BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
1. Thông tư này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại giấy phép nhập khẩu, các trường hợp được miễn giấy phép nhập khẩu, danh mục mặt hàng cụ thể theo mã số HS đối với thiết bị viba; thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 KHz đến 400 GHz và công suất từ 60 mW trở lên (sau đây gọi chung là thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện) thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện là tài sản di chuyển, hàng hóa phục vụ nhu cầu cá nhân có thân phận ngoại giao và hành lý cá nhân theo quy định của pháp luật, thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện phải có giấy phép nhập khẩu
2. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện phải có giấy phép nhập khẩu là thiết bị hoàn chỉnh có đặc tính kỹ thuật, mô tả hàng hóa theo đúng chỉ tiêu kỹ thuật, cấu trúc thiết kế, có thể hoạt động độc lập; không áp dụng đối với các linh kiện hoặc phụ kiện của các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện này và không bao gồm thiết bị chỉ thu sóng vô tuyến điện.
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện quy định tại Phụ lục I của Thông tư này được miễn giấy phép nhập khẩu trong các trường hợp sau:
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện quy định tại Khoản này được miễn giấy phép nhập khẩu nhưng khi sử dụng phải được Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực của giấy phép nhập khẩu
Điều 5. Lệ phí cấp, cấp lại giấy phép nhập khẩu
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu cần đáp ứng các điều kiện sau:
2. Phù hợp với các Quy hoạch tần số vô tuyến điện, các quy định về sử dụng tần số vô tuyến điện và mục đích nhập khẩu.
Điều 7. Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu
Điều 8. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 01 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
c) Giấy chứng nhận hợp quy: bản sao có xác nhận của người nhập khẩu;
e) Hóa đơn thương mại thể hiện tên, ký hiệu, số lượng thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu: bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu;
2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
www.vnta.gov.vn.
3. Trình tự và thời hạn cấp giấy phép nhập khẩu:
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ tại Cục Viễn thông hoặc trong vòng ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày Cục Viễn thông nhận được hồ sơ qua đường bưu chính, Cục Viễn thông kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của người nhập khẩu, thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đúng quy định tại Khoản 1 Điều này). Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Cục Viễn thông gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu người nhập khẩu không thực hiện yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Cục Viễn thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép.
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ khi Cục Viễn thông nhận được hồ sơ đúng quy định, Cục Viễn thông xem xét và cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu giấy phép nhập khẩu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này. Trường hợp từ chối cấp giấy phép nhập khẩu, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho người nhập khẩu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
1. Người nhập khẩu đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu trong các trường hợp sau:
b) Hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy;
d) Có thay đổi nội dung về số lượng thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu; mục đích nhập khẩu; bên bán hàng hóa cho người nhập khẩu tại giấy phép nhập khẩu.
a) Hồ sơ cấp lại giấy phép nhập khẩu được lập thành một (01) bộ, bao gồm:
- Bản sao tài liệu liên quan đến thay đổi nội dung ghi trên giấy phép nhập khẩu.
www.vnta.gov.vn.
c) Thời hạn cấp lại giấy phép nhập khẩu: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Cục Viễn thông nhận được hồ sơ cấp lại giấy phép nhập khẩu đúng quy định, Cục Viễn thông xem xét và cấp lại giấy phép nhập khẩu theo Mẫu giấy phép nhập khẩu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2015.
3. Thông tư này thay thế cho các Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 Chương I; Khoản 1, 3 và Khoản 4 Điều 3 Chương I; Khoản 2 Điều 4 Chương I; Mục 2 Chương II; Phụ lục II; Mẫu 04, 05 và Mẫu 06 Phụ lục III của Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Website Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, CVT.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
DANH MỤC THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN PHẢI CÓ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8517 | 61 | 00 |
8517 | 11 | 00 |
8517 | 12 | 00 |
8517 | 18 | 00 |
8517 | 62 | 69 |
8517 | 62 | 99 |
8517 | 69 | 00 |
8517 | 62 | 59 |
|
8517 | 62 | 21 |
8517 | 62 | 51 |
8517 | 62 | 92 |
|
8525 | 50 | 00 |
8525 | 60 | 00 |
|
8525 | 50 | 00 |
8525 | 60 | 00 |
8517 | 69 | 00 |
8526 | 10 | 90 |
|
8517 | 18 | 00 |
8517 | 69 | 00 |
8517 | 61 | 00 |
|
8526 | 91 | 10 |
8526 | 10 | 10 |
8517 | 18 | 00 |
8517 | 18 | 00 |
|
8517 | 18 | 00 |
|
8526 | 91 | 10 |
8526 | 91 | 90 |
8526 | 10 | 90 |
8526 | 92 | 00 |
8517 | 62 | 99 |
8517 | 62 | 59 |
|
8526 | 10 | 10 |
8526 | 10 | 90 |
|
8526 | 91 | 10 |
8526 | 91 | 90 |
|
8526 | 92 | 00 |
8526 | 10 | 90 |
8517 | 69 | 00 |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU Mẫu 01 - Phụ lục số II
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU Kính gửi: Cục Viễn thông 2. Địa chỉ:.................................................................................................................. 3. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện đề nghị cấp phép: Ký hiệu:...................................................................................................................... Hãng sản xuất: .......................................................................................................... Băng tần hoặc tần số phát:........................................................................................ 4. Hình thức nhập khẩu:............................................................................................ 6. Địa điểm nhập khẩu:.............................................................................................. - ................................................................................................................................. Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện.
| ||||||
NGƯỜI NHẬP KHẨU |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu 02 - Phụ lục II
(Tên người nhập khẩu) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | ……, ngày tháng năm 201… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Kính gửi: Cục Viễn thông
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Giấy phép nhập khẩu đã được cấp: số ………. ngày .................
5. Hồ sơ kèm theo:......................................................................................................
NGƯỜI NHẬP KHẨU |
MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPNK-CVT | Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Có giá trị đến hết ngày .../.../201...)
CỤC VIỄN THÔNG
- Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BTTTT ngày / /2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện;
- Hợp đồng/Hóa đơn/Đơn đặt hàng số....
NAY CHO PHÉP
Địa chỉ:
1. Tên thiết bị:
- Số lượng: - Tần số phát:
CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Thông tư 18/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 18/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 18/2014/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành | 2014-11-26 |
Ngày hiệu lực | 2015-01-16 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Hết hiệu lực |