THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 275/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC HUYỆN NGHÈO VÀ HUYỆN THOÁT NGHÈO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa 13 về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2115/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Nhóm 1, gồm 56 huyện nghèo thuộc 19 tỉnh đang được hỗ trợ áp dụng các cơ chế, chính sách theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP).
3. Nhóm 3, gồm 08 huyện thuộc 06 tỉnh được công nhận thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020.
1. 56 huyện nghèo thuộc Nhóm 1 quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thực hiện các cơ chế, chính sách đặc thù quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP và các chính sách đặc thù quy định tại Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 3, Tiểu dự án 4 thuộc Dự án 1 của Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1722/QĐ-TTg).
a) Từ năm 2018 đến hết năm 2020, thực hiện các chính sách đặc thù quy định tại Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 3, Tiểu dự án 4 thuộc Dự án 1 của Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg với định mức hỗ trợ bằng 70% so với các huyện nghèo thuộc Nhóm 1 (theo quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020).
3. 08 huyện xét thoát nghèo thuộc Nhóm 3 quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này
b) Trường hợp năm 2019 được cấp bù Phần vốn của năm 2018 thì tiếp tục thực hiện chính sách đầu tư và duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng đến hết năm 2019.
Điều 3. Nguồn vốn thực hiện
2. Tỉnh Khánh Hòa bảo đảm từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác trên địa bàn để hỗ trợ cho huyện Khánh Sơn và huyện Khánh Vĩnh thực hiện các cơ chế, chính sách với định mức tối thiểu như đối với các huyện nghèo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
b) Hướng dẫn các huyện nghèo mới bổ sung xây dựng Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020; tổ chức thẩm định danh Mục các công trình đầu tư hạ tầng của các huyện nghèo theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
2. Văn bản số 705/TTg-KGVX ngày 11 tháng 05 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có Mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có Mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu; huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên vào danh Mục các huyện nghèo được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | THỦ TƯỚNG |
CÁC HUYỆN NGHÈO VÀ HUYỆN THOÁT NGHÈO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang;
3. Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang;
5. Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang;
7. Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;
9. Huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng;
11. Huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng;
13. Huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;
15. Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai;
17. Huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái;
19. Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;
21. Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên;
23. Huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên;
25. Huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu;
27. Huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
29. Huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La;
31. Huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa;
33. Huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa;
35. Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
37. Huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An;
39. Huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An;
41. Huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị;
43. Huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam;
45. Huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi;
47. Huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi;
49. Huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi;
51. Huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định;
53. Huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận;
55. Huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum;
II. Nhóm 2, gồm 29 huyện nghèo bổ sung giai đoạn 2018 - 2020, cụ thể:
1. Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam;
3. Huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang;
Các huyện đã được hỗ trợ theo Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2013 - 2017
6. Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn;
8. Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;
10. Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;
12. Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình;
14. Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam;
16. Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai;
17. Huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;
19. Huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
21. Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang;
23. Huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La;
25. Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa;
27. Huyện M’Drắk, tỉnh Đắk Lắk;
29. Huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông;
1. Huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn;
3. Huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu;
5. Huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La;
7. Huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa;
File gốc của Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 275/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2018-03-07 |
Ngày hiệu lực | 2018-03-07 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |