BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2014 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Khoản 3, Điều 47 của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 68 của Luật nêu trên./.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ngự
Với mong muốn củng cố và mở rộng hơn nữa mối quan hệ hợp tác về kinh tế - thương mại, nhằm góp phần phát triển kinh tế của mỗi nước, trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi;
Đã cùng nhau thỏa thuận như sau:
1. Hai Bên ký kết cho phép hàng hóa của mỗi Bên xuất khẩu đi nước thứ ba, hoặc nhập khẩu từ nước thứ ba về, hoặc hàng hóa vận chuyển từ một địa phương này sang một địa phương khác của một Bên ký kết, được quá cảnh qua lãnh thổ Bên ký kết kia dưới sự giám sát của hải quan và các cơ quan có thẩm quyền khác của Bên ký kết kia.
1. Quá cảnh hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của pháp nhân, thể nhân của nước xin quá cảnh qua lãnh thổ của nước cho quá cảnh, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh dưới sự giám sát của hải quan và các cơ quan có thẩm quyền khác phù hợp với các quy định pháp luật của nước cho quá cảnh.
3. Nước cho quá cảnh là nước cho thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ nước đó.
5. Người vận chuyển hàng hóa quá cảnh là pháp nhân hoặc thể nhân được chủ hàng ủy quyền hợp pháp vận chuyển hàng hóa quá cảnh phù hợp với quy định, pháp luật của nước cho quá cảnh.
Điều 3. Các quy định về quá cảnh
1. Quá cảnh hàng hóa phải tuân thủ những quy định của hải quan và các quy định pháp luật khác có liên quan của nước cho quá cảnh và các điều ước quốc tế mà hai Bên ký kết tham gia hoặc là thành viên.
3. Hàng hóa quá cảnh được hai Bên ký kết miễn kiểm tra hải quan tại cửa khẩu, miễn áp tải trên lãnh thổ của nước cho quá cảnh. Việc kiểm tra hàng hóa quá cảnh chỉ áp dụng trong trường hợp cơ quan hải quan nghi ngờ rằng hàng hóa quá cảnh có nguy cơ cao trong việc vi phạm các điều khoản của Hiệp định này hoặc các quy định pháp luật về hải quan.
1. Không được phép quá cảnh hàng hóa bị cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, cấm vận chuyển theo các điều ước quốc tế mà Hai bên cùng là thành viên.
3. Quá cảnh vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và trang thiết bị quân sự phục vụ vào mục đích an ninh quốc phòng phải được Thủ tướng Chính phủ nước cho quá cảnh cho phép và phải tuân theo pháp luật có liên quan của nước cho quá cảnh.
5. Đối với hàng hóa của Vương quốc Campuchia trong Phụ lục III, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và văn phòng đại diện được ủy quyền của Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ cấp phép quá cảnh sau khi có đề nghị của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia.
7. Danh mục hàng cấm của mỗi Bên ký kết được lập phù hợp với các quy định pháp luật của mỗi nước tương ứng. Danh mục hàng cấm của Vương quốc Campuchia thể hiện trong Phụ lục I. Danh mục hàng cấm của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện trong Phụ lục II. Những danh mục trên phải được Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia thông báo cho nhau bằng văn bản tiếng Anh trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Hiệp định. Các danh mục này có thể thay đổi và khi có sự thay đổi, Bộ Công Thương Việt Nam và Bộ Thương mại Campuchia phải kịp thời thông báo cho nhau bằng văn bản về các danh mục hàng cấm sửa đổi. Các danh mục mới sẽ tự động thay thế cho các danh mục trước.
Việc quá cảnh gỗ và các sản phẩm gỗ qua lãnh thổ của mỗi Bên ký kết sẽ được thực hiện như sau:
2. Việc quá cảnh gỗ các loại đã qua xử lý phải được Bộ Công Thương / Bộ Thương mại nước cho quá cảnh cấp phép sau khi có văn bản đề nghị của Bộ Thương mại / Bộ Công Thương nước xin quá cảnh. Văn bản đề nghị đó phải được lập dựa trên các tài liệu hỗ trợ đi kèm nếu được yêu cầu phù hợp với các quy định pháp luật của nước xin quá cảnh.
Điều 7. Các cặp cửa khẩu cho phép quá cảnh
Để tạo thuận lợi quá cảnh hàng hóa, nếu các Bên ký kết có nhu cầu và sau khi trao đổi thống nhất, một số cặp cửa khẩu khác có thể được mở và bổ sung vào Hiệp định.
Điều 8. Quy định tiêu thụ hàng quá cảnh
2. Đối với các loại hàng hóa quá cảnh không thuộc danh mục nêu tại khoản 1 Điều này, việc tiêu thụ trên lãnh thổ nước cho quá cảnh chỉ được tiến hành trong trường hợp bất khả kháng và phải được các cơ quan có thẩm quyền của nước cho quá cảnh cho phép và phải chịu thuế và các lệ phí khác theo các quy định pháp luật của nước cho quá cảnh.
Các khoản phí và lệ phí phát sinh từ các hoạt động liên quan đến hàng hóa quá cảnh theo Hiệp định này được thanh toán bằng đồng nội tệ của nước cho quá cảnh hoặc đồng ngoại tệ chuyển đổi tự do phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của mỗi nước.
Điều 10. Hình thức và phương tiện quá cảnh
2. Trong trường hợp hàng hóa quá cảnh được vận chuyển bằng đường thủy, thì chủ hàng hoặc người chuyên chở có thể sử dụng phương tiện vận tải thủy của nước mình, hoặc thuê phương tiện vận tải thủy của nước khác trên cơ sở tham chiếu Hiệp định Tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS CBTA).
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một Bên ký kết đề nghị bằng văn bản qua đường ngoại giao về việc chấm dứt hiệu lực của Hiệp định, Hiệp định sẽ hết hiệu lực sau 60 ngày kể từ ngày Bên ký kết kia nhận được văn bản đề nghị đó.
Hiệp định này thay thế cho Hiệp định quá cảnh hàng hóa được ký giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 4 tháng 11 năm 2008.
Làm tại Hà Nội, Việt Nam vào ngày 26 tháng 12 năm 2013 thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Khơ-me và tiếng Anh, các văn bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự khác biệt về giải thích, bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên áp dụng.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
Vũ Huy Hoàng
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
THAY MẶT CHÍNH PHỦ
HOÀNG GIA CAMPUCHIA
Sun Chanthol
BỘ TRƯỞNG CAO CẤP, BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
DANH MỤC HÀNG CẤM CỦA VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
1. Vũ khí, đạn dược và phụ tùng; phụ kiện đi kèm.
3. Tác phẩm nghệ thuật văn hóa; cổ vật và các di sản văn hóa.
- Gỗ tròn thô (đã bóc vỏ hoặc chưa)
- Gỗ vuông với chiều rộng hơn 25cm, kể cả khi đã bào nhẵn
- Pháo hoa các loại, kể cả khi đã bó; và than củi, Borassus frabellifer
6. Động thực vật là biểu tượng của Vương quốc Campuchia:
- Chim: Pseudibis gigantea
- Cá: Catkicaroui Siamensis
II - HÀNG CẤM NHẬP KHẨU
2. Các loại thuốc bị cấm và các chất gây nghiện
4. Hàng đã qua sử dụng như: máy tính, giày, túi xách, pin và máy biến thế.
6. Hàng hóa vi phạm sở hữu trí tuệ hoặc hàng giả.
8. Phế thải các loại của các sản phẩm đã qua sử dụng.
DANH MỤC HÀNG CẤM CỦA NƯỚC CHXH CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
3. Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam
5. Động vật, thực vật hoang quý hiểm và giống vật nuôi, cây trồng quý hiếm thuộc nhóm IA-IB theo quy định tại Nghị định số 48/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ và động vật, thực vật hoang dã quý hiếm trong "sách đỏ" mà Việt Nam đã cam kết với các tổ chức quốc tế. Rare and precious products of aquaculture.
7. Các loại máy mã chuyên dụng và các chương trình phần mềm mật mã sử dụng trong phạm vi bảo vệ bí mật Nhà nước.
II - HÀNG CẤM NHẬP KHẨU
2. Pháo các loại (trừ pháo hiệu cho an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải); các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông.
- Hàng dệt may, giày dép, quần áo
- Hàng điện lạnh
- Thiết bị y tế
- Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và chất liệu khác.
4. Các loại văn hóa phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
6. Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:
- Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới);
- Xe hai bánh, ba bánh gắn máy;
- Ô tô các loại: đã thay đổi kết cấu chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu; bị đục sửa số khung, số máy
8. Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole.
1. Các loại thuốc bị cấm và các loại thuốc tâm thần.
3. Lâm sản
- Gỗ xẻ thô.
- Dầu Dyxosylum Lorreiri, cây nho vàng, bột nho vàng
4. Tinh chất centrifuge
- Động vật 4 chân: Bos Sauveli
- Thằn lằn: Batagur baska
- Thực vật: Borassus Flabellifer
1. Các loại thuốc bị cấm và các chất gây nghiện
3. Hàng đã qua sử dụng như: máy tính, giầy, túi xách, pin và máy biến thế.
5. Hàng hóa vi phạm sở hữu trí tuệ hoặc hàng giả.
7. Hàng hóa các loại ảnh hưởng tới giáo dục, văn hóa, an ninh và an toàn xã hội
CÁC CẶP CỬA KHẨU CHO PHÉP QUÁ CẢNH
STT | Cửa khẩu của Việt Nam | Tuyến đường của Việt Nam | Cửa khẩu của Cam-pu-chia | Tuyến đường của Cam-pu-chia |
1. |
Sông Tiền - Cửu Long | Ca om Samno | Sông Mêkông | |
2 |
Sông Tiền - Cửu Long | Cốc Rô Ca | Sông Mêkông | |
3 |
Quốc lộ 22 A | Ba Vét | Quốc lộ 1 | |
4 |
Quốc lộ 22 B | Tơrapeng Phơ- long | Quốc lộ 72 | |
5 |
Quốc lộ 19 | O Da Đao | Quốc lộ 78 | |
6 |
Quốc lộ 13 | Tơrapeng Sre | Quốc lộ 74 | |
7 |
Quốc lộ 91 | Phơ-nông Đơn | Quốc lộ 2 | |
8 |
Quốc lộ 80 | Prek Chak | Quốc lộ 33A | |
9 |
Quốc lộ 30 | Bontia Chăk Crây | Tỉnh lộ 30 | |
10 |
Quốc lộ 62 | Pray Vor | Tỉnh lộ 314D |
Từ khóa: Điều ước quốc tế 09/2014/TB-LPQT, Điều ước quốc tế số 09/2014/TB-LPQT, Điều ước quốc tế 09/2014/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Hoàng gia Cam pu chia, Điều ước quốc tế số 09/2014/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Hoàng gia Cam pu chia, Điều ước quốc tế 09 2014 TB LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Hoàng gia Cam pu chia, 09/2014/TB-LPQT
File gốc của Thông báo hiệu lực của Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và Cam-pu-chia đang được cập nhật.
Thông báo hiệu lực của Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và Cam-pu-chia
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Hoàng gia Cam pu chia |
Số hiệu | 09/2014/TB-LPQT |
Loại văn bản | Điều ước quốc tế |
Người ký | Vũ Huy Hoàng, Sun Chanthol |
Ngày ban hành | 2013-12-26 |
Ngày hiệu lực | 2014-02-24 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |