BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/TT-BCT | Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Điều 2. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất
điểm c Khoản 2 Điều 9.
điểm c Khoản 2 Điều 10.
điểm d Khoản 2 Điều 18.
điểm đ Khoản 1 Điều 9; điểm c Khoản 1 Điều 10; điểm đ Khoản 1 Điều 17; điểm c Khoản 1 Điều 18 như sau:
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 14 như sau:
Điều 9, Điều 10, Điều 11 và trong thời hạn 7 (bẩy) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 12 và Điều 13 Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân.
6. Sửa đổi hình thức “Bản sao hợp lệ” được quy định tại các điểm b, c, d Khoản 1 Điều 9; điểm b Khoản 1 Điều 10; Khoản 2 Điều 11; điểm b Khoản 1 Điều 13, điểm b Khoản 2 Điều 13; điểm b, c, d Khoản 1 Điều 17; điểm b Khoản 3 Điều 17; điểm b Khoản 1 Điều 18; điểm b Khoản 3 Điều 18; Khoản 2, Khoản 5 Điều 19; điểm b Khoản 1 Điều 21; điểm b Khoản 2 Điều 21 như sau:
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2013/TT- BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp
Khoản 2 Điều 9 như sau:
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 10 như sau:
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 3 Điều 10 như sau:
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 12 như sau:
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 12 như sau:
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 12 như sau:
Khoản 5 Điều 5.
Điểm k Khoản 1 Điều 6.
điểm a Khoản 4 Điều 10.
điểm a Khoản 4 Điều 11.
điểm b Khoản 4 Điều 10 như sau:
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 10; Khoản 7 Điều 11; Khoản 5 Điều 12 như sau:
5. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 11 như sau:
điểm c, d Khoản 2 Mục II như sau:
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên”.
Sửa đổi, bổ sung “Bản sao có chứng thực” được quy định tại điểm c, d Khoản 1 Mục I; điểm c Khoản 3 Mục I như sau:
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên”.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung quy định về hình thức bản sao tại Thông tư số 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng
điểm b Khoản 2 Điều 8 như sau:
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên”.
Sửa đổi, bổ sung “Bản sao có chứng thực” được quy định tại điểm b, c, d Khoản 1 Điều 8 như sau:
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên”.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung quy định về hình thức bản sao tại Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
điểm c Khoản 1 Điều 12; điểm c Khoản 3 Điều 26 như sau:
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên”.
Sửa đổi, bổ sung “Bản sao có chứng thực” được quy định tại Khoản 2 Điều 14; Khoản 2 Điều 22 cụ thể như sau:
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên”.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2016. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Công Thương để xem xét, hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC – Bộ Tư pháp;
- Các Sở Công Thương;
- Thông tấn xã Việt Nam;
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam;
- Hội Luật gia Việt Nam;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC.
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
File gốc của Thông tư 04/2016/TT-BCT sửa đổi một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực đang được cập nhật.
Thông tư 04/2016/TT-BCT sửa đổi một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 04/2016/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2016-06-06 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-20 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |