BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2019/TT-BCT | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2019 |
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG TIÊU CHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại;
1. Tiêu chí xây dựng, thẩm định, phê duyệt đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam (Chương trình).
HỆ THỐNG TIÊU CHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 3. Tiêu chí xây dựng đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam
khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 16 Nghị định 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương.
a) Nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò của thương hiệu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư;
c) Quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam gắn với quảng bá thương hiệu sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
1. Các tiêu chí thẩm định đề án thuộc Chương trình bao gồm:
b) Tiêu chí 2: Mục tiêu;
d) Tiêu chí 4: Phương án triển khai;
e) Tiêu chí 6: Dự toán kinh phí;
h) Tiêu chí 8: Kết quả dự kiến, rủi ro dự kiến và biện pháp khắc phục.
1. Đề án được thẩm định theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng chỉ số đánh giá trong tiêu chí quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trên cơ sở dự toán chi ngân sách cho Chương trình được Bộ Tài chính thông báo hàng năm, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định phê duyệt đề án theo nguyên tắc tổng kinh phí thực hiện các đề án không vượt quá tổng dự toán được giao.
Mục 2. TIÊU CHÍ ĐĂNG KÝ, XÉT CHỌN SẢN PHẨM ĐẠT THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
1. Tiêu chí đối với sản phẩm đăng ký xét chọn
b) Sản phẩm, hàng hóa được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Có thời gian hoạt động tối thiểu từ 02 năm liên tiếp trước năm xét chọn;
1. Các tiêu chí xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam bao gồm:
b) Tiêu chí 2: Đổi mới sáng tạo;
2. Các tiêu chí tại khoản 1 Điều này được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Việc xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam được thực hiện theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 1.000. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng chỉ số đánh giá trong tiêu chí quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cục Xúc tiến thương mại là đầu mối chủ trì quản lý, thực hiện Chương trình có trách nhiệm:
b) Tổng hợp, xây dựng dự toán kinh phí quản lý, thực hiện Chương trình và tổng hợp chung trong dự toán của Bộ Công Thương, trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật ngân sách;
d) Ký hợp đồng thực hiện các đề án thuộc chương trình với các đơn vị chủ trì và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo Hợp đồng đã ký; trực tiếp thực hiện các đề án thuộc chương trình do Cục Xúc tiến thương mại chủ trì; Nội dung hợp đồng ký với các đơn vị chủ trì thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Điều 8 Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các đề án thuộc Chương trình, việc tuân thủ các quy định của Chương trình đối với các doanh nghiệp tham gia Chương trình;
2. Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại thực hiện tổng hợp dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định.
4. Các đơn vị khác thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại và các đơn vị chủ trì đề án triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình.
1. Đơn vị chủ trì đề án chịu trách nhiệm tổng hợp nhu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng để đề xuất, xây dựng và phối hợp thực hiện các đề án theo các tiêu chí tại Thông tư này và các quy định tại Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 01 năm 2020.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm 2019)
STT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Tổng điểm |
1 |
| 10 | |
| - Định hướng, chiến lược phát triển kinh tế xã hội, chiến lược ngoại thương, chiến lược xuất khẩu chung về ngành hàng và/ hoặc thị trường; hoặc - Định hướng cụ thể hàng năm hoặc từng thời kỳ của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam. | 10 |
|
2 |
| 10 | |
2.1 | Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần: - Nâng cao năng lực xây dựng, phát triển, quản trị thương hiệu cho doanh nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chí của Chương trình; hoặc
5 |
| |
2.2 |
5 |
| |
3 |
| 20 | |
3.1 |
15 |
| |
3.2 |
5 |
| |
4 |
| 10 | |
|
10 |
| |
5 |
| 10 | |
|
10 |
| |
6 |
| 15 | |
|
15 |
| |
7 |
| 15 | |
7.1 |
5 |
| |
7.2 |
10 |
| |
8 |
| 10 | |
8.1 |
5 |
| |
8.2 |
5 |
|
TIÊU CHÍ XÉT CHỌN SẢN PHẨM ĐẠT THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm 2019)
STT | Tiêu chí chấm điểm | Đánh giá tiêu chí | Điểm tối đa | Tổng điểm tối đa của mỗi Tiêu chí |
1 |
| 300 | ||
1.1 |
60 |
| ||
1.2 |
60 |
| ||
1.3 |
60 |
| ||
1.4 |
60 |
| ||
1.5 |
60 |
| ||
2 |
| 180 | ||
2.1 |
40 |
| ||
2.2 |
20 |
| ||
2.3 |
20 |
| ||
2.4 |
20 |
| ||
2.5 |
20 |
| ||
2.6 |
20 |
| ||
2.7 |
20 |
| ||
2.8 |
20 |
| ||
3 |
| 520 | ||
3.1 |
20 |
| ||
3.2 |
20 |
| ||
3.3 |
20 |
| ||
3.4 |
20 |
| ||
3.5 |
20 |
| ||
3.6 |
20 |
| ||
3.7 |
20 |
| ||
3.8 |
20 |
| ||
3.9 |
20 |
| ||
3.10 |
20 |
| ||
3.11 |
30 |
| ||
3.12 |
100 |
| ||
3.13 |
100 |
| ||
3.14 |
30 |
| ||
10 |
| |||
10 |
| |||
10 |
| |||
10 |
| |||
10 |
| |||
10 |
|
File gốc của Thông tư 33/2019/TT-BCT quy định về Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 33/2019/TT-BCT quy định về Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 33/2019/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2019-11-22 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-08 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |