BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Hướng dẫn đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
thoát nghèo giai đoạn 2018-2020, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các địa phương có các huyện nghèo mới bổ sung vào Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững triển khai xây dựng Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 như Khung hướng dẫn kèm theo.
Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ảnh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên; (danh sách kèm theo)
- Phó TTCP Vương Đình Huệ (để b/c);
- VPCP;
- Các Bộ: LĐTBXH, UBDT, NNPTNT, TC;
- Các Vụ: TCTT, LĐVHXH, TH;
- Lưu: VT, Vụ KTĐP<. (Định 29)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hiếu
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo công văn số: 4347/BKHĐT-KTĐPLT ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Điểm c Khoản 1 Điều 4 Quyết định 275/QĐ-TTg ngày 7/3/2018 phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 giao “Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các huyện nghèo mới bổ sung xây dựng Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020; tổ chức thẩm định danh Mục các công trình đầu tư hạ tầng của các huyện nghèo theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành”, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 (Đề án) như sau:
- Đối với 04 huyện đã được hỗ trợ theo QĐ 615/QĐ-TTg và 12 huyện đã được hỗ trợ theo QĐ 293/QĐ-TTg, các địa phương xây dựng Đề án theo hướng tổng kết, đánh giá lại kết quả thực hiện các đề án giảm nghèo của các huyện giai đoạn trước, kết quả thực hiện giảm nghèo trong các năm vừa qua, phương hướng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm nghèo bền vững của huyện đến năm 2020. Trong trường hợp các mục tiêu, nhiệm vụ của đề án trong giai đoạn trước vẫn chưa hoàn thành, các huyện có thể xem xét điều chỉnh các đề án đã xây dựng trong giai đoạn trước để tiếp tục triển khai thực hiện.
I. Căn cứ pháp lý xây dựng Đề án:
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa 13 về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020;
Các văn bản khác của các cấp có thẩm quyền triển khai thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội các cấp.
II. Đánh giá thực trạng kinh tế xã hội và giảm nghèo của huyện:
- Đánh giá về thực trạng cơ sở hạ tầng
- Đánh giá về giảm nghèo và nguyên nhân.
Căn cứ trên mục tiêu giảm nghèo của tỉnh, huyện trong giai đoạn 2016-2020, tình hình thực hiện các năm 2016-2017 và dự kiến giai đoạn 2018-2020 và các định hướng phát triển của địa phương, các huyện chủ động xây dựng mục tiêu chung của Đề án phù hợp với mục tiêu tổng quát của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016.
+ Căn cứ trên Mục tiêu/chỉ tiêu cụ thể của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, mục tiêu chung của Đề án, các huyện chủ động xây dựng mục tiêu/chỉ tiêu cụ thể của Đề án.
+ Mục tiêu/chỉ tiêu cụ thể cần phải đảm bảo được tính khả thi thông qua khả năng huy động nguồn lực triển khai thực hiện.
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện Đề án giai đoạn 2018-2020, bao gồm:
- Đối với các huyện nghèo đã được hỗ trợ theo Quyết định 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ (nhưng được bổ sung tại Quyết định 275/QĐ-TTg và tiếp tục thực hiện trong giai đoạn 2018-2020): mức vốn ngân sách Trung ương dự kiến bố trí cho bình quân mỗi huyện giai đoạn 2018-2020 (không bao gồm kế hoạch 2018 đã được giao) là 60,789 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư phát triển 50,061 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 10,728 tỷ đồng.
- Tỉnh Khánh Hòa bảo đảm từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác trên địa bàn để hỗ trợ cho huyện Khánh Sơn và huyện Khánh Vĩnh thực hiện các cơ chế, chính sách với định mức tối thiểu như đối với các huyện nghèo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định 275/QĐ-TTg Đây là mức kinh phí dự kiến hỗ trợ từ ngân sách trung ương. Sau khi các Bộ, ngành căn cứ trên nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ giao mức vốn cụ thể cho từng địa phương kế hoạch trung hạn giai đoạn 2018-2020 và kế hoạch hàng năm, các địa phương sẽ căn cứ mức vốn cụ thể này để triển khai thực hiện đề án theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Kinh phí bố trí từ ngân sách địa phương, nguồn vốn lồng ghép khác từ ngân sách Nhà nước.
V. Các nội dung triển khai thực hiện Đề án:
1.1. Thực hiện Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo (Dự án 1: Chương trình 30a), căn cứ mức vốn hỗ trợ nêu trên của Ngân sách Trung ương, các nguồn vốn huy động hợp pháp khác, UBND huyện xây dựng, lựa chọn danh mục các dự án đầu tư thực hiện Đề án đáp ứng các quy định như sau:
Điểm a, Mục 6, Điều 1 Quyết định số 1722/QĐ ngày 2/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020- Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư huy động trong giai đoạn 2018-2020, trong đó tổng mức hỗ trợ từ ngân sách Trung ương của Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững đề xuất không vượt quá mức vốn dự kiến nêu trên.
Căn cứ mức danh mục dự án đầu tư dự kiến của Đề án (sau khi được phê duyệt), kế hoạch đầu tư công của CTMTQG Giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 được cấp có thẩm quyền thông báo và những nội dung hướng dẫn nêu trên, UBND huyện chỉ đạo cơ quan chức năng, báo cáo UBND tỉnh hoàn thiện các thủ tục đầu tư các dự án và đưa vào kế hoạch trung hạn và hàng năm của Chương trình triển khai thực hiện.
Căn cứ mức vốn sự nghiệp do NSTW dự kiến hỗ trợ nêu trên, UBND huyện lựa chọn các nhiệm vụ để đưa vào Đề án.
VI. Đề xuất các giải pháp thực hiện Đề án:
- Giải pháp tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập
- Giải pháp về khuyến nông - khuyến lâm, hướng dẫn cách làm ăn
- Giải pháp về lĩnh vực dạy nghề cho người nghèo
- Giải pháp tạo cơ hội để người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội
- Các giải pháp khác
1. Triển khai phê duyệt đề án.
Tổ chức lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan hoàn thiện đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến trước khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
UBND cấp huyện chỉ đạo cơ quan chuyên môn hoàn thiện đề án, hoàn tất các thủ tục đầu tư các dự án của Đề án và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Phân công quản lý đề án
- Cơ quan trực tiếp chỉ đạo, thực hiện Đề án: Ủy ban nhân dân huyện.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Phê duyệt Đề án, chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của đề án; chỉ đạo xây dựng và phê duyệt kế hoạch hàng năm; tổ chức giám sát, đánh giá kết quả thực hiện gửi các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ.
- Căn cứ thông báo của Trung ương vốn trung hạn hoặc hàng năm, UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn NSTW đối với danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ, không thẩm định từng dự án riêng lẻ. Căn cứ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Sở KHĐT, UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư của toàn bộ danh mục dự án.
- Các phòng, ban chuyên môn của huyện: Tài chính-Kế hoạch, Lao động-Thương binh và xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kinh tế và Hạ tầng, Dân tộc, Ban chỉ đạo CTMTQG, Ban quản lý dự án có trách nhiệm phối hợp, lập và thực hiện Đề án theo đúng chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu đề ra.
- Các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp liên quan, doanh nghiệp giúp đỡ thực hiện Đề án này.
- Phụ lục I: các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu giai đoạn 2016-2020
Huyện: ………., Tỉnh: ……………
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU VÀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2016 | Thực hiện 2017 | Mục tiêu 2020 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
| |
|
% |
|
|
| |
|
Triệu đồng |
|
|
| |
|
Kg |
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
|
Tỷ đồng |
|
|
| |
|
|
|
|
| |
| công nghiệp | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
Tỷ đồng |
|
|
| |
|
Tỷ đồng |
|
|
| |
4 |
Tỷ đồng |
|
|
| |
|
Tỷ đồng |
|
|
| |
|
Tỷ đồng |
|
|
| |
5 |
|
|
|
| |
|
Ha |
|
|
| |
|
Ha |
|
|
| |
|
Ha |
|
|
| |
|
% |
|
|
| |
|
Ha |
|
|
| |
|
Người |
|
|
| |
|
Người |
|
|
| |
|
hộ |
|
|
| |
|
hộ |
|
|
| |
|
% |
|
|
| |
|
% |
|
|
| |
|
hộ |
|
|
| |
|
hộ |
|
|
| |
| thoát nghèo | hộ |
|
|
|
|
hộ |
|
|
| |
|
hộ |
|
|
| |
|
hộ |
|
|
| |
|
hộ |
|
|
| |
|
hộ |
|
|
| |
|
hộ |
|
|
| |
|
hộ |
|
|
| |
|
hộ |
|
|
| |
|
hộ |
|
|
| |
|
|
|
|
| |
| Tổng số đơn vị hành chính cấp xã | Xã |
|
|
|
|
Xã |
|
|
| |
|
Xã |
|
|
| |
|
Xã |
|
|
| |
| có cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn nông thôn mới | Xã |
|
|
|
|
Xã |
|
|
| |
|
Xã |
|
|
| |
|
Xã |
|
|
| |
|
|
|
|
| |
| Kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện |
|
|
|
|
|
Xã |
|
|
| |
|
Xã |
|
|
| |
|
Xã |
|
|
| |
|
Xã |
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
| |
| Tổng số người có việc làm | Người |
|
|
|
|
Người |
|
|
| |
|
Người |
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
Nghìn Học sinh |
|
|
| |
|
Trường |
|
|
| |
|
Trường |
|
|
| |
|
Trường |
|
|
| |
|
Trường |
|
|
| |
|
% |
|
|
| |
|
% |
|
|
| |
| cơ sở | % |
|
|
|
|
% |
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
Giường |
|
|
| |
|
Bác sĩ |
|
|
| |
|
% |
|
|
| |
|
% |
|
|
| |
|
% |
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
Huyện: ……….. Tỉnh: ……….
DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN
Đơn vị: tỷ đồng
STT | Nội dung | Địa điểm đầu tư | Thời gian khởi công - hoàn thành | Năng lực thiết kế | Tổng mức đầu tư dự kiến | Trong đó | Ghi chú | |||
Hỗ trợ từ NSTW | ngân sách địa phương | nguồn huy động khác | đóng góp của dân | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| TỔNG (I+II+III+IV) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
|
|
|
|
|
|
|
| (Tiểu dự án 1, Dự án 1: Chương trình 30a): tổng mức đầu tư phần ngân sách Trung ương của các dự án không vượt quá mức vốn dự kiến NSTW hỗ trợ của Chương trình | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa trên địa bàn xã gồm trạm chuyển tiếp phát thanh xã, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao xã, thôn, bản, ấp;
Các công trình giáo dục đạt chuẩn;
Cải tạo, xây mới các công trình thủy lợi;
Duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn các huyện nghèo.
File gốc của Công văn 4347/BKHĐT-KTĐPLT năm 2018 về hướng dẫn đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4347/BKHĐT-KTĐPLT năm 2018 về hướng dẫn đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 4347/BKHĐT-KTĐPLT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 2018-06-26 |
Ngày hiệu lực | 2018-06-26 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |