ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 497/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 25 tháng 04 năm 2019 |
VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT TIÊN TIẾN, BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 39/2018/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2018 CỦA HĐND TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019 - 2020;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thực hiện việc hỗ trợ xây dựng, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao
- Nội dung, điều kiện, mức hỗ trợ và đối tượng được hỗ trợ thực hiện theo Tiểu mục 1.1 Mục I Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Ninh Bình.
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất trong vùng
Dự án được hỗ trợ kinh phí ứng dụng công nghệ cao phải thuộc Danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
+ Hỗ trợ một lần sau đầu tư khi khối lượng công việc hoàn thành (theo đề nghị của đối tượng được hưởng hỗ trợ).
2. Thực hiện hỗ trợ phát triển nông nghiệp hữu cơ, theo hướng hữu cơ.
- Nội dung, điều kiện, mức hỗ trợ và đối tượng được hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Tiểu mục 1 Mục II Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Ninh Bình.
b) Hỗ trợ cải tạo nâng cao chất lượng đất sản xuất nông nghiệp
- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ theo tiến độ thực hiện.
- Nội dung, điều kiện, mức hỗ trợ và đối tượng được hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Tiểu mục 3, Tiểu mục 4 Mục II Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Ninh Bình.
d) Các chính sách: sản xuất lúa hữu cơ, theo hướng hữu cơ; Hỗ trợ sản xuất rau hữu cơ, theo hướng hữu cơ; Hỗ trợ chăn nuôi hữu cơ:
Đối với các mô hình, dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ: Theo quy định tại Nghị định 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ và các văn bản quy định hiện hành về nông nghiệp hữu cơ.
Dự án, mô hình được hỗ trợ kinh phí ứng dụng công nghệ cao phải thuộc Danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
3. Thực hiện hỗ trợ phát triển kinh tế gia trại, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao
Dự án, mô hình được hỗ trợ kinh phí ứng dụng công nghệ cao phải thuộc Danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
+ Hỗ trợ một lần sau đầu tư khi khối lượng công việc hoàn thành (theo đề nghị của đối tượng được hưởng hỗ trợ)
4. Thực hiện hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- Nội dung, điều kiện, mức hỗ trợ và đối tượng được hỗ trợ thực hiện theo Tiểu mục 1 Mục V Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Ninh Bình.
- Trình tự hỗ trợ và hồ sơ đề nghị hỗ trợ: Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ.
- Nội dung, điều kiện, mức hỗ trợ và đối tượng được hỗ trợ thực hiện theo Tiểu mục 2, 3, 4 Mục V Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Ninh Bình.
+ Hỗ trợ một lần sau đầu tư khi khối lượng công việc hoàn thành (theo đề nghị của đối tượng được hưởng hỗ trợ)
- Trình tự hỗ trợ và hồ sơ đề nghị hỗ trợ: Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ.
a) Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm; Hỗ trợ sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản.
- Phương thức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ theo tiến độ thực hiện (theo đề nghị của đối tượng được hưởng hỗ trợ).
- Nội dung, điều kiện, mức hỗ trợ và đối tượng được hỗ trợ thực hiện theo Tiểu mục 3 Mục VI Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NĐ-CP.
6. Chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn thương mại để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ hoặc theo chuỗi giá trị quy định tại Tiểu mục 4 Mục VI Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NĐ-CP ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Các đối tượng vay vốn thương mại được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Thực hiện một trong các dự án:
+ Dự án liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp;
+ Dự án sản xuất giống trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp;
+ Dự án đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Dự án đầu tư trong lĩnh vực chế biến nông sản, lâm sản, thủy, hải sản.
- Mức lãi suất cho vay để hỗ trợ
b) Nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ quy định tại Điểm a Khoản này.
- Thời điểm hỗ trợ lãi suất đối với từng khoản vay được tính từ ngày giải ngân.
- Việc hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng được tiến hành định kỳ 6 tháng trên cơ sở kết quả giải ngân của khoản vay và số lãi tiền vay khách hàng vay vốn đã trả tổ chức tín dụng; ngân sách tỉnh hỗ trợ trực tiếp cho khách hàng vay vốn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lưu VT; VP2, 3, 4, 5.
bh.21
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Điến
File gốc của Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2019 về nội dung hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 theo quy định tại Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND đang được cập nhật.
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2019 về nội dung hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 theo quy định tại Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Số hiệu | 497/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh Văn Điến |
Ngày ban hành | 2019-04-25 |
Ngày hiệu lực | 2019-04-25 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |