BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2018/TT-BQP | Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự;
Theo đề nghị của Cục trưởng Thi hành án Bộ Quốc phòng,
1. Thông tư này quy định nội dung chi, mức chi; việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động nghiệp vụ thi hành án và kinh phí cưỡng chế thi hành án dân sự trong Quân đội.
2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa và là cơ sở cho việc thanh, quyết toán với cơ quan tài chính. Thủ trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, Phòng Thi hành án cấp quân khu căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, kinh phí được phân cấp để quyết định mức chi phù hợp và chịu trách nhiệm về quyết định chi tiêu.
1. Kinh phí chi bảo đảm cho hoạt động nghiệp vụ của Ngành Thi hành án Quân đội được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của Nhà nước và Bộ Quốc phòng; phí thi hành án và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 10 Thông tư số 200/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự, kinh phí cưỡng chế thi hành án dân sự (sau đây viết gọn là Thông tư số 200/2016/TT-BTC).
1. Chi trả phụ cấp đặc thù đối với các chức danh Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án; mức chi theo quy định tại Quyết định số 42/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội.
a) Trả tiền điện, nước, dịch vụ vệ sinh môi trường; mua xăng, dầu ô tô, xe máy phục vụ công tác thi hành án dân sự; mức chi theo thực tế phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, tiền chi trả theo hóa đơn, biên lai thu tiền hoặc hợp đồng (nếu có);
3. Chi bảo đảm thông tin, tuyên truyền, liên lạc
b) Mua sách báo, tài liệu phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trang bị tủ sách pháp luật và một số nội dung thông tin tuyên truyền khác có liên quan đến hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội; mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC- BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và Thông tư số 42/2016/TT-ngày 30/3/2016 của Bộ Quốc phòng quy định công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong Bộ Quốc phòng.
4. Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo khoa học về công tác thi hành án dân sự áp dụng mức chi tại Điều 12 Thông tư số 259/2017/TT-BQP ngày 17/10/2017 của Bộ Quốc phòng quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội (sau đây viết gọn là Thông tư số 259/2017/TT-BQP).
a) Các đoàn đi trong nước: Thực hiện mức chi quy định tại Điều 2 Thông tư số 259/2017/TT-BQP;
6. Chi nghiên cứu xây dựng dự án, đề án, đề tài khoa học phục vụ công tác thi hành án dân sự áp dụng mức chi tại Thông tư số 87/2016/TT-BQP ngày 23/6/2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trong Quân đội.
8. Chi in ấn sổ sách, mẫu biểu phục vụ công tác thi hành án dân sự; mức chi theo thực tế phát sinh, tiền chi trả theo hóa đơn, biên lai thu tiền hoặc hợp đồng (nếu có).
a) Chi bồi dưỡng cho các đối tượng tham gia vào quá trình xác minh điều kiện thi hành án, thông báo thi hành án; áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án; thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án; mức chi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư số 200/2016/TT-BTC;
điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư số 200/2016/TT-BTC;
điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư số 200/2016/TT-BTC;
điểm g khoản 2 Điều 13 Thông tư số 200/2016/TT-BTC;
e) Chi thực hiện công tác tương trợ tư pháp theo quy định của pháp luật; mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19/10/2016 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân tối cao quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự;
h) Chi đăng tải công khai thông tin của người phải thi hành án, thông báo về thi hành án dân sự trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi phí gửi bưu điện, bưu phẩm, thông báo trực tiếp; mức chi theo thực tế phát sinh, tiền chi trả theo hóa đơn, biên lai thu tiền hoặc hợp đồng (nếu có);
k) Chi thuê chuyên gia tư vấn đối với vụ án phức tạp: Mức chi áp dụng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 13 Thông tư số 200/2016/TT-BTC.
a) Chi thuê địa điểm, phương tiện định giá tài sản; mức chi theo thực tế phát sinh, tiền chi trả theo hóa đơn, biên lai thu tiền hoặc hợp đồng (nếu có);
c) Chi cho các thành phần tham gia xác định giá, bán đấu giá tài sản; mức chi theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 13 Thông tư số 200/2016/TT-BTC;
điểm h khoản 2 Điều 13 Thông tư số 200/2016/TT-BTC;
điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư số 200/2016/TT-BTC.
a) Chi thuê chuyên gia, tổ chức để thực hiện việc gửi giữ, bảo quản, tiêu hủy vật chứng, tài sản đối với trường hợp vật chứng là các loại hóa chất độc hại hoặc các vật chứng, tài sản khác mà cần thiết phải có các trang thiết bị chuyên dùng để thực hiện việc gửi giữ, bảo quản, tiêu hủy đảm bảo an toàn và không làm ảnh hưởng đến môi trường tại nơi gửi giữ, bảo quản, tiêu hủy theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; mức chi theo thực tế phát sinh, tiền chi trả theo hóa đơn, biên lai thu tiền hoặc hợp đồng (nếu có);
c) Chi bồi dưỡng các đối tượng tham gia tiêu hủy vật chứng, tài sản; mức chi theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư số 200/2016/TT-BTC;
13. Chi tiếp công dân, tiếp khách, xử lý đơn thư về thi hành án
b) Mua trà, nước tiếp công dân, chi tiếp khách; mức chi theo thực tế phát sinh trong quá trình thực hiện, tiền chi trả theo hóa đơn, biên lai thu tiền hoặc hợp đồng (nếu có).
Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
16. Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn tài sản cố định, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động nghiệp vụ thi hành án dân sự. Mức chi thực hiện theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng. Tiền chi trả theo hóa đơn, biên lai thu tiền hoặc hợp đồng (nếu có).
Điều 9 Thông tư số 216/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự.
Điều 5. Quản lý, sử dụng kinh phí cưỡng chế thi hành án dân sự
a) Cơ quan thi hành án khi ra quyết định cưỡng chế thi hành án được tạm ứng kinh phí từ Phòng Tài chính cấp quân khu để tổ chức cưỡng chế. Ngay sau khi xử lý tài sản cưỡng chế thu được tiền, cơ quan thi hành án hoàn trả số tiền đã tạm ứng về Phòng Tài chính cấp quân khu;
2. Việc nộp, nội dung chi, mức chi kinh phí cưỡng chế thi hành án dân sự thực hiện theo quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Thông tư số 200/2016/TT-BTC.
Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí chi bảo đảm cho hoạt động nghiệp vụ thi hành án, kinh phí cưỡng chế thi hành án dân sự của Ngành Thi hành án Quân đội thực hiện theo Luật ngân sách nhà nước, Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2018 và thay thế Thông tư số 43/2014/TT-BQP ngày 09/6/2014 của Bộ Quốc phòng quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động nghiệp vụ thi hành án dân sự và Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp trong Quân đội lâm vào tình trạng phá sản; Thông tư số 07/2015/TT-BQP ngày 23/01/2015 của Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư số 43/2014/TT-BQP ngày 09/6/2014 của Bộ Quốc phòng quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động nghiệp vụ thi hành án dân sự và Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp trong Quân đội lâm vào tình trạng phá sản.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Thông tư 43/2018/TT-BQP quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho hoạt động nghiệp vụ thi hành án, kinh phí cưỡng chế thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 43/2018/TT-BQP quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho hoạt động nghiệp vụ thi hành án, kinh phí cưỡng chế thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 43/2018/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Chiêm |
Ngày ban hành | 2018-03-20 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-05 |
Lĩnh vực | Tố tụng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |