Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thương mại » Quyết định 12/2019/QĐ-TTg
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2019/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 72/2010/QĐ-TTG NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia (sau đây gọi tắt là Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg)

Điều 6 như sau:

a) Chi cho các nội dung xúc tiến thương mại quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Quy chế này.

2. Điều 9 được sửa đổi như sau:

Hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương được hỗ trợ từ Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại bao gồm các hoạt động quy định tại Điều 15 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 28/2018/NĐ-CP).”

Điều 12 được sửa đổi như sau:

1. Mức hỗ trợ tối đa 100% áp dụng cho các hoạt động xúc tiến thương mại quy định tại Điều 9 Quy chế này.

3. Mức hỗ trợ 70% áp dụng cho các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy chế này.

5. Hỗ trợ kinh phí cho người của đơn vị chủ trì đi theo đoàn thực hiện công tác tổ chức đối với hoạt động tổ chức, tổ chức tham gia hội chợ triển lãm thương mại tại nước ngoài và tổ chức đoàn khảo sát thị trường, giao dịch với tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài: Hỗ trợ công tác phí cho 01 người của đơn vị chủ trì đi theo đoàn thực hiện công tác tổ chức đối với đoàn có dưới 08 doanh nghiệp, hỗ trợ 02 người cho đoàn có từ 08 đến 15 doanh nghiệp, hỗ trợ 03 người cho đoàn có từ 16 đến 30 doanh nghiệp, và 04 người cho đoàn có từ 31 đến 50 doanh nghiệp và 05 người cho đoàn từ 51 doanh nghiệp trở lên.”

Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Quy trình xây dựng đề án Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.

Điều 11 của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.

4. Hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện đề án trong Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.

Điều 13 của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.

Điều 14 của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.

8. Bộ Công Thương rà soát tiến độ, nội dung, kinh phí thực hiện các đề án để điều chỉnh, thu hồi kinh phí chưa sử dụng hết, phê duyệt bổ sung đề án thực hiện Chương trình.

a) Mẫu số 01 “Văn bản đề xuất đề án thực hiện Chương trình”.

c) Mẫu số 03 “Văn bản đề xuất bổ sung đề án thực hiện Chương trình”.

đ) Mẫu số 05 “Báo cáo thực hiện đề án của đơn vị chủ trì”.

1. Bãi bỏ khoản 4 Điều 7, Điều 14, Điều 16.

Điều 2, 5.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

Nội dung xúc tiến thương mại thị trường trong nước và xúc tiến thương mại miền núi, biên giới và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg./.

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban
trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- C
ơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b). PC

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

Mẫu số 01

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 04

Mẫu số 05

 

Mẫu số 01

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /        
V/v đề xuất Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm.....

, ngày      tháng     năm    

Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại).

(Tên đơn vị chủ trì) gửi kèm đây các tài liệu1 sau:

2. Đề án chi tiết.

(Tên đơn vị chủ trì) cử các nhân sự sau chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm …………….:

Điện thoại cố định: ……………………………Di động:.........................................................

Điều phối viên chương trình: Ông/Bà ……………………………..- (Chức vụ)

Fax: ……………………………………….Email: ..................................................................

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Đơn vị chủ trì thực hiện gửi hồ sơ bản cứng, đồng thời gửi bản mềm đến địa chỉ: [email protected]

Mẫu số 02

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------

 

 

(Tỉnh, thành phố), ngày    tháng    năm

ĐỀ ÁN

Tên đề án:……………………………………….

- Nêu đặc điểm, xu thế thị trường thế giới; phân tích tính phù hợp của đề án này với định hướng phát triển kinh tế xã hội, chiến lược xuất khẩu quốc gia/phát triển thị trường nội địa/miền núi, biên giới và hải đảo, chiến lược xuất khẩu chung về ngành hàng và/hoặc thị trường.

- Chứng minh đề án xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp (đề nghị gửi kèm tài liệu).

- Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần phát triển xuất khẩu/thị trường trong nước/miền núi, biên giới và hải đảo như thế nào.

- Đề án đóng vai trò gì trong kế hoạch tổng thể về phát triển ngành hàng và vùng kinh tế? Chương trình giúp phát huy hoặc khai thác lợi thế của ngành hàng hay của thị trường mục tiêu như thế nào? Hay chương trình khắc phục được hạn chế gì của doanh nghiệp trong ngành?

- Đề án đã được đơn vị thực hiện từ năm .... Một số kết quả chính của các năm trước.

2. Mục tiêu

- Thời gian: (đề án đề xuất dài hạn ghi rõ giai đoạn thực hiện).

- Đối tượng mục tiêu: Nêu rõ thành phần doanh nghiệp dự kiến tham gia, tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp.

- Thị trường mục tiêu:

- Nội dung hoạt động chính:

- Nêu rõ đối tác, nguyên tắc phối hợp để đạt mục tiêu đề án.

- Các dịch vụ gia tăng đơn vị chủ trì có thể hỗ trợ doanh nghiệp, khả năng huy động các nguồn lực khác hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động (nếu có).

+ Nêu rõ mặt hàng trọng điểm cụ thể từng năm, đối tượng khách hàng cụ thể cho ngành hàng mục tiêu từng năm, và hàng năm có thể điều chỉnh đề án phù hợp với diễn biến mới của thị trường.

+ Xây dựng phương án tài chính từng năm, phương án huy động tài chính từ các nguồn khác và doanh nghiệp theo hướng tăng dần mức đóng góp của doanh nghiệp qua số lần tham gia, giảm dần tỷ lệ hỗ trợ của nhà nước.

STT

Hạng mục công việc chính

Thời gian bắt đầu

Thời gian kết thúc

Bố trí nhân lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Dự toán kinh phí: Chi tiết theo bảng kèm theo

- Phần đề nghị Nhà nước hỗ trợ: …………….đồng

Xây dựng dự toán chi tiết của từng năm trong giai đoạn.

Dự báo các rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng tới hiệu quả của chương trình. Trong từng tình huống, nêu ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa rủi ro.

Phân tích hiệu quả dự kiến cả về mặt định tính và định lượng, ngắn hạn và dài hạn, trực tiếp và gián tiếp phù hợp với mục tiêu đề ra của chương trình.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------

 

 

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA
VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM…………………..

Tên đề án ………………………

STT

Nội dung hạng mục công việc

Dự toán đơn vị thực hiện đề nghị

Ghi chú

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Tổng kinh phí đề án

Tổng kinh phí hỗ trợ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

, ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 03

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /      
V/v đề xuất bổ sung Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm…………

, ngày    tháng     năm     

Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại).

(Tên đơn vị chủ trì) gửi kèm đây các tài liệu1 sau:

2. Đề án chi tiết được đề xuất bổ sung.

(Tên đơn vị chủ trì) cử các nhân sự sau chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm …………………..:

Điện thoại cố định: ………………………………..Di động: .................................................

Điều phối viên chương trình: Ông/Bà ………………………………………….- (Chức vụ)

Fax: ……………………………………………..Email: .........................................................

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Đơn vị chủ trì thực hiện gửi hồ sơ bản cứng, đồng thời gửi bản mềm đến địa chỉ:…………

Mẫu số 04

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /        
V/v điều chỉnh nội dung/chấm dứt thực hiện đề án Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại

, ngày      tháng     năm    

Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại).

1. Đề nghị thay đổi nội dung đề án/Chấm dứt thực hiện đề án:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

(Đơn vị chủ trì) đề nghị Bộ Công Thương xem xét chấp thuận./.

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 05

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /        
V/v báo cáo kết quả thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm ……….

, ngày      tháng     năm    

Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại).

1. Mục tiêu chính của đề án:

3. Địa điểm:

5. Quy mô:

b) Gian hàng (nếu có): ……………. gian hàng (quy theo gian hàng tiêu chuẩn 9 m2).

7. Kết quả giao dịch (nếu có):

- Số lượng khách hàng nhập khẩu tiềm năng:

- Doanh số bán hàng:

STT

Mặt hàng

Khách hàng (thị trường)

Số lượng

Trị giá/ đơn vị tính

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

8. Đánh giá về mặt hàng/thị trường/khả năng cạnh tranh của đơn vị tham gia.

 

Đánh giá

Rất tốt

Tốt

Khá

Trung bình

Kém

1

%

%

%

%

%

2

%

%

%

%

%

3

%

%

%

%

%

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Từ khóa: Quyết định 12/2019/QĐ-TTg, Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg, Quyết định 12/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 12 2019 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ, 12/2019/QĐ-TTg

File gốc của Quyết định 12/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia kèm theo Quyết định 72/2010/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.

Thương mại

  • Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2021 về duy trì hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
  • Công văn 6295/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2021 về tiếp tục gia hạn thời hạn lưu giữ nhiên liệu hàng không tạm nhập tái xuất do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 220/KH-UBND về đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố Hà Nội năm 2021
  • Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục địa điểm tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên tổ chức Hội chợ, triển lãm năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  • Quyết định 4347/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Hội đồng và Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp thành phố Hà Nội
  • Công văn 8345/BYT-TTrB năm 2021 về tăng cường kiểm tra việc nhập khẩu, kinh doanh, mua sắm các loại Test Kit xét nghiệm nhanh và xét nghiệm RT-PCR do Bộ Y tế ban hành

Quyết định 12/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia kèm theo Quyết định 72/2010/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Số hiệu 12/2019/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành 2019-02-26
Ngày hiệu lực 2019-04-15
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bãi bỏ

  • Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Bổ sung

  • Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Thay thế

  • Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị định 28/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phát triển ngoại thương

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu