Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tố tụng » Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2017/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 18 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ, HỌC PHÍ, TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2016/NQ-HĐND NGÀY 24/10/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác định có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;

Xét Tờ trình số 1183/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số quy định về mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí tại Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định về mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí tại Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung quy định về thu lệ phí hộ tịch tại Mục II Phụ lục số 07.

(Chi tiết cụ thể được quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Nghị quyết này).

2. Bổ sung quy định về mức thu học phí các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2017 - 2018; sửa đổi mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp tại Mục II, Mục III phần B và mức thu học phí đào tạo cao đẳng nghề, trung cấp nghề tại phần C Phụ lục số 08.

(Chi tiết cụ thể được quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết này).

3. Quy định lộ trình và mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đồng Hới.

(Chi tiết cụ thể được quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 05 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban và các đại biểu của HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- TT Tin học-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hoàng Đăng Quang

 

PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số ...../2017/NQ-HĐND ngày ... tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu (Đồng)

Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước (%)

1

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã, phường, thị trấn

 

 

 100

1.1

Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)

đồng/trường hợp

5.000

 

1.2

Đăng ký lại kết hôn

đồng/trường hợp

30.000

 

1.3

Khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử)

đồng/trường hợp

5.000

 

1.4

Nhận cha, mẹ, con

đồng/trường hợp

15.000

 

1.5

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước

đồng/trường hợp

15.000

 

1.6

Cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân

đồng/trường hợp

15.000

 

1.7

Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

đồng/trường hợp

8.000

 

2

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

 

100 

2.1

Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)

đồng/trường hợp

70.000

 

2.2

Kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn)

đồng/trường hợp

1.500.000

 

2.3

Khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử)

đồng/trường hợp

70.000

 

2.4

Giám hộ, chấm dứt giám hộ

đồng/trường hợp

70.000

 

2.5

Nhận cha, mẹ, con

đồng/trường hợp

1.500.000

 

2.6

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; xác định lại dân tộc

đồng/trường hợp

25.000

 

2.7

Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

đồng/trường hợp

70.000

 

2.8

Đăng ký hộ tịch khác

đồng/trường hợp

70.000

 

 

Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau:

+ Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

+ Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ; chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số ...../2017/NQ-HĐND ngày .... tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

A. MỨC THU HỌC PHÍ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2017 - 2018

Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh

TT

Cấp học

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

Nhà trẻ

60.000

20.000

30.000

2

Mẫu giáo

- Không bán trú

- Bán trú

 

40.000

60.000

 

15.000

20.000

 

25.000

30.000

3

Trung học cơ sở

45.000

10.000

25.000

4

Trung học phổ thông

60.000

20.000

35.000

5

THPT Kỹ thuật

70.000

40.000

60.000

1. Về đối tượng thu học phí và chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí:

- Học sinh đang theo học ở các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế”.

2. Về quy định khu vực

- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Hới;

- Khu vực 2: Các xã, thị trấn miền núi theo quy định của Chính phủ;

- Khu vực 3: Các xã, phường, thị trấn còn lại.

Các cơ sở giáo dục căn cứ hộ khẩu thường trú của cha mẹ và bản thân trẻ, học sinh để xác định khu vực và mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định. Trường hợp trẻ, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc có hộ khẩu thường trú không thuộc tỉnh Quảng Bình thì căn cứ vào hộ khẩu thường trú của người giám hộ để xác định khu vực và mức thu học phí.

3. Tỷ lệ để lại đơn vị thu: Cơ sở giáo dục công lập được để lại 100% học phí.

B. MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP

* Chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế”.

* Tỷ lệ để lại đơn vị thu: Cơ sở giáo dục công lập được để lại 100% học phí.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/sinh viên

TT

Trình độ, nhóm ngành, đào tạo

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

I

Cao đẳng

 

 

 

 

1

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

470

520

570

620

2

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

560

620

680

750

II

Trung cấp

 

 

 

 

1

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

420

460

500

550

2

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

480

530

580

640

3

Y dược

600

650

730

800

 

PHỤ LỤC SỐ 03

QUY ĐỊNH LỘ TRÌNH VÀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI
 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số ....... /2017/NQ-HĐND ngày ..... tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

1. Về mức thu:

Đơn vị tính: Đồng/m3

Thời gian

Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Phí nước thải các hộ dân cư

1.609

1.610

1.610

1.610

1.610

1.610

1.610

Phí nước thải các cơ quan HCSN, công cộng

5.816

6.100

6.390

6.700

7.020

7.360

7.720

Phí nước thải các đơn vị sản xuất vật chất

7.367

7.720

8.100

8.490

8.900

9.330

9.780

Phí nước thải các đơn vị kinh doanh

9.306

9.750

10.230

10.730

11.240

11.780

12.350

2. Về cơ chế quản lý, sử dụng nguồn thu:

Trích 8% cho đơn vị thu phí, còn lại 92% nộp vào ngân sách nhà nước để phục vụ vận hành duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.

 

Hướng dẫn

Các nội dung quy định về mức thu học phí đào tạo Cao đẳng, Trung cấp năm học 2019-2020 và năm học 2020-2021 tại Khoản này bị hết hiệu lực bởi Điều 3 Nghị quyết 53/2019/NQ-HĐND

Nghị quyết 53/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình


Điều 3. Hiệu lực thi hành
...
Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, các nội dung quy định về mức thu học phí đào tạo Cao đẳng, Trung cấp năm học 2019-2020 và năm học 2020-2021 tại Khoản 2 Điều 1 Nghị Quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực./.

Hướng dẫn

Nội dung này bị hết hiệu lực bởi Điều 3 Nghị quyết 53/2019/NQ-HĐND

Nghị quyết 53/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình


Điều 3. Hiệu lực thi hành
...
Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, các nội dung quy định về mức thu học phí đào tạo Cao đẳng, Trung cấp năm học 2019-2020 và năm học 2020-2021 tại Khoản 2 Điều 1 Nghị Quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực./.

Hướng dẫn

Khoản này hết hiệu lực bởi Điều 4 Nghị quyết 76/2021/NQ-HĐND

Nghị quyết 76/2021/NQ-HĐND quy định về lộ trình và mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình


Điều 4. Hiệu lực thi hành
...
Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số quy định về mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí tại Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của HĐND tỉnh hết hiệu lực thi hành./.

Hướng dẫn

Mức thu phí, lệ phí tại Nghị quyết này không áp dụng đối với hình thức cung cấp trực tuyến theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND

Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu phí, lệ phí trong cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình


Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 8 năm 2021. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, mức thu phí, lệ phí quy định tại nghị quyết ... số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh không áp dụng đối với hình thức cung cấp trực tuyến./.

Từ khóa: Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND, Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND, Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND của Tỉnh Quảng Bình, Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND của Tỉnh Quảng Bình, Nghị quyết 22 2017 NQ HĐND của Tỉnh Quảng Bình, 22/2017/NQ-HĐND

File gốc của Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí tại Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành đang được cập nhật.

Tố tụng

  • Công văn 114/TANDTC-HTQT năm 2021 về xác minh địa chỉ của đương sự ở nước ngoài do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
  • Hướng dẫn 31/HD-VKSTC năm 2021 về kiểm sát biên bản phiên tòa, phiên họp xét xử vụ việc dân sự, hôn nhân, gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và vụ án hành chính do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
  • Quyết định 255/QĐ-VKSTC năm 2021 quy định về quy trình kiểm sát bản án, quyết định giải quyết vụ án hành chính của Tòa án do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
  • Chỉ thị 07/CT-VKSTC năm 2021 về tiếp tục tăng cường công tác kháng nghị phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm các vụ án hành chính, vụ việc dân sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
  • Công văn 02/TANDTC-PC năm 2021 giải đáp vướng mắc trong xét xử do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
  • Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2021 về tăng cường phối hợp thực hiện công tác thi hành án hình sự và tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong tình hình mới
  • Văn bản 01/2021/GĐ-TANDTC giải đáp một số vấn đề nghiệp vụ về hòa giải, đối thoại tại Tòa án nhân dân tối cao
  • Công văn 2659/VKSTC-V11 về giải đáp khó khăn, vướng mắc qua sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2021 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
  • Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ xét xử phiên tòa của Hội thẩm nhân dân hai cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2021-2026
  • Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí tại Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Số hiệu 22/2017/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Hoàng Đăng Quang
Ngày ban hành 2017-07-18
Ngày hiệu lực 2017-08-01
Lĩnh vực Tố tụng
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bổ sung

  • Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Văn bản Sửa đổi

  • Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị quyết 53/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
  • Nghị quyết 76/2021/NQ-HĐND quy định về lộ trình và mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
  • Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu phí, lệ phí trong cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu