THANH TRA CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/TT-TTCP | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Viện trưởng Viện Khoa học Thanh tra;
Thông tư này quy định việc thụ lý, xác minh, kết luận nội dung khiếu nại, ban hành, gửi, công khai quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước và đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức.
1. Cơ quan hành chính nhà nước, người giải quyết khiếu nại, người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại thuộc cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc giải quyết khiếu nại
2. Việc giải quyết khiếu nại thông qua hoạt động của Đoàn thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra và các quy định khác có liên quan.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 5. Thụ lý giải quyết khiếu nại
2. Đối với khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo việc thụ lý bằng văn bản đến người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có) và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết. Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thì văn bản thông báo việc thụ lý được gửi cho người khiếu nại. Đối với trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung và cử người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì văn bản thông báo việc thụ lý được gửi đến người đại diện.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải trực tiếp kiểm tra lại hoặc phân công người có trách nhiệm kiểm tra lại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
a) Căn cứ pháp lý ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính, ban hành quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
c) Nội dung của quyết định hành chính, việc thực hiện hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
đ) Các nội dung khác (nếu có).
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, nếu xét thấy nội dung khiếu nại đã rõ thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại yêu cầu Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xem xét để đề nghị người có thẩm quyền giải quyết.
1. Người giải quyết khiếu nại tự mình xác minh hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.
2. Khi cần thiết, người giải quyết khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh thành lập Đoàn xác minh hoặc Tổ xác minh nội dung khiếu nại (sau đây gọi chung là Tổ xác minh).
Điều 8. Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại
2. Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại gồm:
b) Mục đích, yêu cầu của việc xác minh;
d) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phải làm việc để thu thập, xác minh các thông tin, tài liệu, bằng chứng;
e) Dự kiến thời gian thực hiện từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên; thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh;
h) Các nội dung khác (nếu có).
Điều 9. Công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại
Thành phần tham dự buổi công bố gồm: Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc người đại diện của người khiếu nại, của người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, giao một bản cho bên khiếu nại, một bản cho bên bị khiếu nại và một bản lưu hồ sơ giải quyết khiếu nại.
1. Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại làm việc trực tiếp và yêu cầu người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nhân thân, nội dung khiếu nại.
a) Thông tin về nhân thân
Đối với người đại diện, người được ủy quyền: Yêu cầu xuất trình chứng minh nhân dân, cung cấp giấy tờ, văn bản ủy quyền để chứng minh việc đại diện hợp pháp của mình.
b) Thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại.
4. Trong trường hợp không làm việc trực tiếp vì lý do khách quan thì người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh có văn bản yêu cầu người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung khiếu nại. Việc cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
1. Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh làm việc trực tiếp và yêu cầu người bị khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung bị khiếu nại, giải trình về quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
Việc cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng, văn bản giải trình phải được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
1. Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại. Văn bản yêu cầu được thực hiện theo Mẫu số 06-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong trường hợp làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh thông báo trước thời gian, địa điểm, nội dung làm việc và yêu cầu cung cấp các thông tin, tài liệu, bằng chứng phục vụ cho buổi làm việc.
Điều 13. Tiếp nhận, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng
2. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập phải thể hiện rõ nguồn gốc. Khi thu thập bản sao, người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh phải đối chiếu với bản chính; trong trường hợp không có bản chính thì phải ghi rõ trong giấy biên nhận. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do cá nhân cung cấp phải có xác nhận của người cung cấp. Trong trường hợp tài liệu bị mất trang, mất chữ, quá cũ nát, quá mờ không đọc được chính xác nội dung thì người thu thập phải ghi rõ tình trạng của tài liệu đó trong Giấy biên nhận.
3. Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh phải đánh giá, nhận định về giá trị chứng minh của những thông tin, tài liệu, bằng chứng đã được thu thập trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật, các nguyên tắc trong giải quyết khiếu nại. Thông tin, tài liệu, chứng cứ được sử dụng để kết luận nội dung khiếu nại thì phải rõ nguồn gốc, tính khách quan, tính liên quan, tính hợp pháp.
2. Việc xác minh thực tế phải lập thành biên bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần làm việc, nội dung, kết quả xác minh, ý kiến của những người tham gia xác minh và những người khác có liên quan.
Văn bản trưng cầu giám định thực hiện theo Mẫu số 08-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong trường hợp kết quả xác minh khác với thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp thì người có trách nhiệm xác minh phải tổ chức làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại. Trường hợp cần thiết thì mời cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tham gia làm việc.
Điều 17. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
2. Thời hạn tạm đình chỉ không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết khiếu nại. Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không còn thì người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ. Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thực hiện theo Mẫu số 10-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản 4 Điều 29 của Luật khiếu nại, trong báo cáo phải thể hiện rõ thông tin về người khiếu nại, người bị khiếu nại, quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có); kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh; kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần; kiến nghị giữ nguyên, hủy bỏ toàn bộ hoặc sửa đổi, bổ sung một phần quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại; kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Điều 19. Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
2. Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại, khi thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại tham khảo ý kiến của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trước khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Việc tham khảo ý kiến được thực hiện bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị.
Người giải quyết khiếu nại ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn theo Mẫu số 13-KN ban hành kèm theo Thông tư này và tổ chức họp Hội đồng tư vấn.
a) Trong quá trình giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, người giải quyết khiếu nại lần đầu tổ chức đối thoại nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh tổ chức đối thoại.
2. Thành phần tham gia đối thoại, nội dung đối thoại
Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung đối thoại.
3. Việc đối thoại được lập thành biên bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần tham gia, nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã được thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản đối thoại thực hiện theo Mẫu số 14-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Ban hành, gửi, công khai quyết định giải quyết khiếu nại
a) Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính lần đầu thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Luật khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai theo quy định tại Điều 40 của Luật khiếu nại.
b) Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức lần đầu được thực hiện theo quy định tại Điều 54 Luật khiếu nại; Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức lần hai được thực hiện theo quy định tại Điều 56 Luật khiếu nại.
c) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thực hiện theo Mẫu số 15-KN, quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thực hiện theo Mẫu số 16-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Đối với quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính:
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần hai: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải được gửi cho người khiếu nại và cơ quan, tổ chức hữu quan.
3. Công khai quyết định giải quyết khiếu nại:
a) Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác
b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết khiếu nại
c) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
Điều 23. Lập, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại
a) Mở hồ sơ giải quyết khiếu nại: Thời điểm mở hồ sơ là ngày thụ lý giải quyết khiếu nại;
c) Đóng hồ sơ giải quyết khiếu nại: Thời điểm đóng hồ sơ là ngày người có thẩm quyền thực hiện xong việc gửi quyết định giải quyết khiếu nại và công khai quyết định giải quyết khiếu nại.
3. Hồ sơ giải quyết khiếu nại được sắp xếp bảo đảm khai thác, sử dụng thuận tiện, nhanh chóng theo hai nhóm tài liệu như sau:
Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, bằng chứng thu thập được; văn bản giải trình của người khiếu nại hoặc người đại diện người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại, người bị khiếu nại; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung khiếu nại.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2013.
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
- Thủ tướng Chính phủ; | TỔNG THANH TRA |
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-……. | ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...(3)
Kính gửi: ……………….(4)…………………
Địa chỉ:......................................................................................................................
Khiếu nại về việc …………………………………(6)...................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của ………………..(7).....................................................................................
Vậy thông báo để …….(4)……….. được biết./.
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Lần giải quyết khiếu nại: "lần đầu" hoặc "lần hai".
(5) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Người giải quyết khiếu nại.
(9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-……. | ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi: ……………..(3)…………….
Địa chỉ:........................................................................................................................
Khiếu nại về việc ………………………………………………….(5).............................
Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết vì lý do sau đây:
....................................................................................................................................
- Như trên; | Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-……. | ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ …………………………………………….(4).................................................. ;
QUYẾT ĐỊNH:
....(6).... báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại nêu trên với ....(3).... trước ngày... tháng ... năm ...
- Như Điều 2; | Người giải quyết khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-……. | ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ ……………………………………………(4).................................................... ;
Xét đề nghị của …………………………………..(6)................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
1. Ông (bà) ……………………… chức vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
3. Ông (bà) ……………………… chức vụ........................................... Thành viên;
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. ...(9)..., những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
Người ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Chúng tôi gồm:
2. Người làm việc với người có trách nhiệm xác minh: ………………(5)..................
4. Kết quả làm việc: ………………………………………………………(7)..................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
Người làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
Người có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(3) Địa điểm làm việc.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: …………….(3)………………
Theo quy định của pháp luật và để phục vụ việc giải quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho ...(2)... những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
................................................................................................................................
……………………………………………………….(8)...............................................
- Như trên; | Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(7) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …(3)... |
|
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
2...............................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
Bên nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/... | ….., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: …………..(3)…………
………………………………………………………(4).................................................
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày...tháng ... năm ...
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do ...(2)... chi trả theo quy định.
Nơi nhận: | Người đứng đầu cơ quan, |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-...... | ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ ……………………………………………(4)................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do tạm đình chỉ:
..................................................................................................................................
Điều 2. ...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
Người ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-...... | ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ ………………………………………………..(4)............................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do của việc hủy bỏ: ………………………………(7)..............................................
Điều 3. ...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
Người ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chức danh của người ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-...... | ….., ngày … tháng … năm … |
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi: ……………….(3)…………………
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, …(5)… đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối với ….(7)….
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có).
....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại:
....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
Người có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-...... | ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người khiếu nại (nếu có);
QUYẾT ĐỊNH:
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………………………(6).......................
Khiếu nại về việc ...(7)... và đã được thụ lý ngày... tháng ... năm ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
- Như Điều 3; | Người ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chức danh của người ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-...... | ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
……………….(3)………………
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ ……………………………………………….(4)................................................ ;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (bà) ……………………………….(6) ........................................ Chủ tịch;
3. Ông (bà) ……………………………….(6) ......................................... Thư ký;
5. ..............................................................................................................................
Điều 3. Hội đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
- Như Điều 4; | Người ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(7) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. Thành phần tham gia đối thoại:
- Ông (bà)…………..chức vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
- Ông (bà)…………..chức vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
- Ông (bà)…………..chức vụ……………………….., cơ quan (tổ chức)...................
Địa chỉ:......................................................................................................................
- Ông (bà)…………..chức vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........
- Ông (bà).....................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
- Ông (bà).....................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
2. Ý kiến của những người tham gia đối thoại …………………(6)..............................
………………………………………………………………………..(7).............................
Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Người bị khiếu nại | Người giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác minh khiếu nại)
|
Người khiếu nại
| Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan | Người ghi biên bản |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-...... | ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc giải quyết khiếu nại của ...(3)…
(lần đầu)
….…………….(4)………………
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ ………………………………………………………………(5)......................... ;
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của …………………………….(3).........................
I. Nội dung khiếu nại:
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
IV. Kết luận
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. .......................................... (11)...................................................................
Điều 4. Các ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(11) Giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại.
(13) Những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-...... | ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc giải quyết khiếu nại ...(3)…
(lần hai)
………………….(4)…………………
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ........................................................................... (5)..................................... ;
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của.................................. (3)................................ ;
I. Nội dung khiếu nại:
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
IV. Kết quả đối thoại:
V. Kết luận:
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. .......................................... (12)....................................................................
Điều 4. Các ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(11) Nội dung điểm này áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số ... ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
(13) Ghi rõ những người chịu trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(15) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
File gốc của Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thanh tra Chính phủ |
Số hiệu | 07/2013/TT-TTCP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Huỳnh Phong Tranh |
Ngày ban hành | 2013-10-31 |
Ngày hiệu lực | 2013-12-16 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |