THANH TRA CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2016/TT-TTCP | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
ố 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
ính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
ính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính,
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
ịnh hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc lần hai phải thụ lý giải quyết. Đối với trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung và cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại thì thụ lý khi trong đơn khiếu nại có đầy đủ chữ ký của những người khiếu nại và có văn bản cử người đại diện trình bày nội dung khiếu nại. Trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do trong văn bản thông báo cho người khiếu nại”.
Điều 7 như sau:
Quyết định về việc gia hạn thời gian xác minh thực hiện theo Mẫu số 04A-KN ban hành kèm theo Thông tư này”.
khoản 1 Điều 12 như sau:
Nội dung làm việc được lập thành biên bản ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung, các thông tin, tài liệu, bằng chứng được giao, nhận tại buổi làm việc và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản làm việc được thực hiện theo Mẫu số 05- KN ban hành kèm theo Thông tư này”.
khoản 4 Điều 13 như sau:
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:
Việc trưng cầu giám định thực hiện theo Mẫu số 08A-KN ban hành kèm theo Thông tư này”.
khoản 1 Điều 18 như sau:
ết quả xác minh của Tổ xác minh phải được các thành viên trong Tổ xác minh thảo luận, đóng góp ý kiến. Trường hợp các thành viên có ý kiến khác nhau về kết quả xác minh thì được quyền bảo lưu ý kiến của mình và ghi rõ trong báo cáo kết quả xác minh”.
khoản 1 và khoản 2 Điều 21 như sau:
a) Trong quá trình giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, người giải quyết khiếu nại lần đầu tiến hành đối thoại nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau.
c) Trong quá trình giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, người giải quyết khiếu nại lần đầu, lần hai phải tiến hành đối thoại.
a) Thành phần tham gia đối thoại gồm: Người giải quyết khiếu nại, người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Trường hợp người khiếu nại hoặc người đại diện hợp pháp vắng mặt khi được thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai thì người giải quyết khiếu nại lập biên bản chấm dứt đối thoại.
2. Biểu mẫu số 04A-KN về gia hạn thời gian xác minh.
Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
./.
- Thủ tướng Chính phủ; | TỔNG THANH TRA |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
————————
…….., ngày ..... tháng …. năm......
Kính gửi: ……………………………….(1)
............................................................... (2); Mã số hồ sơ ………………….(3)
..............................................................................................................................
Khiếu nại ...................................................................................................................... (4)
....................................................................................................... (5)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Người khiếu nại |
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính gì, của ai?
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: /QĐ-……(3) | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
Về việc gia hạn thời gian xác minh
…………………………………….. (4)
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
ố 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; Thông tư số .../2016/TT-TTCP ngày .... tháng ….. năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP;
............................................................................................................................. (6);
QUYẾT ĐỊNH:
ổ xác minh theo Quyết định số (7)
……. ngày làm việc kể từ ngày ……./……/…….
- (1); | …………………………(4) |
(2) Tên cơ quan ra quyết định gia hạn thời gian xác minh.
(4) Chức danh của người ra quyết định gia hạn thời hạn xác minh.
(6) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định gia hạn thời hạn xác minh.
(8) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện việc xác minh.
Biểu mẫu 08A-KN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: /QĐ-……(3) | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
…………………………………….. (4)
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
….. năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP;
.......................................................................................................................... (5)
………………………………(6) về việc trưng cầu giám định ………….(7),
................................................................................................................................ (8),
QUYẾT ĐỊNH:
……… (9) thực hiện việc giám định đối với ................................... (7).
ầu giám định (nếu phải chi trả) do ………… (2) chi trả theo quy định.
- (1); | …………………………(4) |
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định trưng cầu giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định trưng cầu giám định.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh.
(7) Đối tượng, nội dung giám định.
(8) Lý do của việc trưng cầu giám định.
(9) Cơ quan, tổ chức thực hiện việc giám định.
File gốc của Thông tư 02/2016/TT-TTCP sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 02/2016/TT-TTCP sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thanh tra Chính phủ |
Số hiệu | 02/2016/TT-TTCP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phan Văn Sáu |
Ngày ban hành | 2016-10-20 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-05 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |