ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1546/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKH ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 870/TTr-SCT ngày 31 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển các loại hình thương mại đồng bộ, phù hợp với bản sắc văn hóa và phong tục, tập quán của dân cư; gắn với việc xây dựng, quảng bá hình ảnh Thừa Thiên Huế ra thị trường khu vực và thế giới.
2. Mục tiêu phát triển
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội đến năm 2020, 2025 và 2030 lần lượt là 75-81 nghìn tỷ đồng, 180-200 nghìn tỷ đồng và 415-460 nghìn tỷ đồng. Trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa đến năm 2020 đạt từ 56-61 nghìn tỷ đồng (tăng 19-21%/năm), đến năm 2025 đạt từ 126-140 nghìn tỷ đồng (tăng 17-19%/năm) và đến năm 2030 đạt từ 270-300 nghìn tỷ đồng (tăng 16-18%/năm).
- Tỷ trọng mức bán lẻ hàng hóa theo loại hình thương mại hiện đại đạt 20% vào năm 2020, 35% vào năm 2025 và 60% vào năm 2030 (Chi tiết như Phụ lục 1 kèm theo).
- Mạng lưới chợ: Đến năm 2020, toàn tỉnh có 159 chợ, trong đó hạng 1 có 8 chợ (có 02 chợ đầu mối nông sản), hạng 2 có 26 chợ (có 04 chợ đầu mối nông nông-thủy sản, hạng 3 có 125 chợ (có 01 chợ biên giới). Giai đoạn đến năm 2030 toàn tỉnh có 173 chợ trong đó hạng 1 có 11 chợ (có 04 chợ đầu mối nông- thủy sản), hạng 2 có 28 chợ (có 06 chợ đầu mối nông thủy sản), hạng 3 có 134 chợ (có 04 chợ biên giới).
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
Phát triển thành phần thương mại tư nhân, hợp tác xã tại các trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, chợ đầu mối, khu thương mại - dịch vụ, khuyến khích các hộ kinh doanh lớn phát triển thành các công ty thương mại. Thu hút các tập đoàn bán lẻ lớn, doanh nghiệp nước ngoài có nguồn vốn lớn nhằm hiện đại hóa ngành thương mại của tỉnh.
Chuyên nghiệp hoá các dịch vụ phụ trợ phù hợp với các quá trình chuyên nghiệp hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá của ngành thương mại; tập trung hoá việc đầu tư các khu dịch vụ phụ trợ của ngành thương mại, đảm bảo cung ứng dịch vụ đầy đủ và thuận lợi, chi phí thấp cho các nhà phân phối; thu hút các nguồn lực theo hướng xã hội hoá vào phát triển các dịch vụ phụ trợ của ngành thương mại.
3. Định hướng quy hoạch hệ thống xuất - nhập khẩu
- Về xuất khẩu, tiếp tục duy trì tốc độ tăng trường của các nhóm ngành hàng có thế mạnh; chuyển dịch mạnh cơ cấu hàng xuất khẩu theo hướng tăng tỷ trọng sản phẩm có giá trị gia tăng cao, hạn chế xuất thô hoặc sơ chế ở trình độ thấp; đẩy mạnh thu hút đầu tư, hình thành nhiều doanh nghiệp xuất khẩu mạnh có quy mô lớn.
b) Định hướng phân bố hệ thống xuất - nhập khẩu:
c) Định hướng phát triển một số sản phẩm xuất khẩu chủ yếu, gồm:
4. Định hướng phát triển các hệ thống thị trường nội tỉnh
Phát triển các mô hình kinh doanh theo chuỗi để thu hút nhiều nguồn đầu tư, phát triển các cửa hàng mua bán tiện lợi cùng với chợ truyền thống. Nâng cấp và đa dạng hóa chức năng của các chợ bán buôn, chợ đầu mối, trung tâm logistics và áp dụng các hình thức giao dịch hiện đại, các dịch vụ tổng hợp. Phát triển đa dạng các loại hình thương mại trên địa bàn nông thôn, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
Phát triển thị trường nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may; tập trung phát triển mạnh các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, đẩy mạnh khâu nghiên cứu và thiết kế sản phẩm, xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm.
Phổ biến và phát triển hình thức mua bán thông qua hợp đồng giữa thương nhân và người nông dân; xây dựng chuỗi liên kết kinh tế giữa hộ nông dân với cơ sở chế biến, doanh nghiệp thương mại. Phát triển mạng lưới các chợ bán buôn nông sản theo hướng mua bán chuyên nghiệp và đấu giá.
Hình thành thị trường hàng thủ công mỹ nghệ cao cấp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách du lịch đến Thừa Thiên Huế. Xây dựng Trung tâm trưng bày và các điểm trưng bày, giới thiệu sản phẩm và kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, các sản phẩm đặc sản truyền thống tại các điểm tham quan du lịch, các trạm dừng nghỉ trên các tuyến du lịch, cửa khẩu, ga hàng không và đường sắt, các bến xe liên tỉnh.
- Mạng lưới kinh doanh rượu: Bố trí hệ thống kinh doanh sản phẩm đáp ứng các điều kiện của hàng hóa hạn chế kinh doanh theo quy định của pháp luật và quy hoạch của Bộ Công Thương.
5. Định hướng phát triển dịch vụ bán buôn, bán lẻ
6. Định hướng phát triển thương mại biên giới
7. Định hướng phát triển mạng Iưới chợ
- Giai đoạn từ nay đến năm 2020: nâng cấp, cải tạo một số chợ quy mô lớn, khuyến khích phát triển hình thành các tuyến phố, các trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm khang trang và hiện đại. Ưu tiên nâng cấp, cải tạo chợ Đông Ba trở thành chợ thương mại truyền thống tiêu biểu của quốc gia.
b) Chợ nông thôn, chợ miền núi, chợ biên giới:
- Giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030: tiếp tục nâng cấp, mở rộng, xây mới chợ theo yêu cầu phát triển; lựa chọn chuyển đổi mô hình quản lý một số chợ hạng 1, hạng 2 nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động khai thác chợ.
- Chợ đầu mối bán buôn nông sản tổng hợp: đầu tư xây dựng chợ đầu mối, chợ bán buôn nông sản, hải sản tại cửa ngõ giao thông ven thành phố Huế và các thị xã Hương Trà, Hương Thủy. Hình thành các chợ đầu mối bán buôn có quy mô lớn, hoạt động theo hướng chuyên nghiệp, tiến đến phát triển thành sàn giao dịch chuyên về nông sản.
8. Định hướng phát triển mạng lưới siêu thị
- Giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030: phát triển siêu thị quy mô trung bình và nhỏ trên địa bàn các thị trấn, thị tứ của các huyện; mở rộng, nâng cấp các siêu thị đã hoạt động, khuyến khích chuyển đổi siêu thị thành trung tâm thương mại đối với những khu vực có đủ điều kiện về mặt bằng. Khuyến khích phát triển các hình thức kinh doanh siêu thị mới; phát triển các khu phố thương mại, mua sắm, dịch vụ nhà hàng, khách sạn kết nối với siêu thị để hình thành khu vực thương mại - dịch vụ xung quanh các siêu thị.
Khuyến khích, thu hút các nhà đầu tư xây dựng trung tâm thương mại tại các đô thị, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu, lựa chọn một số chợ hạng 1, hạng 2 có điều kiện về mặt bằng ở thành phố Huế, thị xã Hương Trà, Hương Thủy, thị trấn Thuận An bổ sung thêm các khu chức năng để hình thành trung tâm thương mại nhưng vẫn đảm bảo khu vực kinh doanh cho chợ truyền thống một cách hợp lý. Chỉnh trang đô thị khu vực trung tâm thương mại; gắn kết hoạt động dịch vụ khách sạn, hội nghị hội thảo, nhà hàng, du lịch, vui chơi giải trí với các trung tâm thương mại.
Khuyến khích phát triển mô hình cửa hàng tiện ích trên địa bàn tỉnh. Thực hiện quy hoạch, bố trí quỹ đất, tạo điều kiện để mô hình cửa hàng tiện ích phát triển trong các khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu vực tập trung khách du lịch. Phát triển cửa hàng tiện ích nhằm bổ sung chức năng, hỗ trợ cho các loại hình thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ khác.
Phát triền hệ thống kết cấu hạ tầng logistics một cách đồng bộ, hợp lý. Xã hội hóa việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng logistics, huy động tối đa mọi nguồn lực, coi trọng nguồn lực trong nước. Ưu tiên bố trí dịch vụ hậu cần logistics phục vụ các khu, cụm công nghiệp; khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, trung tâm bán buôn, chợ đầu mối nông sản, thủy sản...
Tuyên truyền để phổ cập thương mại điện tử cho cộng đồng doanh nghiệp, các cấp quản lý và các hiệp hội ngành hàng, nâng cao nhận thức của xã hội về thương mại điện tử. Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ cho thương mại điện tử thông qua việc xây dựng kết cấu hạ tầng viễn thông tương thích với hệ thống tiêu chuẩn quốc tế, khuyến khích phát triển công nghệ phần mềm, hệ thống thanh toán điện tử. Hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh tham gia Sàn Giao dịch thương mại điện tử.
1. Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ
- Đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 toàn tỉnh có 173 chợ các loại. Trong đó thành phố Huế có 26 chợ; thị xã Hương Trà có 20 chợ; thị xã Hương Thuỷ có 17 chợ; huyện Phong Điền có 19 chợ; huyện Quảng Điền có 20 chợ; huyện Phú Vang có 39 chợ; huyện Phú Lộc có 19 chợ; huyện Nam Đông có 05 chợ; huyện A Lưới có 08 chợ.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
- Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh có 14 siêu thị (2 siêu thị hạng 1; 8 siêu thị hạng 2; 4 siêu thị hạng 3).
(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo)
- Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh có 8 trung tâm thương mại (3 trung tâm thương mại hạng 2; 5 trung tâm thương mại hạng 3).
(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo)
Giai đoạn 2015-2020, xây dựng 01 trung tâm hội chợ - triển lãm thương mại tại Khu Đô thị An Vân Dương dựa trên tiêu chí quy hoạch của Bộ Công Thương, với quy mô trung tâm hội chợ triển lãm nhóm B có diện tích 10 ha và 500 gian hàng, bán kính phục vụ (hoạt động) 50 km,
Đến năm 2020, có 2 trung tâm logistics tại cảng Chân Mây, cảng Thuận An; đến năm 2025, có thêm 2 trung tâm logistics đặt tại khu công nghiệp Phú Bài, Phong Điền; định hướng đến 2030 có thêm 4 trung tâm logistics đặt tại các khu công nghiệp còn lại.
Tiếp tục thực hiện theo Quyết định 1208/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu và quy hoạch định hướng mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho quy hoạch
(Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo)
a) Nhu cầu vốn đầu tư
- Giai đoạn 2015- 2020 là 3.240 tỷ đồng, bao gồm: vốn ngân sách nhà nước 240 tỷ đồng, vốn ngoài quốc doanh 2.000 tỷ đồng và vốn đầu tư nước ngoài (FDI) 1.000 tỷ đồng.
Vốn từ nguồn ngân sách địa phương sử dụng chủ yếu cho giải phóng mặt bằng, đầu tư một số hạ tầng thiết yếu như điện, nước... đến chân công trình; vốn từ nguồn ngân sách trung ương chủ yếu đầu tư xây hạ tầng một số chợ đầu mối, biên giới, miền núi chợ dân sinh ở địa bàn khó khăn,...
(Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo)
- Ưu tiên các đầu mối và các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại ở thành phố Huế và các thị xã, KKT Chân Mây - Lăng Cô. Xây dựng các tuyến phố kinh doanh phục vụ du khách, phát triển hiệu quả các tuyến phố kinh doanh dọc bờ sông Hương và các điểm du lịch trên địa bàn thành phố Huế.
- Đầu tư các dự án có thể tạo ra bước phát triển đột phá trong hoạt động thương mại, nhất là hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động bán buôn. Trong đó, đặc biệt ưu tiên các dự án thuộc hệ thống kết cấu hạ tầng bán buôn, bán lẻ hiện đại, các cảng và trung tâm logistic.
1. Giải pháp về chính sách phát triển thương mại
- Chính sách và biện pháp khuyến khích phát triển các loại hình tổ chức thương mại truyền thống và hiện đại: ưu tiên huy động nguồn lực phát triển mô hình chợ truyền thống tiêu biểu của quốc gia tại chợ Đông Ba; hình thành các chợ đầu mối chuyên ngành để phát triển thị trường các sản phẩm thế mạnh địa phương. Cải cách cơ chế quản lý, cơ chế kinh doanh, chế độ sở hữu về tài sản của các doanh nghiệp thương mại, hoàn thiện hệ thống tài chính cho các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ; phát triển các phương thức kinh doanh hiện đại, nâng cao trình độ kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại.
a) Chính sách đất đai: quy hoạch, dự trữ quỹ đất phù hợp cho phát triển cơ sở hạ tầng thương mại; áp dụng phù hợp các chính sách giảm tiền sử dụng đất ở các địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; xem xét miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản và những năm kế tiếp theo tùy từng điều kiện cụ thể.
c) Thu hút các nguồn vốn đầu tư phát triển sản phẩm xuất khẩu: ưu tiên thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao để tạo ra các sản phẩm xuất khẩu có giá trị gia tăng cao; thu hút vốn đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất hàng xuất khẩu như thủ công mỹ nghệ, may mặc, thủy sản, chế biến thực phẩm và các ngành công nghiệp phụ trợ, cung cấp nguyên phụ liệu, làm vệ tinh cho các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu lớn.
3. Giải pháp ứng dụng công nghệ trong thương mại và phát triển thương mại điện tử
Thực thi tốt các chính sách có liên quan của Nhà nước, của tỉnh về hỗ trợ ứng dụng đổi mới khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuế, hải quan và các thủ tục xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh.
Xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho ngành thương mại. Tổ chức đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng, chuyên môn hóa trong quản lý kinh doanh thương mại.
- Phát triển ổn định, bền vững và nâng cao sức cạnh tranh của thị trường trong nước và gắn liền với việc triển khai có hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Tại khu vực trung tâm đô thị của thành phố, thị xã lập quy hoạch các khu vực, các tuyến phố chuyên doanh, quy định các khu vực hạn chế kinh doanh, hạn chế một số lĩnh vực kinh doanh, sắp xếp, di dời, xóa bỏ các điểm kinh doanh không phù hợp.
6. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
- Đẩy mạnh mối liên kết giữa người sản xuất, nhà cung cấp nguyên, vật liệu đầu vào và các cơ quan nghiên cứu khoa học; Đầu tư chiều sâu để nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa.
Thúc đẩy và nâng cao hiệu quả liên kết giữa Thừa Thiên Huế với thị trường các địa phương khác trong nước, tổ chức nghiên cứu thị trường, đẩy mạnh hoạt động thương mại với các thị trường trọng điểm, thị trường các tính lân cận để xác định lợi thế so sánh và khả năng hợp tác thương mại. Chủ động trong việc tạo lập các mối liên kết song phương với nhiều cấp độ và hình thức khác nhau; tăng cường liên kết và xúc tiến hoạt động hợp tác với các nước trong khu vực ASEAN và khai thác các lợi thế thương mại trong khuôn khổ AC-FTA, TPP từ lợi thế địa kinh tế của tỉnh.
- Thực thi nghiêm các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn về thiết kế, đầu tư các cơ sở hạ tầng thương mại; khuyến khích đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị, phương tiện đúng tiêu chuẩn phục vụ cho lưu thông hàng hóa, bảo quản, cất trữ hàng hóa.
9. Giải pháp phát triển dịch vụ bán buôn, bán lẻ
- Về hệ thống bán lẻ: phát triển kết cấu hạ tầng thương mại bán lẻ tại các địa phương, trong đó tạo quỹ đất dành cho xây dựng cơ sở bán lẻ hiện đại. Khuyến khích xã hội hóa nguồn vốn đầu tư xây dựng chợ bán lẻ và phát triển kinh doanh các dịch vụ bán buôn, bán lẻ. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ thông tin vào các loại hình cơ sở bán lẻ hiện đại như chuỗi cửa hàng, siêu thị, đại siêu thị.
10. Giải pháp phát triển sản phẩm đặc sản, hàng truyền thống
- Hình thành mô hình Trung tâm thương mại hàng thủ công mỹ nghệ và sản phẩm truyền thống của tỉnh trên địa bàn thành phố Huế, tiến tới hình thành sàn giao dịch hàng thủ công mỹ nghệ. Xây dựng các điểm trưng bày, giới thiệu và bán hàng thủ công mỹ nghệ và sản phẩm truyền thống tại các điểm tham quan du lịch, tuyến du lịch, các phố du lịch chính; hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia xây dựng khu trình diễn, giới thiệu sản phẩm làng nghề thủ công Huế phục vụ du lịch tại Thuỷ Xuân.
- Tạo dựng các kênh phân phối sản phẩm thủ công mỹ nghệ và sản phẩm truyền thống xâm nhập vào các cơ sở bán lẻ hiện đại. Khuyến khích phát triển các thương nhân, các doanh nghiệp lớn sản xuất kinh doanh sản phẩm nghề và làng nghề thủ công làm hạt nhân phát triển sản xuất và làm đầu mối thu gom tiêu thụ sản phẩm cho các làng nghề, trên cơ sở tập hợp, phân công, hợp tác sản xuất với các hộ sản xuất gia đình là vệ tinh.
1. Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch
- Phối hợp với UBND các huyện, thị, thành phố rà soát, xây dựng và thực hiện các quy hoạch phát triển chi tiết mạng lưới kết cấu hạ tầng của ngành (quy hoạch mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, trung tâm bán buôn, trung tâm mua sắm, siêu thị và cửa hàng lớn... quy hoạch các đường phố thương mại chuyên doanh; các tổng kho, quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu, trung tâm cung ứng dịch vụ thương mại, logictics) và mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên từng địa bàn, từ đó có các biện pháp và chính sách phù hợp để mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại và các phân ngành bán buôn và bán lẻ thương mại phát triển một cách hài hoà, hợp lý, hiệu quả.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt và ban hành Quy chế khuyến khích đầu tư xây dựng các loại hình thương mại hiện đại trên địa bàn; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để xúc tiến đầu tư nhằm thu hút các tập đoàn phân phối lớn, có tiềm lực mạnh đầu tư phát triển hệ thống phân phối hiện đại trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phát triển thị trường tiêu thụ nông sản.
- Khuyến khích và hỗ trợ cho việc thành lập Hiệp hội các nhà phân phối của Thừa Thiên Huế. Xây dựng, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm khuyến công và Xúc tiến thương mại để hỗ trợ hiệu quả hơn cho các doanh nghiệp.
- Cải tiến chế độ thống kê, báo cáo; tổ chức cập nhật, phổ biến thông tin KT-XH chung của tỉnh và thông tin về thị trường, sản phẩm, giá cả hàng hóa xuất khẩu lên các trang thông tin điện tử của UBND tỉnh và các sở, ngành liên quan.
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cân đối, bố trí kế hoạch vốn đầu tư thực hiện quy hoạch; nghiên cứu đề xuất những cơ chế, chính sách thu hút đầu tư nước ngoài và khuyến khích đầu tư từ khu vực dân doanh, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đầu tư, phát triển sản xuất; tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư vào những ngành hàng xuất khẩu chủ lực và vào lĩnh vực thương mại của Tỉnh. Tham mưu UBND tỉnh triển khai đồng bộ các giải pháp để tăng cường xúc tiến, thu hút vốn đầu tư nhằm đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ, đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.
c) Sở Tài chính: Cân đối và bố trí kinh phí cho các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư cho các hạng mục công trình thương mại có sự hỗ trợ của kinh phí của Nhà nước. Tham mưu xây dựng kế hoạch và cơ chế phát triển xuất khẩu các dịch vụ thuộc lĩnh vực tài chính; quy định về phí và lệ phí và chính sách về thuế để ổn định thị trường và khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển thương mại của Tỉnh.
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế tiến hành rà soát, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xác định vị trí cụ thể, dành quỹ đất phù hợp cho phát triển hạ tầng thương mại theo quy hoạch. Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành khác để tham mưu UBND tỉnh ban hành các chính sách sử dụng đất cho phát triển thương mại.
g) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Triển khai thực hiện xây dựng các dự án phát triển ngành hàng đã có quy hoạch; tiếp tục xây dựng các dự án phát triển ngành hàng nhằm tạo ra lượng hàng hóa đảm bảo cho tiêu dùng và góp phần vào xuất khẩu; phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương để tăng cường kết nối giữa nhà sản xuất với các hệ thống phân phối hiện đại.
k) Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì hướng dẫn thực hiện Chương trình Chính phủ điện tử, Thương mại điện tử trên địa bàn; hỗ trợ doanh nghiệp thông tin về công nghệ và chuyển giao công nghệ; phối hợp với Sở Công Thương xây dựng và phát triển hệ thống thông tin thương mại.
m) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế: Phối hợp liên ngành và liên vùng nhằm triển khai các chương trình, kế hoạch và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu và phát triển lĩnh vực thương mại của tỉnh, xây dựng và triển khai các quy hoạch, chương trình; kế hoạch và giải pháp phát triển thương mại trên từng địa bàn.
- Quy hoạch một số tuyến phố văn minh thương mại nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ và bền vững trong công tác quản lý đô thị, phát triển du lịch, góp phần xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành đô thị “di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường”, thành phố Pestival của Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 và một số định hướng đến năm 2020.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỤC TIÊU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh)
Chỉ tiêu | Dự kiến | |||
2015 | 2020 | 2025 | 2030 | |
41.893 | 75.083 | 115.935 | 186.650 | |
41.262 | 72.872 | 110.039 | 172.074 | |
36,3 | 61,6 | 90,3 | 138,1 | |
35,8 | 59,8 | 85,7 | 127,3 | |
27,2 | 48,1 | 72,2 | 110,5 | |
26,8 | 46,6 | 68,6 | 101,9 | |
21,8 | 36,0 | 54,2 | 82,9 | |
21,5 | 35,0 | 51,4 | 76,4 | |
24.042 | 45.479 | 71.459 | 120.413 | |
23.621 | 43.693 | 67.120 | 110.576 | |
16,0 | 16,5 | 17,8 | 20,0 | |
16,0 | 16,5 | 17,8 | 20,0 | |
3.943 | 8.521 | 17.549 | 35.318 | |
3.874 | 7.428 | 13.088 | 23.553 | |
9,41 | 11,35 | 15,14 | 18,3 | |
9,39 | 10,19 | 11,89 | 13,69 | |
57,4 | 60,6 | 61,6 | 64,5 | |
57,2 | 60,0 | 61,0 | 64,3 | |
16,4 | 17 | 19,5 | 21,3 | |
16,4 | 17 | 19,5 | 21,3 | |
24.643 | 61.345 | 140.134 | 300.343 | |
23.512 | 56.454 | 126.356 | 270.543 | |
21,3 | 50,1 | 109,0 | 222,0 | |
20,4 | 46,0 | 98,1 | 199,8 | |
32.344 | 81.566 | 200.124 | 460.834 | |
30.545 | 75.321 | 180.568 | 415.345 | |
716,9 | 1250 | 2.645 | 5.212 | |
502 | 1.139 | 2.402 | 4.603 | |
87.789 | 107.435 | 134.376 | 179.410 |
DANH MỤC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHỢ ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh)
STT | Tên chợ | Địa điểm | Hạng chợ đến 2014 | Hạng chợ đến 2020 | Hình thức nâng cấp | Tên chợ | Địa điểm | Hạng chợ đến 2030 | Hình thức nâng cấp | ||||||||||||||||||||||||||||||
I. |
|
Giai đoạn 2015-2020 | Giai đoạn 2021-2030 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 1 | CT |
3 | NC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 1 | NC |
3 | NC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 1 | NC |
1 | XM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | 2 | NC |
3 | XM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | 2 | NC |
|
3 | 3 | NC |
|
3 | 3 | XM |
|
3 | 3 | NC |
|
| 3 | XM |
| II. |
|
Giai đoạn 2015-2020 |
|
3 | 3 | NC |
3 | XM | |||||||||||
3 | 3 | XL |
3 | XM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | NC |
3 | XM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | XL |
3 | XM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | 2 | XL |
| III. |
|
Giai đoạn 2015-2020 |
|
2 | 1 | NH |
3 | NC | |||||||||||||||||||||||||||
Chợ Kệ |
3 | 3 | XM |
3 | XL | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | XL |
3 | NC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 2 | XL+NH |
3 | NC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chợ Hương Cần |
0 | 3 | XL |
3 | NC | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 3 | XM |
3 | XL | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 3 | XM |
3 | XM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | XM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
IV. |
|
Giai đoạn 2021-2030 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | 2 | NC |
2 | NC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | NC |
3 | XL | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 2 | NH |
|
3 | 2 | NC |
|
3 | 2 | NC |
|
3 | 2 | NH |
|
| 3 | XM |
| V. |
|
Giai đoạn 2015-2020 |
|
3 | 3 | NC |
3 | XM | |||||||||||
3 | 3 | NC |
3 | NC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 2 | NH |
3 | XL | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | NC |
3 | XL | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
VI. |
|
Giai đoạn 2015-2020 | Giai đoạn 2021-2030 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | XL |
3 | XL | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | NC |
3 | NC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | NC |
3 | NC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | XM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Giai đoạn 2015-2020 | Giai đoạn 2021-2030 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 1 | XM+NH |
3 | XM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | 2 | NC |
3 | NC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
0 | 3 | XM |
2 | NH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 2 | NH |
3 | XM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 1 | XM+NH |
3 | XM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 1 | XM+NH |
2 | XM+NH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
0 | 3 | XM |
3 | NC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
VIII. |
|
Giai đoạn 2015-2020 | Giai đoạn 2021-2030 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | XM |
1 | NC+NH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | XM |
3 | XM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | 2 | NC |
3 | XM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | XM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | XM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | XM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
IX. |
|
Giai đoạn 2015-2020 | Giai đoạn 2021-2030 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | NC |
1 | NH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | NC |
2 | NH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 3 | XM |
2 | NH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | XM |
DANH MỤC DỰ ÁN XÂY DỰNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành Quyết định số 1546/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh)
STT | Danh mục đầu tư | Địa điểm | Giai đoạn đầu tư | Ghi chú | |
2015-2020 | 2021-2030 | ||||
I |
|
|
| ||
1 |
X |
| Đã đồng ý chủ trương cho Công ty CP Đầu tư và phát triển Nguyễn Kim nghiên cứu đầu tư; Hạng 2; diện tích đất 6.126m2. | ||
2 |
X |
| Tập đoàn Vingroup đầu tư (đã khởi công ngày 22/3/2015); Hạng 2; diện tích đất 4.575m2 | ||
3 |
X |
| Công ty CP Đầu tư Xây dựng Viwaseen-Huế đầu tư; Hạng 2; diện tích đất 2.577m2 | ||
4 |
| X | Đã đồng ý chủ trương cho Công ty CP Đầu tư và phát triển Nguyễn Kim nghiên cứu đầu tư; Hạng 2 | ||
5 |
| X | Hạng 2 | ||
6 |
| X | Hạng 3 | ||
7 |
| X | Hạng 3 | ||
8 |
| X | Hạng 3 | ||
9 |
| X | Hạng 1 | ||
10 |
X |
| Hạng 2 | ||
11 |
X |
| Hạng 2 | ||
12 |
X | Hạng 1 | |||
13 |
X | Hạng 2 | |||
14 |
X | Hạng 3 | |||
II |
|
| |||
1 |
X |
|
| ||
2 |
X |
| Hạng 2 | ||
3 |
X | Hạng 2 | |||
4 |
X | Hạng 2 | |||
5 |
X | Hạng 3 | |||
III | Thị xã Hương Trà |
|
| ||
1 |
X | Hạng 2 | |||
2 |
X | Hạng 3 | |||
3 |
X | Hạng 3 | |||
4 |
X |
| Hạng 2 | ||
5 |
| X | Hạng 2 | ||
IV |
|
|
| ||
1 |
| X | Hạng 3 | ||
2 |
X |
| Hạng 2 | ||
3 |
X |
| Hạng 2 | ||
4 |
| X | Hạng 3 | ||
5 |
| X | Hạng 3 | ||
V |
|
|
| ||
1 |
X |
| Hạng 3 | ||
2 |
| X | Hạng 2 | ||
VI |
|
|
| ||
1 |
| X | Hạng 3 | ||
2 |
X |
| Hạng 2 | ||
3 |
X | Hạng 3 | |||
VII |
|
| |||
1 |
X | Hạng 3 | |||
2 |
X |
| Hạng 3 | ||
3 |
X |
| Hạng 2 | ||
4 |
X | Hạng 1 | |||
|
X | Hạng 2 | |||
VIII |
|
| |||
1 |
X | Hạng 2; Kết hợp với chợ truyền thống hình thành trung tâm thương mại ở thị trấn A Lưới | |||
2 |
X | Hạng 2; Kết hợp với chợ truyền thống hình thành trung tâm thương mại ở Cửa khẩu A Đớt | |||
IX |
|
| |||
1 |
X | Hạng 2; Kết hợp với chợ truyền thống hình thành trung tâm thương mại ở thị trấn Khe Tre |
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỘT SỐ KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2030 THEO QUY HOẠCH
(Ban hành Quyết định số 1546/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh)
STT |
| Giai đoạn 2015-2020 | Giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn đến 2030 | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Số lượng | Vốn (tỷ đồng) | Đất (m2) | Số Iượng | Vốn (tỷ đồng) | Đất (m2) |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 | 400 | 100.000 |
|
II |
6 | 2.523 | 31.201 | 33 | 5.150 | 148.000 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
3 | 1.823 | 20.701 | 5 | 1.800 | 50.000 |
3 |
3 | 300 | 10.500 | 28 | 3.350 | 98.000 |
III |
8 | 160 | 8.000 | 12 | 412 | 18.000 |
1 |
|
|
| 4 | 240 | 10.000 |
2 |
8 | 160 | 8.000 | 8 | 172 | 8.000 |
3 |
|
|
|
|
|
|
IV |
A |
21 | 96 | 92.800 | 25 | 107,52 | 89.600 |
1 |
3 | 28,8 | 28.800 | 1 | 11,52 | 9.600 |
2 |
2 | 12,8 | 12.800 | 1 | 7,68 | 6.400 |
3 |
16 | 54,4 | 51.200 | 23 | 88,32 | 73.600 |
B |
27 | 58,88 |
| 17 | 33,407 |
|
1 |
4 | 15,36 |
| 2 | 9,216 |
|
2 |
11 | 28,16 |
| 4 | 12,295 |
|
3 |
12 | 15,36 |
| 11 | 16,896 |
|
TỔNG CỘNG |
3237,88 | 232.001 |
| 5707,927 | 255.600 |
Từ khóa: Quyết định 1546/QĐ-UBND, Quyết định số 1546/QĐ-UBND, Quyết định 1546/QĐ-UBND của Tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định số 1546/QĐ-UBND của Tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định 1546 QĐ UBND của Tỉnh Thừa Thiên Huế, 1546/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật. Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030Tóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |