Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thương mại » Thông tư 101/2013/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 101/2013/TT-BTC

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 123/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm.

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này hướng dẫn việc trích nộp, sử dụng; tổ chức quản lý, điều hành; tài chính, kế toán của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm (sau đây gọi tắt là Quỹ) và trách nhiệm của các đơn vị liên quan theo quy định tại Nghị định số 123/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, gồm: doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe (sau đây gọi tắt là “doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ”); doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.

4. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý Quỹ

2. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm có tài khoản riêng tại ngân hàng thương mại và được sử dụng con dấu của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam;

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Mức trích nộp Quỹ

2. Việc trích nộp Quỹ được thực hiện đến khi quy mô của Quỹ trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ đạt 5% tổng tài sản của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài và quy mô của Quỹ trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ đạt 3% tổng tài sản của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ trong năm tài chính trước liền kề.

1. Trước ngày 30/6 hàng năm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài nộp 50% số tiền phải nộp Quỹ của năm tài chính trước liền kề.

MỤC 2. SỬ DỤNG QUỸ

1. Quỹ được sử dụng để trả tiền bảo hiểm, giá trị hoàn lại; trả tiền bồi thường bảo hiểm; hoàn phí bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm bị phá sản.

3. Trường hợp chuyển giao hợp đồng bảo hiểm từ doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm bị phá sản cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài khác, số tiền do Quỹ chi trả theo hạn mức quy định tại Điều 7 Thông tư này được chuyển trực tiếp cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài nhận chuyển giao.

5. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm bị phá sản, Quỹ chỉ chi trả phần chênh lệch giữa số tiền doanh nghiệp bảo hiểm phải trả theo hợp đồng bảo hiểm và số tiền người được bảo hiểm được nhận theo quy định của pháp luật về phá sản.

Điều 7. Hạn mức chi trả của Quỹ

a) Đối với các hợp đồng đã xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng chưa được chi trả quyền lợi bảo hiểm, mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm là quyền lợi bảo hiểm được hưởng theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm;

c) Đối với các hợp đồng chỉ mang tính bảo vệ, không có giá trị hoàn lại và đang còn hiệu lực, mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm tương ứng phần phí bảo hiểm đã đóng cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm;

đ) Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có nhiều người được bảo hiểm, hạn mức chi trả tối đa của Quỹ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này được áp dụng đối với từng người được bảo hiểm, trừ trường hợp giữa những người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thỏa thuận khác tại hợp đồng bảo hiểm.

a) Quỹ chi trả tối đa 90% mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài nhưng không quá 200 triệu đồng/người được bảo hiểm/hợp đồng.

3. Đối với hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ:

b) Đối với hợp đồng bảo hiểm thuộc các nghiệp vụ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật, Quỹ chi trả tối đa 80% mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng.

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có trách nhiệm gửi Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam một (01) bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

b) Quyết định của Bộ Tài chính về việc chấm dứt áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán (đối với trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài mất khả năng thanh toán) hoặc văn bản xác nhận về phương án phân chia giá trị tài sản của doanh nghiệp bảo hiểm đã được thực hiện xong (đối với trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm bị phá sản);

2. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng quản lý Quỹ và Ban điều hành Quỹ có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

b) Ban điều hành Quỹ xây dựng phương án chi trả tiền bảo hiểm, giá trị hoàn lại; trả tiền bồi thường; hoàn phí bảo hiểm để trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt và báo cáo Bộ Tài chính trước khi thực hiện;

d) Ban điều hành Quỹ thực hiện chi trả theo phương án đã được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt. Trong trường hợp ủy quyền cho ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam thực hiện chi trả, Hội đồng quản lý Quỹ phải ký hợp đồng ủy quyền với ngân hàng theo quy định của pháp luật. Hợp đồng ủy quyền phải nêu rõ trách nhiệm của ngân hàng trong việc sử dụng số tiền mà Hội đồng quản lý Quỹ chuyển sang để chi trả theo đúng quy định;

3. Các đối tượng được Quỹ chi trả tiền bảo hiểm, giá trị hoàn lại; trả tiền bồi thường bảo hiểm; hoàn phí bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau:

b) Có các giấy tờ chứng minh quyền lợi hợp pháp đối với các khoản tiền chi trả của Quỹ bao gồm: giấy chứng minh nhân dân, hợp đồng bảo hiểm, giấy ủy quyền nhận tiền (nếu có).

MỤC 3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH QUỸ

1. Bộ máy quản lý, điều hành của Quỹ bao gồm:

b) Ban điều hành Quỹ;

2. Bộ máy quản lý, điều hành của Quỹ có nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế làm việc theo quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.

1. Hội đồng quản lý Quỹ do Bộ Tài chính quyết định thành lập, bao gồm các thành phần sau:

b) Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bao gồm:

- Đại diện lãnh đạo của ba (03) doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và ba (03) doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài có thị phần đứng thứ nhất (01) đến thứ ba (03) trên thị trường bảo hiểm Việt Nam tại thời điểm có quyết định thành lập Hội đồng quản lý Quỹ.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ

b) Quyết định thành lập Ban điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Ban điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận;

d) Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ, Quy chế đầu tư Quỹ, các quy chế hoạt động khác có liên quan sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận;

e) Thực hiện quản lý tập trung nguồn thu của Quỹ, giám sát việc đôn đốc thu nộp Quỹ theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan;

h) Thực hiện công tác báo cáo thống kê theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này;

k) Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bộ Tài chính trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

a) Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo Quy chế làm việc quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;

c) Đối với các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ: Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, đại diện Lãnh đạo Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính và các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ là đại diện lãnh đạo của ba doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này xem xét, quyết định theo nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 3 Điều này;

Điều 11. Ban điều hành Quỹ

a) Trưởng Ban điều hành Quỹ: Là Phó Chủ tịch Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam;

c) Thành viên Ban điều hành Quỹ bao gồm đại diện của ba (03) doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và ba (03) doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài có thị phần đứng thứ tư (04) đến thứ sáu (06) trên thị trường bảo hiểm Việt Nam vào thời điểm thành lập Ban điều hành Quỹ.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban điều hành Quỹ

b) Cung cấp đầy đủ các tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng quản lý Quỹ và Ban kiểm soát Quỹ; chuẩn bị tài liệu cho các cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ;

d) Thu thập hồ sơ từ doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài để thực hiện quyền truy đòi người thứ ba và thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm theo quy định của pháp luật;

e) Thực hiện tập trung nguồn thu của Quỹ, đôn đốc các doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thu nộp Quỹ theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn có liên quan;

h) Được sử dụng bộ máy của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam trong quá trình hoạt động;

k) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản lý Quỹ giao.

a) Ban điều hành Quỹ hoạt động theo Quy chế làm việc quy định tại điểm c khoản 3 Điều 10 Thông tư này;

c) Đối với các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ: Trưởng Ban điều hành Quỹ, Phó Ban điều hành Quỹ và các thành viên Ban điều hành Quỹ là đại diện của ba (03) doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này xem xét, quyết định theo nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 3 Điều này;

Điều 12. Ban kiểm soát Quỹ

a) Trưởng Ban kiểm soát Quỹ: Là đại diện của một (01) doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài do các doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài bầu và được Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm;

2. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát Quỹ là ba (03) năm và có thể được bổ nhiệm lại.

a) Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ trong việc kiểm soát toàn bộ hoạt động của Quỹ;

c) Hàng quý và hàng năm tổng hợp đánh giá, kiến nghị với Hội đồng quản lý Quỹ về tình hình tài chính của Quỹ;

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản lý Quỹ giao.

a) Ban kiểm soát Quỹ hoạt động theo Quy chế làm việc quy định tại điểm c khoản 3 Điều 10 Thông tư này;

c) Đối với các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ: Trưởng Ban kiểm soát Quỹ và các thành viên Ban kiểm soát Quỹ là đại diện của ba (03) doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này xem xét, quyết định theo nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 3 Điều này;

Điều 13. Thủ tục chấp thuận của Bộ Tài chính

a) Quyết định thành lập Ban điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ; bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Ban điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ;

c) Phê duyệt phương án ủy thác đầu tư của Quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này.

Hội đồng quản lý Quỹ phải gửi Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận bao gồm các tài liệu sau:

b) Hồ sơ, tài liệu về các cá nhân tham gia Ban điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ (đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này), bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch của cá nhân có xác nhận của tổ chức cử cá nhân đó tham gia Ban điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ.

d) Dự kiến phương án ủy thác đầu tư, trong đó có phân tích, đánh giá và có các tài liệu chứng minh năng lực của tổ chức nhận ủy thác đầu tư; trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện ủy thác đầu tư; cơ cấu danh mục đầu tư và lợi nhuận đầu tư dự kiến (đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này).

MỤC 4. TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

Các khoản thu của Quỹ bao gồm:

2. Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm.

4. Thu từ hoạt động đầu tư của Quỹ.

6. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

1. Các khoản chi của Quỹ bao gồm:

b) Chi phí hoạt động đầu tư từ nguồn tiền nhàn rỗi của Quỹ theo chế độ quy định;

2. Các khoản chi quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo định mức, chế độ chi cụ thể quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ.

1. Việc đầu tư từ nguồn tiền nhàn rỗi của Quỹ phải bảo đảm nguyên tắc an toàn, hiệu quả và bảo toàn vốn.

a) Mua trái phiếu Chính phủ với số lượng không hạn chế;

c) Gửi tiền tại các ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam với mức tối đa không quá 10% tổng số tiền nhàn rỗi của Quỹ tại một ngân hàng thương mại và không vượt quá 50% tổng số tiền nhàn rỗi của Quỹ. Ngân hàng thương mại nơi Quỹ gửi tiền phải là các ngân hàng có tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có hiệu quả, có khả năng thanh khoản cao theo Quy chế đầu tư Quỹ.

Điều 17. Báo cáo tài chính Quỹ

2. Báo cáo tài chính năm của Quỹ phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập.

1. Công tác hạch toán, kế toán Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật về kế toán và phải đảm bảo theo dõi riêng đối với lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ.

3. Nguyên tắc phân bổ tài sản, các khoản thu, chi giữa lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ:

b) Tài sản, các khoản thu, chi phục vụ cho hoạt động chung được phân bổ cho từng lĩnh vực theo cơ cấu đóng góp (các khoản thu) của các lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ trong Quỹ.

1. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm:

b) Báo cáo Bộ Tài chính tình hình hoạt động đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này chậm nhất là ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc quý.

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013.

 

 

- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan TW của các hội và đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam; các DNBH, chi nhánh DNBH PNT nước ngoài;
- Lưu: VT, Cục QLBH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2013/TT-BTC ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính)

BẢNG THỐNG KÊ CÁC HỒ SƠ
YÊU CẦU TRẢ TIỀN BẢO HIỂM, GIÁ TRỊ HOÀN LẠI; TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM; HOÀN PHÍ BẢO HIỂM

1. Đối với lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ:

STT

Tên người được bảo hiểm

Số CMND

Số hồ sơ yêu cầu chi trả

Số hợp đồng bảo hiểm

Tình trạng hợp đồng

Số tiền chi trả tương ứng với mức trách nhiệm của DNBH

Số tiền nợ của người được bảo hiểm

Số tiền đề nghị hỗ trợ từ Quỹ BVNĐBH

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9) = (7)-(8)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

STT

Tên người được bảo hiểm

Số CMND

Số hồ sơ yêu cầu chi trả

Số hợp đồng bảo hiểm

Tình trạng hợp đồng

Số tiền chi trả tương ứng với mức trách nhiệm của DNBH

Số tiền đã được nhận từ thanh lý tài sản

Số tiền nợ của người được bảo hiểm

Số tiền đề nghị hỗ trợ từ Quỹ bvnđbH

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)=(7)-(8)-(9)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Tên người được bảo hiểm

Số CMND

Số hồ sơ yêu cầu chi trả

Số hợp đồng bảo hiểm

Nghiệp vụ bảo hiểm

Số tiền chi trả tương ứng với mức trách nhiệm của DNBH

Số tiền nợ của người được bảo hiểm

Số tiền đề nghị hỗ trợ từ Quỹ BVNĐBH

Số tiền phải thu nhượng tái bảo hiểm

Số tiền phải thu đòi người thứ ba

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)=(7)-(8)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Tên người được bảo hiểm

Số CMND

Số hồ sơ yêu cầu chi trả

Số hợp đồng bảo hiểm

Nghiệp vụ bảo hiểm

Số tiền chi trả tương ứng với mức trách nhiệm giữ lại của DNBH

Số tiền đã được nhận từ thanh lý tài sản

Số tiền nợ của người được bảo hiểm

Số tiền đề nghị hỗ trợ từ Quỹ BVNĐBH

Số tiền phải thu nhượng tái bảo hiểm

Số tiền phải thu đòi người thứ ba

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)=(7)-(8)-(9)

(11)

(12)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…, ngày … tháng … năm ……..
Đại diện DNBH/chi nhánh nước ngoài
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2013/TT-BTC ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

I. Lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ:

Danh mục đầu tư

Tổng số tiền đầu tư (đồng)

Tỷ lệ số tiền đầu tư/ nguồn tiền nhàn rỗi của Quỹ
(%)

Doanh thu đầu tư (đồng)

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

+ Tại ngân hàng A

…

+ Trái phiếu C

…

+ Trái phiếu E

…

II. Lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ:

Danh mục đầu tư

Tổng số tiền đầu tư (đồng)

Tỷ lệ số tiền đầu tư/ nguồn tiền nhàn rỗi của Quỹ
(%)

Doanh thu đầu tư (đồng)

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

+ Tại ngân hàng A

…

+ Trái phiếu C

…

+ Trái phiếu E

…

Tổng cộng (1+2+3)

III. Tổng hợp kết quả hoạt động đầu tư của lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm nhân thọ:

Danh mục đầu tư

Tổng số tiền đầu tư (đồng)

Tỷ lệ số tiền đầu tư/ nguồn tiền nhàn rỗi của Quỹ
(%)

Doanh thu đầu tư (đồng)

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

+ Tại ngân hàng A

…

+ Trái phiếu C

…

+ Trái phiếu E

…

Chúng tôi xin bảo đảm những thông tin trên là đúng sự thực.


Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)

…., ngày ….. tháng …. năm ….
Đại diện Hội đồng quản lý Quỹ
(Ký và đóng dấu)

 

Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2013/TT-BTC ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Năm báo cáo ……………..

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Thuyết minh

Số dư đầu kỳ

Số dư cuối kỳ

Nhân thọ

Phi nhân thọ

Tổng

Nhân thọ

Phi nhân thọ

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

A

 

 

 

 

 

 

 

I

Tiền mặt

 

 

 

 

 

 

 

II

Tiền gửi ngân hàng

Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh

 

 

 

 

 

 

 

III

Phải thu từ doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài

Phải thu đòi bên thứ ba

 

 

 

 

 

 

 

IV

Tạm ứng

 

 

 

 

 

 

 

B

I

Nguyên giá

II

1. Nguyên giá

II

Tiền gửi ngân hàng

Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh

 

 

A

I

1. Phải trả cho người được bảo hiểm, người thụ hưởng, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.

3. Chi phí phải trả

II

B

I

II

 

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

Đơn vị: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Thuyết minh

Số dư đầu kỳ

Số dư cuối kỳ

Nhân thọ

Phi nhân thọ

Tổng

Nhân thọ

Phi nhân thọ

Tổng

I

1

2

3

4

5

6

II

7

8

9

- Chi lương, phụ cấp

- Chi dịch vụ

III

Chúng tôi xin bảo đảm những thông tin trên là đúng sự thực.


Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ….. tháng ….. năm ….
Đại diện Hội đồng quản lý Quỹ
(Ký vá đóng dấu)

Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2013/TT-BTC ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM

- Báo cáo quý (năm): …………………………. từ …………………. đến …………………

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Phí bảo hiểm gốc

Nhật tái bảo hiểm

Nhượng tái bảo hiểm

Giảm, hoàn phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm giữ lại

Trong nước

Ngoài nước

Trong nước

Ngoài nước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Bảo hiểm bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Bảo hiểm bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ….. tháng ….. năm ….
Người đại diện trước pháp luật
(Ký vá đóng dấu)

Chỉ tiêu (9) là kết quả chêch lệch giữa chỉ tiêu (3) và tổng các chỉ tiêu (4), (5), (6), (7) và (8).

Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2013/TT-BTC ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

- Báo cáo quý (năm): …………………………….. từ ………………………. đến ………………….

Đơn vị: triệu đồng

Phí bảo hiểm thu trong kỳ

Phí bảo hiểm gốc

Phí nhận tái bảo hiểm

Phí nhượng tái bảo hiểm

Phí bảo hiểm giữ lại

Phí bảo hiểm gốc so với cùng kỳ năm trước (%)

Trong nước

Ngoài nước

Trong nước

Ngoài nước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1. Bảo hiểm trọn đời

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

. Sản phẩm B ….

. Sản phẩm C

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

. Sản phẩm E

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

1. Bảo hiểm trọn đời

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

. Sản phẩm B

. Sản phẩm C

Sản phẩm bảo hiểm nhóm

. Sản phẩm E

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

1. Bảo hiểm trọn đời

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

. Sản phẩm B …

. Sản phẩm C

Sản phẩm bảo hiểm nhóm

. Sản phẩm E

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

1. Bảo hiểm trọn đời

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

. Sản phẩm B

. Sản phẩm C

Sản phẩm bảo hiểm nhóm

. Sản phẩm E

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

Cộng

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.


Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ….. tháng ….. năm ….
Người đại diện trước pháp luật
(Ký vá đóng dấu)


Từ khóa: Thông tư 101/2013/TT-BTC, Thông tư số 101/2013/TT-BTC, Thông tư 101/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 101/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 101 2013 TT BTC của Bộ Tài chính, 101/2013/TT-BTC

File gốc của Thông tư 101/2013/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Thương mại

  • Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2021 về duy trì hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
  • Công văn 6295/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2021 về tiếp tục gia hạn thời hạn lưu giữ nhiên liệu hàng không tạm nhập tái xuất do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 220/KH-UBND về đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố Hà Nội năm 2021
  • Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục địa điểm tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên tổ chức Hội chợ, triển lãm năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  • Quyết định 4347/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Hội đồng và Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp thành phố Hà Nội
  • Công văn 8345/BYT-TTrB năm 2021 về tăng cường kiểm tra việc nhập khẩu, kinh doanh, mua sắm các loại Test Kit xét nghiệm nhanh và xét nghiệm RT-PCR do Bộ Y tế ban hành

Thông tư 101/2013/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 101/2013/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Xuân Hà
Ngày ban hành 2013-07-30
Ngày hiệu lực 2013-09-15
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 123/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi Luật Kinh doanh bảo hiểm và sửa đổi Nghị định 45/2007/NĐ-CP

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu