BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4572/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghiệp, các đơn vị thuộc Bộ Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CN.
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
XÂY DỰNG, TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4572/QĐ-BCT ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Quy chế này áp dụng đối với việc xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức quản lý và thực hiện Chương trình
Điều 14 Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ).
3. Đơn vị chủ trì thực hiện đề án là các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện các đề án thuộc Chương trình.
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương tổ chức quản lý và triển khai Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công.
3. Căn cứ quyết định phê duyệt Chương trình của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cục Công nghiệp ký hợp đồng thực hiện các đề án thuộc Chương trình với các Đơn vị chủ trì; trực tiếp thực hiện các đề án thuộc Chương trình do Cục Công nghiệp chủ trì.
5. Tổ chức thực hiện công tác nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện các đề án và thực hiện các thủ tục thanh lý đối với các đề án đã hoàn thành; quyết toán kinh phí thực hiện các đề án thuộc Chương trình.
7. Quản lý kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình được cấp thông qua Bộ Công Thương và các nguồn kinh phí khác (nếu có).
Điều 4. Kinh phí và quản lý kinh phí thực hiện Chương trình
Điều 3, Điều 4 Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
1. Các đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ ở quy mô vùng, miền, quốc gia và các đề án hỗ trợ mô hình điểm có tác động lan tỏa, thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ cấp Trung ương do Bộ Công Thương quản lý và thực hiện.
XÂY DỰNG, TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CÁC ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu và các nhiệm vụ được phê duyệt tại Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025.
3. Yêu cầu, chỉ đạo đột xuất của Đảng, Nhà nước và Bộ Công Thương liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ.
1. Trước ngày 25 tháng 1 hàng năm, Cục Công nghiệp có văn bản thông báo tới các tổ chức, cá nhân liên quan về việc đề xuất đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ cho năm kế tiếp.
a) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án;
c) Thuyết minh đề án theo Biểu B02-CNHT kèm theo Quy chế này;
đ) Hồ sơ năng lực của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án và các cá nhân đăng ký thực hiện chính trong đề án có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo Biểu B04-CNHT kèm theo Quy chế này;
g) Phương án huy động vốn đối ứng đối với các đề án phải có vốn đối ứng. Văn bản cụ thể cần có cho từng phương án huy động vốn đối ứng như sau:
- Đối với trường hợp huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: Cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của các tổ chức/cá nhân/chủ sở hữu cho đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án;
h) Tài liệu liên quan khác nếu đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án thấy cần thiết bổ sung, nhằm làm tăng tính thuyết phục của hồ sơ hoặc Cục Công nghiệp yêu cầu nhằm làm rõ thông tin trong quá trình thẩm định hồ sơ đề xuất đề án.
a) Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án gửi hồ sơ đề án về Cục Công nghiệp trước ngày 31 tháng 3 của năm trước năm kế hoạch. Ngày nhận hồ sơ là ngày đóng dấu Bưu điện Hà Nội (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc là ngày đóng dấu công văn đến của văn thư Cục Công nghiệp;
3. Địa chỉ nhận hồ sơ đề án:
Điều 9. Đánh giá sơ bộ hồ sơ đề án
a) Tình trạng hồ sơ;
c) Sự cần thiết của đề án;
đ) Nội dung và hiệu quả của đề án.
Điều 10. Tiêu chí thẩm định hồ sơ đề án
a) Luận giải về sự cần thiết và tính phù hợp của đề án (điểm tối đa 16);
c) Nội dung và phương án tổ chức thực hiện (điểm tối đa 20);
đ) Dự toán kinh phí thực hiện đề án (điểm tối đa 16);
2. Chi tiết các tiêu chí thẩm định hồ sơ đề án và thang điểm tại Biểu B07-CNHT kèm theo Quy chế này.
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định các hồ sơ đề án thuộc Chương trình. Hội đồng thẩm định có từ 7 (bảy) đến 9 (chín) thành viên, bao gồm Chủ tịch, 1 (một) Phó Chủ tịch, 1 (một) ủy viên thư ký và các ủy viên khác. Thành viên Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện Bộ Công Thương, đại diện các Bộ, ngành và các tổ chức liên quan. Hội đồng thẩm định có thể tham khảo ý kiến chuyên gia trong quá trình thẩm định. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là Lãnh đạo Bộ Công Thương, ủy viên thư ký là công chức của Cục Công nghiệp, có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định các hoạt động hành chính.
a) Nghiên cứu, phân tích, đánh giá nội dung, thông tin trong hồ sơ đề án theo các yêu cầu, tiêu chí đã quy định;
3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định:
b) Các hồ sơ đề án phải được gửi đến các thành viên Hội đồng thẩm định và các chuyên gia (nếu có) trước phiên họp ít nhất 9 (chín) ngày;
d) Chủ tịch chủ trì các phiên họp của Hội đồng thẩm định. Trường hợp không thể tham dự Phiên họp, Chủ tịch ủy quyền cho Phó Chủ tịch chủ trì thay;
4. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng thẩm định:
b) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền điều khiển phiên họp, tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng thẩm định;
d) Hội đồng thẩm định bầu Ban kiểm phiếu bao gồm 3 (ba) thành viên, trong đó có 1 (một) Trưởng ban;
e) Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả theo Biểu B08-CNHT kèm theo Quy chế này và báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả kiểm phiếu;
h) Trong trường hợp chưa đưa ra được kết luận cuối cùng, Hội đồng thẩm định lập biên bản báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định;
Điều 12. Phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm
2. Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đề án và gửi hồ sơ đề án đã hoàn thiện về Cục Công nghiệp trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Quá thời hạn nêu trên, đề án sẽ bị xóa tên khỏi Danh mục.
4. Chương trình được phê duyệt trước ngày 20 tháng 1 hàng năm và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt, Cục Công nghiệp thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Công Thương ký hợp đồng giao thực hiện đề án với đơn vị chủ trì.
Điều 14. Triển khai thực hiện đề án
2. Cục Công nghiệp chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các đề án được giao theo hợp đồng đã ký.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện đề án, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị chủ trì cần kịp thời báo cáo cho Cục Công nghiệp để có phương án giải quyết kịp thời, đảm bảo việc thực hiện các đề án được giao đúng nội dung, tiến độ và hiệu quả.
1. Việc quyết toán kinh phí thực hiện các đề án thuộc Chương trình do đơn vị chủ trì thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định hiện hành.
Điều 16. Điều chỉnh và chấm dứt thực hiện đề án
Điều 13 Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đề án bao gồm:
b) Bản sao hợp đồng và thuyết minh đề án;
d) Các sản phẩm chính và sản phẩm có liên quan của đề án;
e) Các tài liệu khác (nếu có).
a) Thời hạn nộp hồ sơ: Đơn vị chủ trì nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu đề án trong thời hạn chậm nhất 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có);
Điều 18. Đánh giá, nghiệm thu đề án
a) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Công nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án;
2. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề án:
b) Các thành viên hội đồng đánh giá một cách độc lập, không trao đổi về kết quả đánh giá của mình;
d) Kết quả xếp loại chung của đề án dựa trên kết quả đánh giá của từng thành viên theo quy định.
a) Nội dung đánh giá và yêu cầu về báo cáo tổng hợp: Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và logic của báo cáo tổng hợp và tài liệu cần thiết kèm theo; Số liệu, tư liệu phù hợp, có tính đại diện, tin cậy, cập nhật; Kết cấu nội dung, văn phong phù hợp;
Nội dung đánh giá cụ thể được quy định tại Biểu 12-CNHT kèm theo Quy chế này.
a) Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đề án phải được gửi đến các thành viên Hội đồng trước phiên họp ít nhất 9 (chín) ngày;
- Có ý kiến nhận xét bằng văn bản của 2 (hai) ủy viên phản biện;
- Chủ tịch chủ trì các phiên họp của Hội đồng. Trường hợp không thể tham dự Phiên họp, Chủ tịch ủy quyền cho Phó Chủ tịch chủ trì thay;
a) Ủy viên thư ký công bố quyết định thành lập Hội đồng;
c) Chủ nhiệm đề án trình bày tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện đề án, báo cáo về kết quả thực hiện và sản phẩm của đề án;
đ) Các ủy viên phản biện đọc nhận xét đối với kết quả thực hiện đề án. Ủy viên thư ký đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có);
g) Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu bao gồm 3 (ba) thành viên, trong đó có 1 (một) Trưởng ban;
i) Ban kiểm phiếu tiến hành kiểm phiếu, tổng hợp xếp loại kết quả thực hiện đề án. Biên bản kiểm phiếu theo Biểu B13-CNHT kèm theo Quy chế này;
l) Ý kiến kết luận của Hội đồng được Cục Công nghiệp gửi cho đơn vị chủ trì trong thời hạn 9 (chín) ngày sau khi kết thúc Phiên họp để làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
a) Mức “Xuất sắc” nếu có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”.
7. Tư vấn độc lập:
- Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án không thống nhất về kết quả đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án;
- Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động và kết luận của Hội đồng trước khi quyết định công nhận kết quả.
8. Xử lý kết quả nghiệm thu đề án:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ khi có kết quả đánh giá, chủ nhiệm đề án có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án gửi về Bộ Công Thương. Cục Công nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ, xác nhận vào báo cáo hoàn thiện, là cơ sở cho việc ký thanh lý hợp đồng theo quy định;
Nếu chưa được gia hạn trong quá trình thực hiện thì đơn vị chủ trì có thể được xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhưng không quá 6 (sáu) tháng. Để được xem xét gia hạn, đề án phải được Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án kiến nghị gia hạn và đơn vị chủ trì phải có văn bản đề nghị kèm theo phương án xử lý trình Bộ Công Thương. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ khi nhận được đề nghị, Bộ Công Thương xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối với đề án.
1. Căn cứ vào hiện trạng và định hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tham khảo các nội dung tại Quy chế này để hướng dẫn xây dựng, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ sử dụng kinh phí của địa phương.
Điều 3, Điều 4 Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
1. Việc xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 2018 không thực hiện theo các yêu cầu về thời hạn quy định tại Quy chế này.
PHỤ LỤC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……..
Kính gửi: Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương
Hồ sơ đề xuất đề án bao gồm:
2) Thuyết minh đề án theo Biểu B02-CNHT;
4) Hồ sơ năng lực của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án và các cá nhân đăng ký tham gia thực hiện đề án theo Biểu B04-CNHT;
6) Phương án huy động vốn đối ứng (nếu có);
Kính đề nghị Cục Công nghiệp xem xét, tổng hợp, trình Hội đồng thẩm định nghiên cứu, đánh giá đề xuất đề án./.
…….., ngày ……..tháng …..năm 20…..
Thủ trưởng đơn vị đăng ký
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ……..
1. Tên đề án.....................................................................................................................
- Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án.
- Căn cứ thực hiện đề án: Chứng minh sự phù hợp của đề án với mục tiêu, định hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam và chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Làm rõ mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của đề án.
- Nêu rõ đối tượng thụ hưởng của đề án. Đối với các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nêu rõ đối tượng doanh nghiệp dự kiến tham gia, tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia.
- Nêu rõ phạm vi về không gian, thời gian thực hiện đề án.
Tên tổ chức chủ trì đề án:...................................................................................................
Điện thoại: ……..……..………………………..……..Fax:.....................................................
7. Chủ nhiệm đề án
Ngày, tháng, năm sinh: ……..……..……..……………..Nam/Nữ:.........................................
Tên tổ chức đang công tác:.................................................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................................
E-mail: ……..……..……..
Họ và tên:............................................................................................................................
Học hàm, học vị:.................................................................................................................
Địa chỉ tổ chức:....................................................................................................................
Điện thoại: ……..……………………………………..Fax:......................................................
9. Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề án (nếu có)
Tên tổ chức:..........................................................................................................................
Điện thoại: ……..……..………………………………Fax:......................................................
9.2. Tổ chức 2:
Địa chỉ:.................................................................................................................................
E-mail: ……..…….……………………….……..Website:.......................................................
Ghi những người sẽ có đóng góp chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề án, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề án
TT | Họ và tên, học hàm học vị | Tổ chức công tác | Nội dung công việc tham gia | ||||||||||||||
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 11.1 Luận giải về việc đưa ra những nội dung của đề án 11.2 Chi tiết nội dung hoạt động Nội dung 1:....................................................................................................................... - Công việc 2: - Công việc 1: Nội dung 3:....................................................................................................................... - Công việc 2: Làm rõ phương pháp sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề án, làm như thế nào để đạt được các mục tiêu của đề án. Khả năng hợp tác với các chuyên gia, đối tác uy tín để thực hiện đề án.
| |||||||||||||||||
TT | Các nội dung, công việc chủ yếu; các mốc đánh giá chủ yếu | Kết quả phải đạt | Thời gian (bắt đầu, kết thúc) | Cá nhân, tổ chức thực hiện | |||||||||||||
1 |
1.1 |
1.2 |
2 |
2.1 |
2.2 |
|
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN (Kết quả dự kiến phải rõ ràng: định tính và định lượng, hướng trực tiếp đến đối tượng thụ hưởng, xác định các yêu cầu cụ thể về chất lượng sản phẩm của đề án)
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ ÁN Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……. Năm thành lập: ……..……..……..…….. Điện thoại: ……..……..……..Fax:....................................................................................... 2. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chính của tổ chức ............................................................................................................................................
| ||||||||||
TT | Cán bộ có trình độ đại học trở lên | Tổng số | |||||||||||||||
1 |
| ||||||||||||||||
2 |
| ||||||||||||||||
3 |
|
TT
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
Số trực tiếp tham gia thực hiện đề án
1
2
3
.............................................................................................................................................
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến đề án được đề xuất thực hiện
.............................................................................................................................................
- Trang thiết bị chủ yếu:
.............................................................................................................................................
- Vốn tự có: ……..…….. triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
…….., ngày….tháng..... năm 20….
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ ÁN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN CHÍNH TRONG ĐỀ ÁN
Họ và tên:..............................................................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................................................
Địa chỉ cơ quan:....................................................................................................................
Điện thoại: ………..……..……..……..…..…….. Fax:.............................................................
2. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạo | Nơi đào tạo | Chuyên môn | Năm tốt nghiệp |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
|
Thời gian (Từ năm…. đến năm….)
Vị trí công tác
Cơ quan
Địa chỉ cơ quan
Tên đề tài, đề án, nhiệm vụ đã chủ trì
Thời gian (bắt đầu - kết thúc)
Thuộc Chương trình (nếu có)
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
5. Các đề tài, đề án, nhiệm vụ đã tham gia thực hiện (trong 5 năm gần đây, thuộc lĩnh vực hoạt động của đề án đề xuất thực hiện- nếu có)
Tên đề tài, đề án, nhiệm vụ đã tham gia | Thời gian (bắt đầu - kết thúc) | Thuộc Chương trình (nếu có) | Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) |
6. Các kiến thức, kinh nghiệm khác có liên quan đến hoạt động của đề án đề xuất thực hiện (nếu có) .............................................................................................................................................
| |||
| ……..…….., ngày …. tháng …. năm 20… | ||
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ ÁN | CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ ÁN | ||
Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà …… chủ trì (tham gia) thực hiện Đề án |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ….
Kính gửi: Cục Công nghiệp, Bộ Công Thương
2. Đơn vị đăng ký chủ trì đề án:
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án:...........................
3. Đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện đề án
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Nội dung công việc tham gia trong đề án của tổ chức phối hợp thực hiện được thể hiện trong bản Thuyết minh đề án đã gửi Bộ Công Thương. Nếu đề án trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ tích cực phối hợp thực hiện các công việc đã đưa ra để hoàn thành tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của đề án.
...., ngày …… tháng …. năm 20…
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ ÁN
(Họ, tên và chữ ký)
……, ngày …. tháng …. năm 20...
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
…………., ngày ….. tháng …. năm 20….
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày … tháng … năm 20… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HỒ SƠ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……
2. Tên đơn vị đăng ký chủ trì:
TT
Nội dung đánh giá
Kết quả
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
□
□
2
□
□
3
□
□
4
□
□
5
□
□
6
(1) Đối với từng nội dung,đánh dấu “X” vào ô tương ứng. Trường hợp “Đạt” sau khi bổ sung, làm rõ thì nêu rõ tại cột Ghi chú tương ứng, nếu đánh giá là “Không đạt” thì nêu rõ lý do không đạt tại cột Ghi chú tương ứng.
(3) Trường hợp tổ chuyên gia đánh giá theo nhóm thì cần có chữ ký và họ tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
Người đánh giá hồ sơ
(Ký và ghi rõ, đầy đủ họ, tên)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày … tháng … năm 20… |
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…..
2. Tên đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện:
Tiêu chí đánh giá
Chuyên gia đánh giá
Hệ số
Tổng điểm
Điểm tối đa
4
3
2
1
0
16
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
2
16
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
2
20
□
□
□
□
□
1
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
2
16
□
□
□
□
□
1
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
1
16
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
2
16
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
2
Điểm tổng hợp
□
□
□
□
□
100
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
□ 1. Đề nghị thực hiện đề án
□ 3. Không thực hiện đề án (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Kiến nghị các nội dung cần chỉnh sửa:.........................................................................
Thành viên Hội đồng thẩm định
(Ký và ghi rõ, đầy đủ họ, tên)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày … tháng … năm 20… |
BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM PHIẾU THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……
TT | Tên đề án | Số phiếu phát ra | Số phiếu thu về | Số phiếu hợp lệ | Kết quả bỏ phiếu | Ghi chú | |||
Số phiếu đề nghị thực hiện | Số phiếu đề nghị thực hiện có chỉnh sửa | Số phiếu đề nghị không thực hiện | Tổng số điểm trung bình | ||||||
1 |
2 |
… |
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ ÁN Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 1. Quyết định thành lập Hội đồng: 3. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên ……../…….. người, vắng mặt …….. người, gồm các thành viên:.....................................................................................................................................
| ||||||
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác | |||||||
1 |
|
| |||||||
2 |
|
| |||||||
… |
|
TT
Tên đề án
Tên tổ chức đăng ký chủ trì
Tên cá nhân đăng ký chủ trì
1
2
…
1. Hội đồng đã nghe:
1.2. Ông/Bà ……..……..……..…….. chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi làm việc.
2.1. Các thành viên Hội đồng trao đổi, thảo luận về các nội dung liên quan đến từng đề án cụ thể.
………………………………………………………………………………
2.4. Kết luận, kiến nghị của Hội đồng
TT | Tên đề án | Kiến nghị về việc thực hiện đề án | Kiến nghị về nội dung cần chỉnh sửa bổ sung |
1 |
|
| (Chi tiết tại phụ lục kèm theo cho từng đề án) |
2 |
|
|
|
… |
|
|
Thư ký Hội đồng | Chủ tịch Hội đồng |
Phụ lục yêu cầu chỉnh sửa Hồ sơ đề án
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…..
2. Đơn vị chủ trì:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Về kinh phí thực hiện
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐ-CN/CNHT | Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…..
Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số___ ngày___ của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Trên cơ sở nhu cầu và năng lực của các bên,
1. Bên giao (Bên A) là: Cục Công nghiệp
- Chức vụ: (Phó) Cục trưởng
- Tài khoản:
2. Bên nhận (Bên B) là: (Tổ chức chủ trì thực hiện đề án)
- Chức vụ:
- Tel: Fax:
- Mã số quan hệ ngân sách:
Điều 1. Giao và nhận thực hiện đề án
- Thuyết minh đề án: “Tên đề án theo Quyết định” và các Phụ lục kèm theo là bộ phận của Hợp đồng này.
- Kinh phí để thực hiện đề án từ Ngân sách Nhà nước là: “………đồng” (Bằng chữ: ……….đồng)
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
a. Duyệt Thuyết minh đề án và kiểm tra tình hình Bên B thực hiện đề án theo các nội dung trong Thuyết minh kèm theo Hợp đồng này.
c. Cấp cho Bên B số kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 1 theo tiến độ.
đ. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong trường hợp Bên B vi phạm một trong các điều kiện:
- Không đủ khả năng thực hiện Hợp đồng;
- Sử dụng kinh phí không đúng mục đích.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
b. Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung thực hiện đã được phê duyệt trong Thuyết minh đề án và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng.
d. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả.
e. Hoàn thành các thủ tục nghiệm thu các cấp; thanh quyết toán tài chính theo đúng tiến độ của Hợp đồng và nộp sản phẩm, kết quả của đề án cho Bên A theo quy định. Nộp Báo cáo tổng kết đề án về Bộ Công Thương theo quy định.
h. Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định.
Trong trường hợp kiến nghị liên quan đến đề án của bên B được bên A xem xét, giải quyết thì văn bản trả lời/chấp thuận của bên A sẽ là bộ phận của Hợp đồng làm căn cứ xem xét khi nghiệm thu đề án.
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu có yêu cầu cần thay đổi, hoặc có vi phạm Hợp đồng, hai bên sẽ thỏa thuận để giải quyết.
BÊN A | BÊN B |
Thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……
Cơ quan chủ trì thực hiện:
Thời gian thực hiện:
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu của đề án
3. Phạm vi và đối tượng thụ hưởng
4. Nội dung và phương pháp tổ chức thực hiện
II. CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nêu các kiến nghị về việc sử dụng/nhân rộng/áp dụng kết quả thực hiện đề án cho các hoạt động tiếp theo của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Bao gồm toàn bộ các Phụ lục liên quan đến đề án, cần thiết để làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo tổng kết đề án.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…..
1. Thông tin chung về đề án:
- Tổ chức chủ trì thực hiện đề án:
2. Đánh giá:
B. Đánh giá về số lượng, khối lượng sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Số lượng, khối lượng sản phẩm | Ghi chú (Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia) | ||||
Theo đặt hàng | Thực tế đạt được | Đánh giá | |||||
Xuất sắc | Đạt | Không đạt | |||||
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
TT
Tên sản phẩm
Chất lượng
Ghi chú (Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia)
Theo đặt hàng
Thực tế đạt được
Đánh giá
Xuất sắc
Đạt
Không đạt
1
2
…
D. Đánh giá về thời gian nộp hồ sơ:
3. Xếp loại đề án (Đánh dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm... 2. Kết quả đánh giá:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
□ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
□ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
□ |
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM PHIẾU
(Họ, tên và chữ ký)
ỦY VIÊN TỔ KIỂM PHIẾU
(Họ, tên và chữ ký)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày ….. tháng …. năm 20…… |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……
1. Tên đề án:
3. Địa điểm và thời gian họp hội đồng:
- Địa điểm:
5. Khách mời tham dự họp hội đồng (nếu có)
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
Ông ……… - Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu điều hành hội nghị:
- Ông/Bà ……… đại diện Bộ Công Thương đọc Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án.
- Ông/Bà ……… công tác tại ………, ủy viên phản biện 1 và ông/bà ………, công tác tại……… ủy viên phản biện 2 đọc các bản nhận xét (có văn bản kèm theo).
3. Chủ nhiệm đề án trả lời các câu hỏi của hội đồng (ghi rõ ý kiến trả lời chính).
- Hội đồng đã bầu Tổ kiểm phiếu với các thành viên sau:
4.2/ Hai ủy viên: ……………………………………………………
Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá. Kết quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biểu kèm theo.
5.1. Mức độ hoàn thành về khối lượng, chất lượng sản phẩm của đề án theo yêu cầu của Hợp đồng
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.3. Kết quả bỏ phiếu đánh giá
C. Phần luận giải của Hội đồng về kết quả đánh giá, xếp loại
.............................................................................................................................................
Biên bản họp hội đồng được thông qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào………ngày….. tháng…. năm….
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
File gốc của Quyết định 4572/QĐ-BCT năm 2017 về Quy chế xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ Công Thương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 4572/QĐ-BCT năm 2017 về Quy chế xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ Công Thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 4572/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2017-12-07 |
Ngày hiệu lực | 2017-12-07 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |