BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện thủ tục yêu cầu Tòa án công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở | Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Điều kiện công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở
1.2. Vụ, việc được hòa giải tuân thủ đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở;
1.4. Có văn bản hòa giải thành. Nội dung thỏa thuận hòa giải thành là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc người thứ ba;
2. Tòa án có thẩm quyền ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người yêu cầu cư trú, làm việc3. Thủ tục yêu cầu Tòa án ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở
a) Đơn yêu cầu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên Tòa án có thẩm quyền ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở;
- Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc nội dung thỏa thuận hòa giải thành ở cơ sở (nếu có);
- Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;
(Xem mẫu đơn đính kèm Công văn này).
Văn bản về kết quả hòa giải thành do hòa giải viên ở cơ sở lập theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 và Khoản 2 Điều 24 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Căn cứ tiến hành hòa giải;
- Nội dung chủ yếu của vụ, việc;
- Thỏa thuận đạt được và giải pháp thực hiện;
- Phương thức, thời hạn thực hiện thỏa thuận;
(Xem mẫu văn bản hòa giải thành ở cơ sở đính kèm Công văn này).
4. Trình tự, thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở của Tòa án theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự (Điều 419 Bộ luật tố tụng dân sự).
5.1. Quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở của Tòa án có hiệu lực thi hành ngay, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5.3. Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án được thi hành theo pháp luật về thi hành án dân sự.
Mức lệ phí là 300.000 đồng quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14. Trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14.
Bộ Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Tư pháp phổ biến quy định này đến hòa giải viên ở cơ sở để hướng dẫn cho các bên tranh chấp thực hiện sau khi tiến hành hòa giải thành.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN …...............(1)
1(2)...................................................................................... Sinh năm: …...........................
Số điện thoại: …...................................................................Fax:.......................................
2................................................................................Sinh năm: ........................................
Số điện thoại: …...................................................................Fax:........................................
Hòa giải viên
Tổ hòa giải:..........................................................................................................................
Tổ hòa giải: ........................................................................................................................
việc như sau: ……………………………………………………………………………………
2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề nêu trên: Nhằm bảo đảm thực hiện thỏa thuận hòa giải thành ở cơ sở.
4. Nội dung, thỏa thuận hòa giải thành yêu cầu Tòa án công nhận .................................
...........................................................................................................................................
6. Thông tin khác(7): ….......................................................................................................
1. ........................................................................................................................................
3. ........................................................................................................................................
…........., ngày.......tháng......năm... (9) |
(1) và (5) Ghi tên Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; Cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B) và địa chỉ của Tòa án đó.
(3) Ghi địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H). Ghi địa chỉ nơi làm việc nếu người yêu cầu là cá nhân (ví dụ: Công ty TNHH Hải An, số 264 phố ĐC, quận BĐ, thành phố H).
(6) Ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, địa chỉ nơi làm việc của những người mà người yêu cầu cho rằng có liên quan đến vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.
(8) Ghi rõ Biên bản hòa giải thành ở cơ sở lập ngày, tháng, năm nào, tại đâu và tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu gồm có những gì, là bản sao hay bản chính, đánh số thứ tự (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của...; 2. Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất....).
(10) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu đó; nếu là cơ quan tổ chức yêu cầu thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HÒA GIẢI THÀNH Ở CƠ SỞ
Tại: .......................................................................................................................................
Căn cứ tiến hành hòa giải(1):.............................................................................................
.............................................................................................................................................
Thành phần gồm có:
- Ông (Bà)............................................................................ - Hòa giải viên.
Các bên tranh chấp:
Địa chỉ(4):................................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Ông (Bà):...............................................................................................................................
Nội dung chủ yếu của vụ, việc (5):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Diễn biến quá trình hòa giải(6):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Quyền và nghĩa vụ của các bên:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cuộc hòa giải kết thúc hồi........giờ.......phút ngày...... tháng....... năm......., biên bản được lập thành ….... bản, gửi 02 bên tranh chấp, mỗi bên 01 bản, tổ hòa giải thôn, tổ dân phố (7) …..........01 bản và được các bên nhất trí cùng ký tên dưới đây.
Các bên đạt được thỏa thuận hòa giải thành (8)
Ký ghi rõ họ tên
Người được mời tham gia hòa giải
Ký ghi rõ họ tên
Hòa giải viên
Ký ghi rõ họ tên
Hướng dẫn ghi Biên bản hòa giải thành ở cơ sở:
(2) Ghi “Hòa giải viên” nếu có 02 hòa giải viên thực hiện hòa giải hoặc ghi chức vụ, chức sắc của người được mời tham gia hòa giải như trưởng họ, già làng, giáo phu trưởng, hoặc người có trình độ pháp lý, kiến thức xã hội hoặc đại diện của cơ quan, tổ chức... (Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A - Trưởng họ, người được mời tham gia hòa giải).
(4) Ghi địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm tiến hành hòa giải. Nếu bên tranh chấp là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu bên tranh chấp là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H). Ghi địa chỉ nơi làm việc nếu bên tranh chấp là cá nhân (ví dụ: Công ty TNHH Hải An, số 264 phố ĐC, quận BĐ, thành phố H).
(6) Ghi diễn biến của buổi hòa giải, ý kiến các bên.
(8) Nếu bên tranh chấp là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
File gốc của Công văn 1503/BTP-PBGDPL năm 2017 hướng dẫn thực hiện thủ tục yêu cầu Tòa án công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở do Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1503/BTP-PBGDPL năm 2017 hướng dẫn thực hiện thủ tục yêu cầu Tòa án công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở do Bộ Tư pháp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 1503/BTP-PBGDPL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phan Chí Hiếu |
Ngày ban hành | 2017-05-05 |
Ngày hiệu lực | 2017-05-05 |
Lĩnh vực | Tố tụng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |