BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 606/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1101/TTg-KTTH ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; Thông báo số 252/TB-VPCP ngày 18 tháng 7 năm 2013; văn bản số 7306/VPCP-KTTH ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Văn phòng Chính phủ và văn bản số 10404/VPCP-KTTH ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Văn phòng Chính phủ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
XÂY DỰNG VÙNG NGUYÊN LIỆU HOẶC THỰC HIỆN LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ THÓC, GẠO CỦA THƯƠNG NHÂN KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-BCT ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Lộ trình này quy định việc xây dựng vùng nguyên liệu hoặc thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo với hộ nông dân trồng lúa hoặc đại diện của nông dân của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2015-2020; các chính sách ưu đãi áp dụng đối với việc xây dựng vùng nguyên liệu.
1. Vùng nguyên liệu là vùng sản xuất lúa hàng hóa thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Lộ trình này.
3. Đại diện của nông dân bao gồm các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác hoặc tổ chức, cá nhân khác được hộ nông dân trồng lúa ủy quyền đại diện theo quy định của pháp luật.
1. Tăng cường liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo; góp phần thực hiện định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp, gắn hoạt động chế biến, kinh doanh, tiêu thụ, xuất khẩu gạo của thương nhân với hoạt động sản xuất lúa của nông dân; góp phần nâng cao chất lượng, giá trị thóc, gạo hàng hóa, nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh và sức cạnh tranh của đội ngũ thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo.
3. Chia sẻ rủi ro và hài hòa lợi ích giữa thương nhân và nông dân; gắn kết lợi ích với trách nhiệm của các bên trong quan hệ liên kết. Thương nhân có trách nhiệm tích cực, chủ động và ưu tiên các nguồn lực để thực hiện Lộ trình.
1. Các phương thức xây dựng vùng nguyên liệu của thương nhân bao gồm:
b) Không xây dựng Dự án hoặc Phương án Cánh đồng lớn mà chỉ ký hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo với hộ nông dân trồng lúa hoặc đại diện của nông dân theo quy định tại Lộ trình này.
2. Hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo trong trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT.
Việc xây dựng vùng nguyên liệu quy định tại Điều 4 Lộ trình này phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định sau:
2. Trường hợp quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1, Điều 4:
b) Trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1, Điều 4: Thương nhân gửi văn bản đề nghị phê duyệt kèm theo kế hoạch tổ chức sản xuất lúa và các giấy tờ, tài liệu liên quan đến quyền sử dụng đất sản xuất lúa trong vùng nguyên liệu đến Sở Công Thương nơi có vùng nguyên liệu.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, phê duyệt.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, xác nhận kết quả xây dựng vùng nguyên liệu và mua thóc, gạo từ vùng nguyên liệu của thương nhân theo hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo đã ký trong từng vụ sản xuất. Văn bản xác nhận do Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ký.
a) Do các sự kiện bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, dịch bệnh...;
c) Hộ nông dân trồng lúa, đại diện của nông dân tự phá vỡ hợp đồng, không bán cho thương nhân theo hợp đồng đã ký.
trường hợp được loại trừ nêu trên bằng văn bản trên cơ sở ý kiến thống nhất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Hội Nông dân cấp huyện nơi có vùng nguyên liệu.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Hiệp hội Lương thực Việt Nam tình hình, kết quả xây dựng vùng nguyên liệu và mua thóc, gạo từ vùng nguyên liệu trên địa bàn và của từng thương nhân có vùng nguyên liệu trên địa bàn.
1. Quy mô vùng nguyên liệu của thương nhân được phân loại và xác định theo tiêu chí như sau:
b) Thương nhân có thành tích xuất khẩu gạo từ 50.000 tấn gạo/năm đến 100.000 tấn gạo/năm: Quy mô vùng nguyên liệu năm đầu tiên là 800 ha (tám trăm héc-ta); từ năm thứ hai trở đi mỗi năm tăng thêm 500 ha (năm trăm héc-ta).
là 1.200 ha (một nghìn hai trăm héc-ta); từ năm thứ hai trở đi mỗi năm tăng thêm 800 ha (tám trăm héc-ta).
đ) Đối với thương nhân mới tham gia kinh doanh xuất khẩu gạo, chưa có thành tích xuất khẩu thì thực hiện theo mức quy định tại Điểm a Khoản này.
e) Quy mô ban đầu và lộ trình tăng dần quy mô vùng nguyên liệu của thương nhân giai đoạn 2015-2020 được xác định trên cơ sở mức bình quân thành tích xuất khẩu gạo của thương nhân trong 3 năm, từ năm 2011 đến năm 2013.
a) Trường hợp thương nhân vừa có vùng nguyên liệu thuộc quyền quản lý, sử dụng của mình, vừa có vùng nguyên liệu theo phương thức Cánh đồng lớn hoặc chỉ ký hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo thì quy mô vùng nguyên liệu được xác định trên cơ sở tổng diện tích đất sản xuất lúa theo của tất cả các phương thức.
hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo 300 ha thì quy mô vùng nguyên liệu của doanh nghiệp A năm 2015 được xác định là 100 ha + 200 ha + 300 ha = 600 ha.
b) Trường hợp thương nhân vừa có vùng nguyên liệu theo phương thức Cánh đồng lớn vừa ký hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo thì quy mô vùng nguyên liệu được xác định trên cơ sở tổng diện tích đất sản xuất lúa theo hợp đồng liên kết đã ký với hộ nông dân hoặc đại diện của nông dân trong một năm sản xuất.
hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo 300 ha thì quy mô vùng nguyên liệu của doanh nghiệp B năm 2015 được xác định là 500 ha + 300 ha = 800 ha.
hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo 200 ha tại tỉnh An Giang thì quy mô vùng nguyên liệu của doanh nghiệp C năm 2015 được xác định là 300 ha + 200 ha = 500 ha.
trong tất cả các vụ sản xuất của năm đó.
3. Thương nhân có trách nhiệm xây dựng vùng nguyên liệu trong các vụ sản xuất chính trong năm, diện tích vùng nguyên liệu mỗi vụ không ít hơn 1/4 (một phần tư) tổng diện tích vùng nguyên liệu tối thiểu quy định tại Khoản 1 Điều này và tổng diện tích vùng nguyên liệu trong các vụ sản xuất trong năm phải bảo đảm không thấp hơn mức tối thiểu quy định tại Khoản 1 Điều này.
5. Khuyến khích thương nhân đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu ổn định trong tất cả các vụ sản xuất chính trong năm và đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu lớn hơn mức tối thiểu quy định tại Điều này.
1. Thương nhân xây dựng vùng nguyên liệu theo Lộ trình này được hưởng các chính sách quy định tại các văn bản sau:
Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Nghị định này.
c) Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Ngoài các chính sách quy định tại Khoản 1 Điều này, thương nhân xây dựng vùng nguyên liệu còn được xem xét hỗ trợ cụ thể như sau:
b) Tham gia các Đoàn giao thương, xúc tiến thương mại về gạo trong nước và ngoài nước do Bộ Công Thương tổ chức.
3. Thương nhân xây dựng vùng nguyên liệu được hỗ trợ chi phí tham gia bảo hiểm nông nghiệp theo chính sách hiện hành của Nhà nước.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan và Hiệp hội Lương thực Việt Nam chỉ đạo tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Lộ trình này; đánh giá, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện để có điều chỉnh cần thiết các quy định của Lộ trình này.
phù hợp với nhu cầu thị trường xuất khẩu.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo chính quyền địa phương các cấp và các cơ quan liên quan của tỉnh, thành phố thực hiện các nội dung sau:
hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa gạo đã ký.
trách nhiệm để chủ động, tích cực hỗ trợ, đẩy mạnh liên kết xây dựng vùng nguyên liệu; phát huy vai trò trọng tài, hòa giải của chính quyền và các tổ chức đoàn thể của địa phương trong giải quyết các khó khăn, vướng mắc, tranh chấp, bất đồng giữa các bên tham gia liên kết.
d) Tăng cường công tác hòa giải, giải quyết tranh chấp, bất đồng phát sinh trong quá trình liên kết xây dựng vùng nguyên liệu; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chất lượng, giá cả giống lúa và các loại hàng hóa vật tư đầu vào phục vụ sản xuất lúa; có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi cản trở, gây khó khăn, bất lợi cho quá trình liên kết xây dựng vùng nguyên liệu.
trên thị trường từng mùa vụ làm cơ sở cho các bên tham gia liên kết thỏa thuận và thực hiện.
trên địa bàn để liên kết với thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo phục vụ xây dựng vùng nguyên liệu.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chính quyền địa phương các cấp theo dõi, đôn đốc các thương nhân trên địa bàn trong việc thực hiện Lộ trình này; kịp thời phát hiện các trường hợp vi phạm, báo cáo Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan để xem xét, xử lý.
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, xác nhận kế hoạch và kết quả xây dựng vùng nguyên liệu và mua thóc, gạo từ vùng nguyên liệu của thương nhân theo hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo đã ký trong từng vụ sản xuất.
d) Hàng năm, chậm nhất trước ngày 15 tháng 12, tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tình hình, kết quả xây dựng vùng nguyên liệu và mua thóc, gạo hàng hóa từ vùng nguyên liệu của toàn tỉnh, thành phố và của từng thương nhân có vùng nguyên liệu trên địa bàn; đánh giá thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý (nếu có).
a) Theo dõi, đôn đốc các thương nhân là thành viên Hiệp hội Lương thực Việt Nam trong việc thực hiện Lộ trình này; kịp thời phát hiện các trường hợp vi phạm, báo cáo Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan để xem xét, xử lý.
5. Trách nhiệm của thương nhân
b) Tổ chức mua, tiêu thụ thóc, gạo sản xuất ra từ vùng nguyên liệu cho nông dân theo hợp đồng đã ký.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Công Thương, Hiệp hội Lương thực Việt Nam về tình hình, kết quả triển khai xây dựng vùng nguyên liệu, tình hình thực hiện hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo đã ký và kết quả mua thóc, gạo hàng hóa từ vùng nguyên liệu và các nội dung khác có liên quan.
Thương nhân, hộ nông dân trồng lúa, đại diện của nông dân tham gia liên kết vi phạm hợp đồng đã ký ngoài việc phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành, còn bị thu hồi khoản hỗ trợ đã nhận, không được hỗ trợ trong năm tiếp theo và sẽ bị xem xét, áp dụng các biện pháp xử lý như sau:
a) Tùy từng trường hợp sẽ bị xem xét, xử lý vi phạm theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 9 Điều 26 Nghị định số 109/2010/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của Nghị định số 109/2010/NĐ-CP.
2. Đối với hộ nông dân trồng lúa, đại diện của nông dân không thực hiện đúng quy trình sản xuất, không bảo đảm chất lượng thóc, gạo hàng hóa hoặc tự phá vỡ hợp đồng, không bán thóc, gạo cho thương nhân hoặc không hoàn trả các khoản đầu tư ứng trước theo hợp đồng đã ký, thương nhân có văn bản thông báo danh sách có hành vi vi phạm cụ thể gửi Ủy ban nhân dân, Hội Nông dân, các tổ chức đoàn thể ở địa phương để xem xét, có biện pháp xử lý phù hợp.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Quyết định 606/QĐ-BCT năm 2015 về Lộ trình xây dựng vùng nguyên liệu hoặc thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 606/QĐ-BCT năm 2015 về Lộ trình xây dựng vùng nguyên liệu hoặc thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 606/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2015-01-21 |
Ngày hiệu lực | 2015-03-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |