BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/QĐ-BNN-TTr | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 9 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
NĂM CAO ĐIỂM THANH, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VỀ QUẢN LÝ VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP, AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 266/QĐ-BNN-TTr ngày 07 tháng 02 năm 2017)
1. Mục đích:
- Ngăn chặn hiệu quả, tạo bước chuyển biến căn bản, từng bước giải quyết dứt điểm các hành vi vi phạm về:
+ Chất lượng vật tư nông nghiệp, tập trung vào thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn thủy sản, giống cây trồng, phân bón thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chấm dứt các hành vi vi phạm về sử dụng chất cấm trong chăn nuôi, tập trung vào chất Cysteamine.
- Đảm bảo mục tiêu ngăn chặn, phát hiện và xử lý vi phạm đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật, phát triển bền vững.
- Phân công rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Kế hoạch (Thanh tra Bộ, các Tổng cục, Cục, Vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố.
- Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC THANH TRA, KIỂM TRA VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Triển khai trên phạm vi toàn quốc (63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), trong đó các cơ quan Trung ương tập trung triển khai trên các địa bàn trọng điểm để rút kinh nghiệm.
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan đến hoạt động công vụ về quản lý vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông sản; phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận do các đơn vị thuộc Bộ chỉ định.
- Các trang trại, gia trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, cơ sở nuôi trồng thủy sản.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (nước mắm, tôm..)
3. Hình thức thanh tra, kiểm tra: Đột xuất.
Liên tục: Từ 15/02/2017 đến 31/12/2017
1. Thanh tra, kiểm tra hoạt động công vụ
- Tổng cục, Cục, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trong phạm vi quản lý tiến hành lập danh sách các phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận, các hoạt động chứng nhận được xã hội hóa.
2. Thanh tra, kiểm tra vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm
- Khai thác hiệu quả chuyên mục và đường dây nóng để trao đổi, tiếp nhận thông tin phản hồi của tổ chức, cá nhân về các hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng vật tư nông nghiệp.
- Thanh tra, kiểm soát việc sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản.
- Thanh tra, kiểm tra về chất lượng vật tư nông nghiệp, tập trung vào: Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn thủy sản, phân bón, giống cây trồng (giống lúa,...).
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra về sản xuất, kinh doanh nước mắm.
(Nội dung chi tiết và phân công thực hiện theo Phụ lục kèm theo)
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí nguồn kinh phí cho việc thực hiện các biện pháp nghiệp vụ và hoạt động thanh tra, kiểm tra do Thanh tra Bộ, Tổng cục, Cục, Vụ; theo đó các cơ quan, đơn vị được phân công có trách nhiệm huy động nguồn lực trong hệ thống để triển khai nội dung Kế hoạch.
3. Thực hiện theo Chỉ thị 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ, theo đó cho phép các địa phương sử dụng toàn bộ số tiền phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm để phục vụ cho hoạt động thanh tra, kiểm tra; Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013 của Bộ Tài chính.
V. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm nói chung, chất lượng vật tư nông nghiệp nói riêng theo quy định từ Điều 61 đến Điều 70 Luật An toàn thực phẩm; Chỉ thị số 13/CT-TTg của Thủ tướng về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, tập trung nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu.
1.3. Nâng cao năng lực và trách nhiệm giải trình của cơ quan quản lý nhà nước; trách nhiệm của người đứng đầu và thực thi pháp luật trong việc quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm thuộc nhiệm vụ được giao.
- Khảo sát, nắm bắt thông tin.
- Tập trung thanh, kiểm tra đột xuất.
1.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động và phối hợp thông tin truyền thông về an toàn thực phẩm nói chung, chất lượng vật tư nông nghiệp nói riêng, theo hướng:
- Các tỉnh, thành phố tập trung tuyên truyền, vận động tới từng hộ nông dân, chủ trang trại, doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định pháp luật, tổ chức ký cam kết về an toàn thực phẩm nói chung, chất lượng vật tư nông nghiệp nói riêng với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
1.6. Đảm bảo điều kiện cho hoạt động thanh tra, kiểm tra.
- Chú trọng công tác thi đua, khen thưởng kịp thời.
a) Các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Định kỳ hàng tháng, các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì báo cáo Bộ (qua Thanh tra Bộ) kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất biện pháp tiếp tục thực hiện.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
- Định kỳ hàng quý, báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Thanh tra Bộ) kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất biện pháp tiếp tục thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, báo cáo về Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Thanh tra Bộ) để xem xét, giải quyết.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 266/QĐ-BNN-TTr ngày 07/02/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Nhiệm vụ | Chủ trì | Phối hợp | Sản phẩm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trung ương | Địa phương | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
Sở NN và PTNT. | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các cơ quan truyền thông. |
2 |
Sở NN và PTNT. | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ và các cơ quan truyền thông. |
3 |
Sở NN và PTNT. | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ và các cơ quan truyền thông. |
4 |
Sở NN và PTNT. | Các Chi cục chuyên ngành thuộc Sở. |
II |
Các cơ quan chuyên ngành địa phương. | Vụ pháp chế, Thanh tra Bộ. |
III |
1 |
|
1.1 |
- Cục Thú y; - Cục Trồng trọt; - Tổng cục TS;
Các đơn vị có liên quan. |
1.2 |
- Cục BVTV; - Cục Chăn nuôi; - Cục QLCL; - Vụ KHCN và MT; |
Các đơn vị có liên quan. |
2 |
2.1 |
Sở NN&PTNT. | Cơ quan công an. Cơ quan thuộc Bộ Công thương |
2.2 |
Sở NN&PTNT. | Cơ quan công an. |
3 |
3.1 |
Sở NN&PTNT. | Các đơn vị có liên quan. |
3.2 |
Sở NN&PTNT. | Cơ quan công an. |
3.3 |
Sở NN&PTNT. | Các đơn vị có liên quan. |
3.4 |
Sở NN&PTNT. | Các đơn vị có liên quan. |
4 |
4.1 |
Cơ quan công an. | - Thanh tra Bộ; Cục Trồng trọt. - Thanh tra các Sở NN&PTNT |
4.2 |
Sở NN&PTNT. | Cơ quan công an. |
5 |
5.1 |
Sở NN&PTNT. | Cơ quan công an. |
5.2 |
Sở NN&PTNT. | Cơ quan công an. |
6 |
6.1 |
Cơ quan công an. | Thanh tra |
6.2 |
Sở NN&PTNT. | Cơ quan công an |
7 |
8 |
|
Sở NN&PTNT. | Cơ quan công an |
IV |
Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ |
V |
Sở NN&PTNT. | Tổng cục, Cục; Cơ quan công an |
Từ khóa: Quyết định 266/QĐ-BNN-TTr, Quyết định số 266/QĐ-BNN-TTr, Quyết định 266/QĐ-BNN-TTr của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định số 266/QĐ-BNN-TTr của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định 266 QĐ BNN TTr của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 266/QĐ-BNN-TTr File gốc của Quyết định 266/QĐ-BNN-TTr về Kế hoạch Năm cao điểm thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về quản lý vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật. Quyết định 266/QĐ-BNN-TTr về Kế hoạch Năm cao điểm thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về quản lý vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |