3: Mô hình quản lý cấp huyện, nếu có cán bộ theo dõi công tác quản lý thuộc mô hình nào thì tích vào cột đó + Cột 11: Nếu cán bộ có trình độ chuyên môn không thuộc cột từ 4 đến 9, ví dụ cử nhân thì điền vào cột 11 Bảng 1: Hệ thống bệnh viện y dược cổ truyền STT | Bệnh viện YDCT cổ truyền | Tên bệnh viện | Diện tích bệnh viện | Hạng bệnh viện | Số giường kế hoạch | Số giường thực kê | Diện tích chung | Diện tích sử dụng | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | 1 | 2 | Bảng 2: Hệ thống khoa/tổ YHCT trong cơ sở khám, chữa bệnh bằng YHHĐ STT | Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tỉnh, khu vực, huyện | Tên cơ sở khám, chữa bệnh | Khoa YHCT | Tổ YHCT | Hạng bệnh viện | Số giường bệnh viện | Số giường YHCT | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | I | 1 | 2 | … | II | 1 | 2 | … | III | 1 | 2 | | ... | IV | 1 | 2 | … | Mục đích: Phương pháp ghi chép: Biểu 07 gồm 2 bảng + Cột 1: Số thứ tự + Cột 3: Điền số diện tích mặt bằng của bệnh viện (tính bằng m2) + Cột 5: Điền hạng bệnh viện tại thời điểm báo cáo + Cột 6: Điền số giường kế hoạch của bệnh viện trong năm đó + Cột 7: Điền số thực kê của bệnh viện tại thời điểm báo cáo + Cột 1: Số thứ tự trong đó có 4 phần lớn tương đương với cơ sở khám, chữa bệnh thuộc các phần tương ứng + Cột 3 và 4: Nếu cơ sở khám, chữa bệnh có khoa YHCT thì tích vào cột 3, nếu có liên khoa/tổ YHCT thì tích vào cột 4, nếu không có thì để trống + Cột 6: Điền số giường thực kê của cơ sở khám, chữa bệnh tại thời điểm báo cáo 8. Biểu 08: Y tế cơ sở STT | Tên huyện | Trong đó | Tổng số trạm y tế xã | Số xã có vườn thuốc mẫu | Số xã triển khai BHYT trong KCB | Số trạm y tế có triển khai KCB bằng YHCT | Số xã triển khai điều trị bằng thuốc Thành phẩm YHCT | Số xã triển khai điều trị bằng thuốc Thang | Số xã triển khai điều trị không dùng thuốc | Số xã đạt tiên tiến về YHCT | Tổng số | Số xã được quỹ BHYT thanh toán | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | … | Mục đích: Phương pháp ghi chép: Biểu 08 gồm 11 cột + Cột 2: Điền đầy đủ tên đơn vị hành chính cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Gọi chung là cấp huyện) tại địa phương + Cột 4: Điền tổng số trạm y tế xã của huyện tương ứng có triển khai trồng vườn thuốc mẫu + Cột 5: Điền số xã có triển khai BHYT trong hoạt động khám, chữa bệnh tại trạm của huyện tương ứng + Cột 7: Điền số xã được quỹ BHYT thanh toán trong hoạt động khám, chữa bệnh bằng YHCT tại trạm của huyện tương ứng + Cột 9: Điền số xã có triển khai sử dụng thuốc thang (Thuốc bắc, thuốc nam) trong hoạt động khám, chữa bệnh bằng YHCT của huyện tương ứng + Cột 11: Điền số xã tiên tiến về YHCT của huyện tương ứng 9. Biểu 09: Hành nghề y tế tư nhân STT | Tên huyện | Bệnh viện YHCT tư nhân | Phòng chẩn trị YHCT | Cơ sở hành nghề bài thuốc gia truyền | Cơ sở xuất thuốc đông dược | Cơ sở bán buôn dược liệu | Cơ sở bán lẻ dược liệu | Các loại hình hành nghề khác | Trong nước | Có yếu tố nước ngoài | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | 1 | 2 | 3 | 4 | | Tổng số | Mục đích: Phương pháp ghi chép: Biểu 09 gồm 10 cột + Cột 2: Điền đầy đủ tên đơn vị hành chính cấp huyện tại địa phương + Cột 4: Điền số phòng chẩn trị YHCT đang hoạt động trên địa bàn của huyện tương ứng (Có yếu tố nước ngoài là trong cơ sở hành nghề có người quốc tịch không phải là Việt Nam nhưng có tham gia đầu tư vốn, góp vốn, quản lý hoặc trực tiếp hành nghề chuyên môn khám, chữa bệnh tại cơ sở) + Cột 7: Điền số cơ sở sản xuất thuốc đông dược đóng trên địa bàn của huyện tương ứng và đang hoạt động + Cột 9: Điền số cơ sở bán lẻ dược liệu đóng trên địa bàn của huyện tương ứng và đang hoạt động 10. Biểu 10: Cấp chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động Bảng 1: Thống kê số liệu cấp chứng chỉ hành nghề tích lũy từ lúc triển khai đến thời điểm báo cáo STT | Các loại hình hoạt động | Chứng chỉ hành nghề | Giấy phép hoạt động | Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận | Đã cấp | Thu hồi | Tổng số hồ sơ | Đã cấp | Thu hồi | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | I | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | II | 1 | 2 | 3 | 4 | Bảng 2: Thống kê số liệu cấp chứng chỉ hành nghề trong kỳ báo cáo STT | Các loại hình hoạt động | Chứng chỉ hành nghề | Giấy phép hoạt động | Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận | Đã cấp | Thu hồi | Tổng số hồ sơ | Đã cấp | Thu hồi | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | I | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | II | 1 | 2 | 3 | 4 | Mục đích: Phương pháp ghi chép: Biểu 10 gồm 2 bảng, mỗi bảng 8 cột chia làm 2 phần là công lập và tư nhân + Cột 2: Các loại hình hoạt động + Cột 4: Điền số chứng chỉ hành nghề đã cấp của từng loại hình hoạt động tương ứng + Cột 6: Điền tổng số hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của từng loại hình hoạt động tương ứng + Cột 8: Điền số giấy phép hoạt động thu hồi (nếu có) của từng loại hình hoạt động tương ứng | STT | Tiêu chí | Tỉnh | Huyện | Xã | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | Mục đích: Một số khái niệm (Xem phần giải thích tại biểu 01) + Cột 1: Số thứ tự + Cột 3: Điền chỉ tiêu khám, chữa bệnh tại tuyến tỉnh + Cột 5: Điền chỉ tiêu khám, chữa bệnh tại tuyến xã + Dòng thứ 1: Tổng số lượt khám bệnh của người bệnh trong các cơ sở KCB tại địa phương/1 năm, tính đến hết ngày 31/12 của kỳ báo cáo + Dòng thứ 3: Tổng số lượt điều trị nội trú của người bệnh trong các cơ sở KCB tại địa phương/1 năm, tính đến hết ngày 31/12 của kỳ báo cáo | Cơ cấu nhân lực | Chung | Y dược cổ truyền | Tỉnh | Huyện | Xã | Tỉnh | Huyện | Xã | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | Mục đích: (Một số chú ý cách ghi chép xem phần giải thích tại biểu 02) - Cột 1: Các chỉ số nhân lực cần báo cáo - Cột 5, 6, 7 Điền rõ các chỉ số cơ cấu và trình độ nhân lực hoạt động trong lĩnh vực YDCT của địa phương theo 3 tuyến (tỉnh, huyện, xã) tính đến thời điểm 31/12 của kỳ báo cáo. | STT | Tên cơ sở đào tạo | Có khoa YHCT | Có bộ môn YHCT | Có tổ YHCT | Số tuyển sinh trong năm | Số tốt nghiệp trong năm | Chung | YDCT | Chung | YDCT | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | 1 | 2 | Mục đích: Phương pháp ghi chép: Biểu 13 gồm 9 cột + Cột 2: Tên cơ sở đào tạo nhân lực y tế tại địa phương + Cột 4: Nếu cơ sở có bộ môn YHCT + Cột 6: Điền số lượng tuyển sinh chung của cơ sở đào tạo trong năm + Cột 8: Điền số lượng tốt nghiệp chung của cơ sở đào tạo trong năm 14. Biểu 14: Công tác thanh tra, kiểm tra STT | Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực YDCT | Số lượng | Y | Dược | (1) | (2) | (3) | (4) | 1 | 2 | Mục đích: Phương pháp ghi chép: Biểu 14 gồm 6 tiêu chí từ dòng và 4 cột + Cột 2: Tiêu chí đánh giá + Cột 4: số lượng cơ sở thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực Dược cổ truyền | STT | Kết quả công tác xã hội hóa trong lĩnh vực YDCT | Số lượng | (1) | (2) | (3) | 1 | 2 | | | | Mục đích: Phương pháp ghi chép: Biểu 15 gồm 5 tiêu chí đánh giá từ dòng 1 đến dòng 5 và 3 cột + Cột 2: Tiêu chí đánh giá 16. Biểu 16: Tình hình sử dụng dược liệu, vị thuốc YHCT tại địa phương STT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng | (1) | (2) | (3) | (4) | 1 | 1.000đ | 1.000đ | 1.000đ | 1.000đ | 2 | kg | kg | kg | 3 | kg | kg | kg | 4 | | Mục đích: Một số khái niệm Thuốc nhập khẩu: là dược liệu, vị thuốc có nguồn gốc nước ngoài, được nhập khẩu vào Việt Nam. + Cột 1: Số thứ tự + Cột 3: Đơn vị tính khi thống kê số liệu 17. Biểu 17: Dự án phát triển dược liệu tại địa phương STT | Tên đề án/dự án | Số lượng các loài dược liệu | Địa điểm thực hiện | Đơn vị thực hiện | Tổng vốn đầu tư (triệu đồng) | Ngân sách nhà nước | Nguồn khác | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | 1 | 2 | … | Mục đích: Phương pháp ghi chép: Biểu 16 gồm 7 cột + Cột 2: Điền tên các đề án/dự án triển khai phát triển dược liệu tại địa phương + Cột 4: Điền địa điểm triển khai thực hiện đề án/dự án + Cột 6: Điền tổng số tiền đầu tư cho đề án/dự án thuộc ngân sách nhà nước
File gốc của Quyết định 4822/QĐ-BYT năm 2015 về hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê công tác Y dược cổ truyền và cách ghi chép do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 4822/QĐ-BYT năm 2015 về hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê công tác Y dược cổ truyền và cách ghi chép do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- File PDF đang được cập nhật - File Word Tiếng Việt đang được cập nhật
Cơ quan ban hành |
Bộ Y tế |
Số hiệu |
4822/QĐ-BYT |
Loại văn bản |
Quyết định |
Người ký |
Nguyễn Thị Xuyên |
Ngày ban hành |
2015-11-12 |
Ngày hiệu lực |
2015-11-12 |
Lĩnh vực |
Y tế |
Tình trạng |
Còn hiệu lực |
| | | | | | | | | | | | | | |