Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn hóa » Công văn 1610/BNN-KTHT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

V/v hướng dẫn thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2013

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.

I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

Thực hiện quy hoạch bố trí ổn định dân cư tại các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, ổn định dân di cư tự do, khu rừng đặc dụng nhằm đạt các mục tiêu sau:

- Hạn chế thiệt hại về người và tài sản do thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu;

- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập của người dân;

2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng dự án bố trí dân cư từ 1,5- 2%/năm; tỷ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt từ 70-80%; sử dụng điện đạt từ 90-95%; tỷ lệ hộ có nhà kiên cố đạt 70-80%.

1. Phạm vi

- Thiên tai: sạt lở đất, sụt lún đất, lốc xoáy, lũ quét, lũ ống, ngập lũ, xâm nhập mặn, nước biển dâng;

- Vùng biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc; Việt Nam - Lào; Việt Nam - Campuchia và các đảo thuộc biển Đông, biển Tây;

2. Đối tượng áp dụng

a) Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:

- Hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, ngập lũ, lốc xoáy, sóng thần, xâm nhập mặn, nước biển dâng;

- Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến các vùng biên giới đất liền, khu kinh tế quốc phòng, hải đảo;

- Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng cần bố trí ổn định đời sống lâu dài, gắn với bảo vệ và phát triển rừng.

- Cộng đồng dân cư vùng dự án tái định cư tập trung;

- Cộng đồng dân cư vùng ổn định tại chỗ;

III. CÁC DỰ ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai.

3. Dự án bố trí ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn.

IV. CÔNG TÁC QUY HOẠCH BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ

1. Xây dựng Quy hoạch tổng thể bố trí ổn định dân cư

- Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa có Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư cần căn cứ vào Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực để xây dựng Quy hoạch tổng thể bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 theo các đối tượng di dân trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Trong quá trình thực hiện Quy hoạch nếu có sự thay đổi cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế của địa phương.

- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quy hoạch ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh;

- Bảo đảm tính khoa học và kế thừa, dựa trên kết quả điều tra cơ bản, các định mức kinh tế, kỹ thuật, các tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan để xây dựng quy hoạch;

- Đề xuất được các giải pháp thực hiện quy hoạch như: giải quyết quỹ đất đai, huy động vốn đầu tư, tổ chức phát triển sản xuất, cơ chế chính sách và các giải pháp khác.

- Luận chứng về sự cần thiết của quy hoạch đối với phát triển kinh tế - xã hội, ổn định dân cư, phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường, củng cố quốc phòng an ninh và xây dựng nông thôn mới;

- Đánh giá kết quả thực hiện bố trí ổn định dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ trong giai đoạn trước. Chú ý phân tích các mặt được, mặt chưa được, những khó khăn vướng mắc cần phải giải quyết để thực hiện tốt nhiệm vụ này trong giai đoạn tới;

- Quan điểm, mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của Quy hoạch;

+ Tổng số hộ bố trí ổn định, phân theo các hình thức bố trí (tập trung, xen ghép, ổn định tại chỗ) và đối tượng bố trí (thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, rừng đặc dụng);

+ Danh mục các điểm bố trí ổn định dân cư ở vùng có nguy cơ rất cao nguy cơ cao về thiên tai; vùng đặc biệt khó khăn dễ xảy ra di cư tự do; vùng biên giới cần ưu tiên thực hiện trước;

- Phương án quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng các vùng tái định cư tập trung, xen ghép, ổn định tại chỗ (nêu rõ khối lượng, tiêu chuẩn xây dựng, vốn đầu tư của từng loại công trình như: giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt, điện sinh hoạt và các công trình phúc lợi);

- Các giải pháp thực hiện quy hoạch gồm: cơ chế chính sách; đào tạo nguồn nhân lực; huy động vốn đầu tư; tổ chức thực hiện và các giải pháp khác;

- Kết luận và kiến nghị của địa phương.

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thẩm định, phê duyệt Quy hoạch tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh;

e) Hồ sơ thẩm định Quy hoạch tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn bao gồm:

- Báo cáo tổng hợp quy hoạch bố trí dân cư và các phụ biểu kèm theo;

- Văn bản thẩm định quy hoạch của cấp cơ sở;

2. Lập dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư (áp dụng đối với việc bố trí dân cư vào vùng tập trung)

Điểm xây dựng dự án bố trí dân cư phải nằm trong Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp phát sinh phải báo cáo cấp có thẩm quyền có quyết định bổ sung vào quy hoạch tổng thể của địa phương;

- Xác định phạm vi, mục tiêu, khối lượng, tổng mức đầu tư hợp lý và các giải pháp huy động nguồn vốn để thực hiện, hoàn thành dự án không quá 3 năm đối với dự án nhóm C và 5 năm đối với dự án nhóm B;

b) Nội dung chủ yếu của dự án bố trí ổn định dân cư cần phải thể hiện:

- Xác định phạm vi, đối tượng, mục tiêu của dự án;

- Luận chứng các hoạt động của dự án như: bố trí ổn định dân cư, phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư;

- Khái toán vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư và tiến độ thực hiện;

c) Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư bố trí dân cư

- Cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao là chủ đầu tư căn cứ vào chủ trương lập dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tiến hành lập dự án đầu tư bố trí dân cư theo nội dung hướng dẫn nêu trên và các quy định chung hiện hành;

+ Tờ trình của chủ đầu tư gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thẩm định dự án;

+ Các sơ đồ, bản vẽ về vị trí, ranh giới vùng dự án; bản đồ hiện trạng, quy hoạch và thiết kế cơ sở các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản kèm theo hồ sơ thẩm định phần vốn và nguồn vốn đầu tư gửi lấy ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về “tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách Trung ương và vốn trái phiếu Chính phủ”;

3. Lập phương án bố trí dân cư xen ghép

- Địa bàn tiếp nhận các hộ di dân xen ghép phải nằm trong Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Nội dung chủ yếu của phương án bố trí dân cư xen ghép cần thể hiện:

- Đánh giá thực trạng các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa bàn dự kiến nhân dân xen ghép. Chú trọng phân tích tình hình dân cư, quỹ đất đai, cơ sở hạ tầng ở các khu vực có khả năng nhân dân xen ghép;

- Xây dựng phương án bố trí dân cư xen ghép gồm: số hộ (khẩu); địa danh và điểm nhân dân xen ghép; đối tượng bố trí; tiến độ thực hiện qua các năm;

- Phương án xây dựng mới hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng do bổ sung thêm dân đến;

- Khái toán tổng mức đầu tư phân theo các nguồn vốn và tiến độ thực hiện.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) chủ trì phối hợp với các cấp chính quyền lập phương án bố trí dân cư xen ghép, tổ chức thẩm định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Tờ trình của cơ quan có thẩm quyền gửi Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án bố trí dân cư xen ghép;

e) Văn bản phê duyệt phương án bố trí dân cư xen ghép của tỉnh gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, theo dõi và làm căn cứ bố trí kế hoạch hồ trợ đầu tư hàng năm.

1. Yêu cầu chung

- Huy động lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để thực hiện nhiệm vụ kế hoạch năm như: nguồn bố sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn các chương trình, dự án hiện có, vốn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác trên địa bàn;

2. Quy trình lập, tổng hợp và giao kế hoạch

- Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách được Chính phủ giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính thực hiện lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn để lập kế hoạch phân bổ chi tiết cho các dự án bố trí dân cư trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao cho đơn vị triển khai thực hiện.

- Đánh giá thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm về các chỉ tiêu như: bố trí ổn định dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư, phát triển sản xuất các vùng bố trí ổn định dân cư, thực hiện vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư. Nêu rõ những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện kế hoạch bố trí dân cư cần phải khắc phục;

- Các giải pháp thực hiện kế hoạch.

Hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng thuộc đối tượng của Chương trình bố trí ổn định dân cư quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 được hưởng các chính sách như sau:

- Được giao đất ở, đất sản xuất theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn Luật Đất đai;

2. Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đối với vùng bố trí ổn định dân cư tập trung (bao gồm cả các vùng bố trí ổn định dân cư tại chỗ nếu không có điều kiện di chuyển), bao gồm các hạng mục:

- San lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư;

- Đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư đến tuyến giao thông gần nhất);

- Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung;

3. Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình

- Hộ gia đình ở vùng có nguy cơ thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn nếu di chuyển nội vùng dự án mức hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ; di chuyển trong tỉnh mức hỗ trợ 23 triệu đồng/hộ; di chuyển ngoại tỉnh mức hỗ trợ 25 triệu đồng/hộ;

- Hộ gia đình được bố trí ổn định ở các xã biên giới Việt - Trung thực hiện chính sách theo quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Quyết định số 570/QĐ-TTg ngày 17/5/2012 và Điểm c, Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 1776 ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:

+ Di chuyển đến thôn, bản khác (không giáp biên giới) thuộc các xã biên giới, mức hỗ trợ là 32 triệu đồng/hộ.

- Hộ gia đình di chuyển ra các đảo thuộc biển Đông, biển Tây: mức hỗ trợ căn cứ theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức kinh phí cho từng nội dung hỗ trợ về nhà ở, di chuyển người và tài sản, khai hoang, lương thực trong thời gian đầu theo điều kiện thực tế tại địa phương.

- Nơi bố trí dân cư xen ghép thuộc phương án bố trí dân cư xen ghép được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo chỉ tiêu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, mức hỗ trợ như sau:

+ Thôn, bản thuộc địa bàn khác (không giáp biên giới): mức hỗ trợ là 50 triệu đồng/hộ.

+ Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân đang sử dụng ổn định);

Các hạng mục công trình được lựa chọn để nâng cấp hoặc đầu tư mới do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định theo thứ tự ưu tiên và phù hợp với thực tế của địa phương trên cơ sở có sự tham gia của cộng đồng sở tại.

- Hộ gia đình ở vùng có nguy cơ thiên tai nhung không còn quỹ đất xây dựng khu tái định cư để di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ, mức hỗ trợ là 10 triệu đồng/hộ để nâng cấp nhà ở, mua thuyền, xuồng và vật dụng phòng chống thiên tai khác;

6. Các chính sách khác

- Hỗ trợ sản xuất cho hộ gia đình bố trí ổn định tại các vùng dự án tập trung, xen ghép, ổn định tại chỗ theo quy định chính sách và nguồn kinh phí của các chương trình, dự án hiện hành.

+ Xây dựng nội dung, tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ làm công tác bố trí dân cư ở các cấp từ Trung ương đến các địa phương;

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) đề xuất các hoạt động nghiệp vụ cụ thể và xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch hàng năm để tổ chức thực hiện.

1. Quy trình bố trí ổn định dân cư

2. Thực hiện chính sách hỗ trợ

khoản 2, Điều 3 Quyết định số 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ kể từ sau ngày 21/11/2012;

VIII. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ

Chương trình bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn quy định tại Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012:

- Ngân sách địa phương đầu tư trực tiếp cho Chương trình bố trí ổn định dân cư;

- Nguồn vốn huy động của dân (chủ yếu là xây dựng nhà ở và phát triển sản xuất).

a) Việc lập, phân bổ, quyết định giao dự toán vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật;

- Căn cứ vào nhu cầu bố trí ổn định dân cư thực tế và danh mục dự án đầu tư bố trí dân cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

2. Sử dụng và quản lý nguồn vốn

b) Nguồn vốn của Chương trình bố trí dân cư được sử dụng vào các nội dung:

- Hỗ trợ chính sách cho các hộ gia đình được bố trí ổn định theo quy hoạch, kế hoạch;

- Chi các hoạt động nghiệp vụ phục vụ quản lý, chỉ đạo chương trình như: Tuyên truyền, kiểm tra, giám sát, đánh giá, hội nghị, hội thảo,...

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Xây dựng mới hoặc rà soát, bổ sung Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành lĩnh vực và nội dung Chương trình bố trí dân cư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư hàng năm và 5 năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

5. Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án bố trí dân cư trên địa bàn.

Trong quá trình thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo các nội dung hướng dẫn trên đây nếu có vướng mắc, địa phương kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, ban hành Thông tư hướng dẫn chính thức Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ./.

 

- Như trên;
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT; TC, QP;
- Ủy ban Dân tộc;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Chi cục PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, KTHT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng

Từ khóa: Công văn 1610/BNN-KTHT, Công văn số 1610/BNN-KTHT, Công văn 1610/BNN-KTHT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công văn số 1610/BNN-KTHT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công văn 1610 BNN KTHT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 1610/BNN-KTHT

File gốc của Công văn 1610/BNN-KTHT năm 2013 hướng dẫn Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.

Văn hóa

  • Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
  • Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội
  • Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
  • Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Hồ Xuân Hương do tỉnh Nghệ An ban hành
  • Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
  • Quyết định 2578/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành
  • Quyết định 2576/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ “Tuyên truyền về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo; đấu tranh với các hình thức lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hành nghề mê tín, trục lợi, gây ảnh hưởng xấu đến văn hóa dân tộc, tôn giáo, đời sống nhân dân” phát sóng truyền hình và đăng tải trên các nền

Công văn 1610/BNN-KTHT năm 2013 hướng dẫn Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu 1610/BNN-KTHT
Loại văn bản Công văn
Người ký Hoàng Văn Thắng
Ngày ban hành 2013-05-15
Ngày hiệu lực 2013-05-15
Lĩnh vực Văn hóa
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu