BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi:
3.2. Thuốc RL, SĐK: VN-14507-12, do công ty Claris Lifesciences Limited đăng ký, trong Quyết định ghi thành phần chính, hàm lượng là “Sodium Lactate, 1,6g/500ml”, nay đính chính thành phần, hàm lượng là “Sodium Lactate 1,6g/500ml, Sodium Chloride 3,0g/500ml, Potassium Chloride 0,2g/500ml, Calcium Chloride 0,135g/500ml”.
4.1. Thuốc Tracutil, SĐK: VN-14919-12, do công ty B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi thành phần hàm lượng là các muối: sắt chlorid, kẽm chlorid, mangan chlorid, đồng chloridm crom chlorid, natri selenit, kali iodid,… nay đính chính thành phần hàm lượng là sắt chlorid, kẽm chlorid, mangan chlorid, đồng chlorid, crom chlorid, natri selenit, kali iodid, natri molybdat, natri fluorid.
5.1. Thuốc Yuvita Injection 0,5 mg/ml, SĐK: VN-15640-12, do công ty Taiwan Biotech Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “No. 906, Sec. 1, Chung-Shan Road, Ta-Chin Cheng, Taichung Hsien - Taiwan”, nay đính chính là “No. 906, Sec. 1, Chung-Shan Road, Ta-Chia Cheng, Taichung Hsien - Taiwan”.
6.1. Thuốc Lipofundin MCT/LCT 10%, SĐK: VN-16130-13, do công ty B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Carl-Braun-Straβe 1, 34012 Melsungen - Germany, nay đính chính Địa chỉ nhà sản xuất là Carl-Braun-Straβe 1, 34212 Melsungen - Germany.
8.2. Thuốc Destacure, SĐK: VN-16773-13 do công ty Gracure Pharmaceuticals Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là E-1105, Industrial Area, Phase-III, Bhiwadi Đistt. Alwar (Raj.), India; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là E-1105, Industrial Area, Phase-III, Bhiwadi Alwar (Rajasthan), India.
8.4. Thuốc Lucentis, SĐK: VN-16852-13, do công ty Novartis Pharma Services AG đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Một hộp chứa 1 lọ 0,23ml; Dung dịch tiêm.”, nay đính chính là “Một hộp chứa 1 lọ 0,23ml, 1 kim lọc để rút thuốc trong lọ, 1 kim tiêm trong dịch kính, 1 ống tiêm để rút thuốc trong lọ và tiêm trong dịch kính”.
9.1. Thuốc Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirenz/ Emtricitabine 300mg/ 600mg/ 200mg, SĐK: VN-16947-13 do MI Pharma Private Limited đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavirent/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg”, nay đính chính tên thuốc là “Tenofovir Disoproxil fumarate/ Efavienz/Emtricitabine 300mg/600mg/200mg”.
10.1. Thuốc Water for injection B.Braun, SĐK: VN-17260-13, do công ty B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Carl-Braun-Strasse 1, 34212 Melsungen - Germany, nay đính chính Địa chỉ nhà sản xuất là Carl-Braun-Straβe 1, 34212 Melsungen - Germany.
10.3. Thuốc Quirex, SĐK: VN-17549-13, do công ty Pharmaunity Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi thành phần chính-hàm lượng là Citicolin natri 500mg/2ml, nay đính chính thành phần chính-hàm lượng là Mỗi ống (2ml) chứa Citicoline sodium tương đương 500mg Citicolin.
12.2. Thuốc Aminoplasmal B.Braun 5% E, SĐK: VN-18161-14, do công ty B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi thành phần chính, hàm lượng là “Isoleucine, Leucine, Lysine hydrochloride, Methionine, Phenylalanine, Threonine, Tryptophan, Valine, Arginine glutamate, Histidine hydrochloride monohydrate, Alanine, Glycine, Aspartic Acid, Glutamic Acid, Proline, Serine, Magnesium acetate tetrahydrate”, nay đính chính thành phần, hàm lượng là “Isoleucine, Leucine, Lysine hydrochloride, Methionine, Phenylalanine, Threonine, Tryptophan, Valine, Arginine, Histidine, Alanine, Glycine, Aspartic Acid, Glutamic Acid, Proline, Serine, Tyrosine, Sodium acetate trihydrate, Sodium chloride, Sodium hydroxide, Potassium acetate, Magnesium chloride hexahydrate, Disodium phosphate dodecahydrate”.
thành phần, hàm lượng là “Isoleucine, Leucine, Lysine hydrochloride, Methionine, Phenylalanine, Threonine, Tryptophan, Valine, Arginine, Histidine, Alanine, Glycine, Aspartic Acid, Glutamic Acid, Proline, Serine, Tyrosine, Sodium acetate trihydrate, Sodium chloride, Sodium hydroxide, Potassium acetate, Magnesium chloride hexahydrate, Disodium phosphate dodecahydrate”.
12.5. Thuốc Nutriflex plus, SĐK: VN-18158-14, do công ty B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi Địa chỉ nhà đăng ký là Bayan Lepas free industrial zone, 11900 Bayan Lepas, Pulau Pinang - Malaysia; thành phần chính, hàm lượng là Isoleucine, Leucine, Lysine hydrochloride, Methionine, Phenylalanine, Threonine, Tryptophan, Valine, Arginine glutamate, Histidine hydrochloride monohydrate, Alanine, Aspartic Acid, Glutamic Acid, Glycine, Proline, Serine, Magnesium acetate tetrahydrate, nay đính chính Địa chỉ nhà đăng ký là Bayan Lepas free industrial zone, Plot 164, Phase 2, 11900 Bayan Lepas, Pulau Pinang - Malaysia; đính chính thành phần, hàm lượng là Isoleucine, Leucine, Lysine hydrochloride, Methionine, Phenylalanine, Threonine, Tryptophan, Valine, Arginine glutamate, Histidine hydrochloride monohydrate, Alanine, Aspartic Acid, Glutamic Acid, Glycine, Proline, Serine, Magnesium acetate tetrahydrate, Sodium acetate trihydrate, Sodium dihydrogen phosphate dihydrate, Sodium hydroxide, Potassium hydroxide, Glucose monohydrate, Calcium Chloride Dihydrate.
12.7. Thuốc Minirin Melt Oral Lyophilisate 120 mcg, SĐK: VN-18300-14 và thuốc Minirin Melt Oral Lyophilisate 60 mcg, SĐK: VN-18301-14 do công ty Ferring Pharmaceutical Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi nhà sản xuất là Catalen U.K. Swindon Zydis Limited nay đính chính nhà sản xuất là Catalent U.K. Swindon Zydis Limited.
15.2. Thuốc Sunoxitol 150, SĐK: VN-18769-15; Sunoxitol 300, SĐK: VN-18770-15 do Công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi dạng bào chế viên nén, nay đính chính dạng bào chế là viên nén bao phim.
15.4. Thuốc Progendo 200mg, SĐK: VN-18739-15 do Laboratorios Recalcine S.A. đăng ký, do sai sót trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là: “80 Calle No 78B-201 Barranquilla-Alantico-Colombia”, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là: “Street 80 No 78B-201 Barranquilla-Alantico- Colombia”.
16.1. Thuốc R-Đen, SĐK: VN2-333-15, do công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 24 vỉ x 28 viên; hộp 50 vỉ x 28 viên”, nay đính chính là “Hộp 1 vỉ x 28 viên, hộp lớn chứa 24 hộp nhỏ. Hộp 50 vỉ x 28 viên”.
17.1. Thuốc Risperdal 2mg, số đăng ký VN-18914-15, do Janssen Cilag Ltd. (Thailand) đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Via C. Janssen, 04010 Borgo S. Michele, Latina - Italy”, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Via C. Janssen (Loc. Borgo S. Michele) - 04010, Latina, Italy”
17.3. Thuốc Neurogab, SĐK: VN-18960-15 do công ty Synmedic Laboratories đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là Neurogap, nay đính chính tên thuốc là Neurogab
17.5. Thuốc Heclom, SĐK: VN-18856-15 trong Quyết định ghi do công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Đan đăng ký; nay đính chính tên công ty đăng ký là công ty TNHH Dược Tâm Đan.
17.7. Thuốc Carazotam, SĐK: VN-18857-15; Thuốc Carazotam, SĐK: VN-18858-15; Thuốc Pricefil, SĐK: VN-18859-15; Thuốc Clidacin/Vianex, SĐK: VN-18860-15 do công ty TNHH Dược Tâm Đan đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là “Công ty TNHH Được Phẩm Tâm Đan”; nay đính chính tên công ty đăng ký là “Công ty TNHH Dược Tâm Đan”.
17.9. Thuốc Floxaval, SĐK: VN-18855-15 do công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Đan đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Đan, nay đính chính tên công ty đăng ký là công ty TNHH Dược Tâm Đan.
19.2. Thuốc Lincopi Inj, SĐK: VN-19085-15 do công ty TNHH DP Hiệp Thuận Thành đăng ký, trong Quyết định ghi tiêu chuẩn là nhà sản xuất và quy cách đóng gói là hộp 5 ống x 10ml, nay đính chính tiêu chuẩn là USP35 và quy cách đóng gói là hộp 10, 50 ống x 2ml.
19.4. Thuốc Momate, SĐK: VN-19174-15 do công ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Village Kishanpura, Baddi Nalagarh Road, Tehsil Nalagarh, Distt. Solan, (H.P.)-174101, India; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là (Unit III) Village Kishanpura, Baddi Nalagarh Road, Tehsil Nalagarh, Distt. Solan, (H.P.)-174101, India.
19.6. Thuốc Rosepire, SĐK: VN-19222-15 do công ty Laboratorios Liconsa, S.A. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là C/La Vallina, s/n - Poligono Industrial Navatejera, Villaquilambre-24008 Leon, Spain; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là C/La Vallina s/n - P.I. Navatejera 24008 Navatejera (Leon), Spain.
19.8. Thuốc Anaropin, SĐK: VN-19004-15 do công ty AstraZeneca Singapore Pte., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi dạng bào chế là Đung dịch tiêm nội tủy mạc; nay đính chính dạng bào chế là Dung dịch tiêm nội tủy mạc (dưới màng nhện).
19.10. Thuốc Levofloxacin B.Braun 5mg/ml, SĐK: VN-19009-15 do công ty B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi dạng bào chế là dung dịch tiêm và địa chỉ nhà sản xuất là Ctra. Terrasa, 12108191 Rubi, Barcelona, Spain; nay đính chính dạng bào chế là dung dịch truyền và địa chỉ nhà sản xuất là Ctra. De Terassa 121, 08191 Rubi (Barcelona), Spain.
19.12. Thuốc Ocfo, SĐK: VN-19315-15 và thuốc Phildesona, SĐK: VN-19316-15 do công ty Phil International Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là 2-27, Yeongmun-ro, Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeongmun-ro, Korea; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là 2-27, Yeongmun-ro, Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, Korea.
19.14. Thuốc Eso-DR 40, SĐK: VN-19182-15 do công ty Hetero Labs Limited đăng ký, trong Quyết định ghi dạng bào chế là: viên nén bao tan trong ruột; nay đính chính dạng bào chế là viên nang bao tan trong ruột.
19.16. Thuốc Disys, SĐK: VN-19121-15 do công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Đông Phương đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là hộp 3 vỉ x 10 viên; nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 5 vỉ x 6 viên.
19.18. Thuốc Picencal Tablet, số đăng ký VN-19334-15, do Saint Corporation (Korea) đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất - hàm lượng là “Calci lactat 271,8 mg; Calci glunat hydrat 240 mg; Calci (dưới dạng calci carbonat 240mg) 152,88 mg; Ergocalciferol khô (tương đương Ergocalciferol 100 IU) 0,118 mg”, nay đính chính hoạt chất - hàm lượng là “Calci lactat 271,8 mg; Calci gluconat hydrat 240 mg; Calci (dưới dạng calci carbonat 240mg) 152,88 mg; Ergocalciferol khô (tương đương Ergocalciferol 100 IU) 0,118 mg”.
19.20. Thuốc Ephedrine Aguettant 30mg/ml, SĐK: VN-19221-15 do Laboratoire Aguettant S.A.S đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 01 ống x 01ml”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 10 ống x 01ml”.
19.22. Thuốc Cravit, SĐK: VN-19340-15 do Santen Pharmaceutical Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tiêu chuẩn là “NSX” nay đính chính tiêu chuẩn là “JP 16”.
19.24. Thuốc Mannitol Injection, SĐK: VN-19082-15 và thuốc Sodium Lactate Ringer ’s Injection, SĐK: VN-19084-15 do Công ty TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là: “Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.”, nay đính chính tên nhà sản xuất là: “Anhui Double-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.”
19.26. Thuốc Zyrtec, SĐK: VN-19164-15 do GlaxoSmithKline Pte., Ltd. đăng ký, do sai sót trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi tên hoạt chất là: “Cetirizin hydroclorid”, nay đính chính tên hoạt chất là: “Cetirizin dihydroclorid”.
19.28. Thuốc Singulair, SĐK: VN-19260-15 do Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi dạng bào chế là: “viên nén nhai”, nay đính chính dạng bào chế là: “viên nén bao phim”.
19.30. Thuốc Vexprazole 40, SĐK: VN-19369-15 do Vexxa Lifesciences Pvt.Ltd đăng ký, do sai sót trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là: “Akum Drugs & Pharmaceuticals Ltd”, nay đính chính tên nhà sản xuất là: “Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd”.
19.32. Thuốc Legalon 70 Protect Madaus, SĐK: VN-19329-15 do Rottapharm S.p.A đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất- hàm lượng là: “Cao khô quả cây kế sữa (tương ứng 70mg Silymarin (DNPH))(dung môi chiết: ethyl acetat) 86,5-93,35 mg”, nay đính chính hoạt chất- hàm lượng là: “86,5-93,35 mg cao khô quả cây kế sữa [36-44:1], (tương ứng với 54,1 mg Silymarin (HPLC), được tính dưới dạng Silibinin (dung môi chiết: ethyl acetat)”.
19.34. Thuốc Progendo 100mg, SĐK: VN-19226-15 do Laboratorios Recalcine S.A. đăng ký, do sai sót trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi tên sản phẩm là “Progendo 200mg” và địa chỉ nhà sản xuất là: “80 Calle No 78B-201 Brranquilla-Alantico- Colombia”, nay đính chính tên sản phẩm là “Progendo 100mg” và địa chỉ nhà sản xuất là: “Street 80 No 78B-201 Barranquilla- Alantico- Colombia”.
19.36. Thuốc Seovice film coated tablet, SĐK: VN-19200-15 do công ty Il Hwa Co., Ltd đăng ký trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là 649-1, Choji-Dong, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-Do, Korea; địa chỉ nhà sản xuất 437 Sutaek-dong, Guri-shi, Kyonggi-do, Korea, nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là (Sutaek - dong), 25, Angol-ro 56 beon-gil, Guri-si, Gyeonggi-do, Korea, địa chỉ nhà sản xuất là: 58, Sandan-ro 68 Beon-gil, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do, Korea.
19.38. Thuốc Ampicillin Sodium and Sulbactam Sodium for Injection 1.5g, SĐK: VN-19086-15 do công ty TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là No. 173 Taibailou West Road, Jining, Shandong, P.R.China nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là No. 173 West Taibailou Road, Jining, Shandong, P.R.China.
19.40. Thuốc Efferalgan, SĐK: VN-19069-15, do công ty TNHH DKSH Việt Nam đăng ký, trong Quyết định ghi dạng bào chế là “Bột sủi bọt để pha hỗn dịch uống”, nay đính chính là “Bột sủi bọt để pha dung dịch uống”.
19.42. Thuốc Vytorin 10 mg/10 mg, số đăng ký VN-19266-15; Vytorin 10 mg/20 mg, số đăng ký VN-19267-15; Vytorin 10 mg/40 mg, số đăng ký VN-19268-15; do Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. (Hongkong) đăng ký, trong Quyết định ghi tên cơ sở đóng gói là “Merck Sharp Dohme Pharma Tbk.”, nay đính chính tên cơ sở đóng gói là “PT Merck Sharp Dohme Pharma Tbk.”
19.44. Thuốc Rhitas Nasal Spray, SĐK: VN-19339-15 do công ty Samil Pharm Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất chính, hàm lượng là: Mometason Furoat 0,5 mcg/liều xịt, nay đính chính hoạt chất chính, hàm lượng là: Mometason Furoat 50 mcg/liều xịt.
19.46. Thuốc Tapdin, SĐK: VN-19376-15 do công ty Zuellig Pharma Pte., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là E. Aguinaldo Highway near Governor's Drive, Dasmarinas, Cavite, Philippines, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là E. Aguinaldo Highway near cor. Governor's Drive, Dasmarinas, Cavite, Philippines
19.48. Thuốc Copegus, SĐK: VN-19153-15 do công ty F. Hoffmann-La Roche Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hạn dùng 36 tháng, nay đính chính hạn dùng 48 tháng.
19.50. Thuốc Kagiba Soft Capsule, SĐK: VN-19312-15 do công ty Pharmaunity Co., Ltd Korea đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là 901-3 Sangshin-Ri, Hyangnam-eup, Hwaseong-Si, Gyeonggi-Do, Korea, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là 901-3 Sangsin-Ri, Hyangnam-eup, Hwaseong-Si, Gyeonggi-Do, Korea
19.52. Thuốc Levoseren Solution, SĐK: VN-19338-15 do công ty Samil Pharm. Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất hàm lượng Levocetirizin dihydroclorid 0,375g/75ml, nay đính chính hoạt chất hàm lượng Levocetirizin dihydroclorid 0,0375g/75ml.
20.2. Thuốc Atrosan, SĐK: VN2-411-15 do Công ty TNHH DKSH Việt Nam đăng ký, trong Quyết định không ghi dung môi chiết xuất tại Mục hoạt chất; ghi tên nhà sản xuất là: “Allpharmed Pharbil Arzneimittel GmbH”, nay đính chính ghi thêm nội dung tại Mục hoạt chất là “dung môi chiết xuất: ethanol 60% v/v” và tên nhà sản xuất là: “Allphamed Pharbil Arzneimittel GmbH”.
21.1. Thuốc Firmagon, SĐK: VN2-383-15 và thuốc Firmagon, SĐK: VN2-384-15 do Ferring Pharmaceuticals Ltd. đăng ký, trong Quyết định dạng bào chế là “bột pha dung dịch tiêm dưới da”; nay đính chính dạng bào chế là “bột đông khô pha dung dịch tiêm dưới da”.
21.3. Thuốc Sandoz Capecitabin 150mg, SĐK: VN2-389-15 và thuốc Sandoz Capecitabin 500mg, SĐK: VN-2-390-15 do công ty Hexal AG đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là Sandoz Capecitabin 150mg và Sandoz Capecitabin 500mg, tên nhà sản xuất là Hetero Labs Ltd (Unit-VI); nay đính chính tên thuốc là Sandoz Capecitabine 150mg và Sandoz Capecitabine 500mg, tên nhà sản xuất là Hetero Labs Limited (Unit-VI).
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 21364/QLD-ĐK, Công văn số 21364/QLD-ĐK, Công văn 21364/QLD-ĐK của Cục Quản lý dược, Công văn số 21364/QLD-ĐK của Cục Quản lý dược, Công văn 21364 QLD ĐK của Cục Quản lý dược, 21364/QLD-ĐK
File gốc của Công văn 21364/QLD-ĐK năm 2015 đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành đang được cập nhật.
Công văn 21364/QLD-ĐK năm 2015 đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý dược |
Số hiệu | 21364/QLD-ĐK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành | 2015-11-18 |
Ngày hiệu lực | 2015-11-18 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |