BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2016/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2016 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi Bản sao Bản thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Lê Hải Triều
Căn cứ Tuyên bố chung Việt Nam - Campuchia giữa Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thủ tướng Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 tại Hà Nội về việc hai nước thỏa thuận sớm đưa ra chính sách ưu đãi thuế quan cho hàng hóa xuất xứ từ mỗi nước;
Nhằm thúc đẩy hơn nữa quan hệ thương mại giữa hai nước, đặc biệt thương mại hàng hóa nông sản, thủy sản và sản phẩm công nghiệp với mục tiêu cải thiện đời sống của người dân và đóng góp vào sự phát triển kinh tế bền vững của mỗi nước;
1.2. Ngoài những quy định cụ thể tại Bản thỏa thuận này, các mặt hàng có xuất xứ từ một Bên ký kết khi nhập khẩu vào lãnh thổ của Bên ký kết kia, phải tuân thủ các quy định khác về xuất khẩu, nhập khẩu của Bên ký kết kia, giống như hàng hóa buôn bán thông thường qua biên giới giữa hai nước.
2.2. Tất cả các mặt hàng có xuất xứ từ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nêu tại Phụ lục II của Bản thỏa thuận này, khi nhập khẩu vào lãnh thổ Vương quốc Campuchia, đều được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0%.
2.4. Đối với hàng nông sản có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác, sẽ được áp dụng theo cơ chế tạm nhập tái xuất của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và các Hiệp định khu vực và quốc tế mà hai Bên tham gia ký kết và không tính vào số lượng nêu tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
3.1. Các mặt hàng gạo nêu trong Phụ lục I của Bản thỏa thuận được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu 0% theo hạn ngạch.
+ Năm 2016: 300.000 tấn gạo;
3.3. Hai bên quy định tỷ lệ quy đổi: 2 kg thóc = 1 kg gạo
4.1. Các mặt hàng lá thuốc lá khô là đối tượng được hưởng ưu đãi thuế suất 0% và trong hạn ngạch theo Bản thỏa thuận này, bao gồm các mặt hàng lá thuốc lá khô được nêu trong Phụ lục I.
+ Năm 2016: 3.000 tấn lá thuốc lá khô;
7.1. Trường hợp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam nằm trong số lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, thì áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định của Bản thỏa thuận này;
7.3. Trường hợp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam vượt số lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, và vượt tổng mức hạn ngạch chung hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lượng hạn ngạch thuế quan, thì phần vượt áp dụng theo mức thuế suất ngoài hạn ngạch quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9.2 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Phụ lục II của Bản thỏa thuận này nhập khẩu vào Vương quốc Campuchia là Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu X.
9.4 Để tạo thuận lợi cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo Bản thỏa thuận này, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đã thống nhất và sẽ áp dụng những quy định phù hợp trong Chương 3 (Quy tắc xuất xứ) của Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) và các phụ lục liên quan .
Cửa khẩu thông quan cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Bản thỏa thuận này là các cặp cửa khẩu quốc tế, các cặp cửa khẩu chính và các cặp cửa khẩu phụ được liệt kê trong Phụ lục III kèm theo Bản thỏa thuận này.
13.2. Các Bên ký kết sẽ rà soát và cập nhật các Phụ lục I và Phụ lục II trong vòng 06 tháng hoặc một năm theo sự đồng ý của cả hai Bên. Các Bên ký kết cũng tổ chức một cuộc họp hàng năm để rà soát việc thực hiện Bản thỏa thuận này.
Làm tại Hà Nội vào ngày 26 tháng 10 năm 2016 thành hai (02) bản gốc, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Khmer và tiếng Anh, tất cả các văn bản đều có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau, văn bản tiếng Anh sẽ được dùng làm cơ sở.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trần Tuấn Anh
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
THAY MẶT CHÍNH PHỦ
HOÀNG GIA CAMPUCHIA
Pan Sorasak
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
STT | Tariff Code (AHTN 2012) | Mô tả hàng hóa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
1 |
|
2 |
|
|
3 |
4 |
5 |
|
6 |
7 |
8 |
|
9 |
10 |
|
|
11 |
|
|
12 |
13 |
|
14 |
15 |
|
|
16 |
|
|
17 |
18 |
19 |
|
|
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
|
|
31 |
|
32 |
33 |
34 |
35 |
|
|
36 |
|
37 |
38 |
39 |
|